Bài học Unit 12 Tiếng Anh lớp 7 Part A - What shall we eat? hướng dẫn các em đọc và thực hành hội thoại tìm hiểu về việc đi chợ và chuẩn bị bữa tối ở gia đình Hoa.
Hôm qua, Hoa và cô của mình đi chợ. Trước tiên họ đến quầy thịt. Trên quầy có nhiều thịt để chọn: thịt gà, thịt lợn (thịt heo) và thịt bò.
Cô: Hoa, cháu muốn thịt gì cho bữa ăn tối? Có thịt gà, bò và lợn.
Hoa: Cháu không thích thịt lợn.
Cô: Cô cũng vậy. Vậy cháu có thể dùng thịt bò hay gà.
Hoa: Chúng ta hãy mua một ít thịt bò.
Cô: Được.
Sau đó họ đến quầy rau. Có rất nhiều loại rau đang bày bán.
Hoa: Cô ơi, mình cũng cần ít rau cho bữa tối nữa.
Cô: Cháu muốn rau gì?
Hoa: Cháu muốn mua đậu và vài củ cà rốt.
Cô: Nhưng cô lại ghét củ cà rốt Hoa à. Mà cô cũng không thích đậu hạt.
Hoa: Vậy rau dền và dưa chuột nhé? Cháu thích chúng.
Cô: Cô cũng thích. Chúng là loại rau ưa thích của cô đấy. Được rồi, chúng ta mua một ít đi.
Sau cùng, Hoa và cô dừng lại ở quầy trái cây.
Hoa: Cô ơi, mình cần một ít trái cây.
Cô: Chúng ta mua gì nào?
Hoa: Chúng ta hãy mua đu đủ và quả thơm đi.
Cô: Chúng chưa chín, cả chuối cũng vậy.
Hoa: Vậy mình mua cam đi.
Cô: Được. Cháu có ngửi được mùi sầu riêng không? Cô không thích chúng.
Hoa: Cháu cũng không. Cháu ghét sầu riêng.
Hoa and her aunt bought some meat, some vegetables and some fruit, too.
Meat Vegetables Fruits
beef spinach cucumbers oranges
Ask and answer the questions with a partner. Talk about the food you like. (Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học. Hãy nói về thực phẩm bạn thích.)
1) pineapple: quả dứa; durian: quả sầu riêng
A: I like pineapples. Do you like them? (Tôi thích quả dứa. Bạn có thích chúng không?)
B: No, I don't. And I don't like durians, either. (Không, tôi không thích. Và tôi cũng không thích quả sầu riêng.)
A: Neither do I. (Tôi cũng không.)
2)
A: What about bananas? Do you like them?
B: Yes. I do. I also like oranges, do you?
A: So do I. (Tôi cũng thích.)
3)
A: I like beef. What about you?
B: Oh, yes, I like it a lot. But I don't like pork.
A: Neither do I.
4) mineral water: nước khoáng
A: I don't like carrots. But I like potatoes and beans. What about you?
B: Oh, so do I.
A: I don't like coffee. I prefer milk. Do you like it?
B: Yes, I do. I also like tea. What about you?
A: No, I don't. I prefer mineral water.
Chiều hôm ấy, cô của Hoa nấu bữa tối. Trước tiên, bà thái mỏng thịt bò. Kế đó bà cắt ớt xanh và củ hành thành miếng mỏng.
Sau đó, bà nấu cơm và luộc rau dền. Bà thêm vào rau luộc một ít muối để nó có vị ngon.
Tiếp theo bà đun nóng cháo và xào thịt bò và rau với chút dầu thực vật. Bà thêm vào món xào một ít nước tương.
Cuối cùng, bà xắt dưa chuột thành lát mỏng và làm món trộn dưa chuột với củ hành.
Hoa dọn bàn với dĩa, chén, đũa, muỗng và ly. Sau đó mọi người ngồi xuống ăn.
a) Answer the question. (Trả lời câu hỏi.)
=> Hoa, her aunt and uncle have rice, boiled spinach, beef fried with green pepper and onions, cucumber salad for their dinner.
Menu
Here is the recipe Hoa's aunt used. Add the missing verbs. Then match the instructions to the pictures. (Đây là công thức nấu nướng mà cô của Hoa đã sử dụng. Điền động từ còn thiếu. Sau đó ghép các lời chỉ dẫn với các tranh.)
Tranh c) - 1) Slice the beef (Thái mỏng thịt bò)
Tranh f) - 2) Slice the green peppers and onions (Thái mỏng ớt xanh và hành tây)
Tranh a) - 3) Heat the pan (Làm nóng chảo)
Tranh d) - 4) Stir-fry the beef (Xào thịt bò)
Tranh b) - 5) Add some soy sauce to the dish (Thêm một ít xì dầu vào món ăn)
Tranh e) - 6) Cook rice (Nấu cơm)
Tranh g) - 7) Add salt to the spinach (Cho muối vào cải)
Write. What did you eat and drink yesterday? (Viết. Hôm qua bạn đã ăn và uống gì?)
- For breakfast, I ate an egg sandwich and drank a glass of milk.
- For lunch, I had rice, vegetables soup and fried fish. I had a banana for dessert and I drank fresh water.
- For dinner, I had rice, pork stew and boiled spinach. I had a cake for dessert and I drank some tea.
Trên đây là nội dung bài học Unit 12 Tiếng Anh lớp 7 Part A - What shall we eat?, để củng cố nội dung bài học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 12 lớp 7 What shall we eat?
Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp.
I would like ________some fruit and vegetables.
Hoa likes spinach and cucumbers and .... does her aunt.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
I would like ________some fruit and vegetables.
Hoa likes spinach and cucumbers and .... does her aunt.
She .... the beef into thin strips.
We usually buy our fruit and vegetables .... the market.
Hoa feels sick because she ate too________candy last night.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Children should ........ to bed early.
a. to go
b. go
c. going
Câu trả lời của bạn
b. go
should + V: nên làm gì
After break,everyone goes ( indoor /indoors /outdoor/outdoors) and classes start again.
Câu trả lời của bạn
indoor
Dịch: Sau giờ giải lao, mọi người đi trong nhà và các lớp học lại bắt đầu.
There is a wide………… of meat on the stall.
A. select B. selected C. selection D. selecting
Câu trả lời của bạn
C. selection
Chỗ trống cần một danh từ
I hate carrots. And I don’t like peas, .......................
A. either B. neither C. so D. A and B
Câu trả lời của bạn
A. either
Dịch: Tôi ghét cà rốt. Và tôi cũng không thích đậu Hà Lan
Minh should not eat too much.
She ought ……………………………………………
Câu trả lời của bạn
She oughtn’t to eat too much.
Mai enjoys ….. sea food with her parents .
A. to eat
B.eating
C.eat
D.to eating
Câu trả lời của bạn
B.eating
enjoy + V-ing: thích
…… they (go) ………………………….to school now?
Câu trả lời của bạn
Are they going
now: dấu hiệu của thì HTTD
……… have dinner at my house? – Yes. I’d love to.
a. Do you like b. Would you like to c. What about
Câu trả lời của bạn
b. Would you like to + V? (Lời mời)
Do you help your mother…………….the housework every day?
A. with
B.to
C.for
D.about
Câu trả lời của bạn
A. with
help sb with sth: giúp ai làm gì
A…………………….means you eat a variety of foods without eating too much of anything.
A. balance diet
B.balanced diet
C.balancing diet
D.diet balance
Câu trả lời của bạn
A. balance diet
Dịch: Chế độ ăn cân bằng có nghĩa là bạn ăn nhiều loại thực phẩm mà không ăn quá nhiều.
The little boy shouldn’t ____________ coffee.
A. drank
B.drinks
C.drinked
D.drink
Câu trả lời của bạn
D.drink
should V: nên làm gì
Mai never eat grapes and ____________ Lan.
A. so does
B.neither does
C.either does
D.too does
Câu trả lời của bạn
A. so does
Too và So có nghĩa là “cũng vậy”
Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So.
-“Too” đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
E.g: A. I can sing English songs.
B. I can sing English songs, too. (thực tế là I can, too)
Trong thực tế người ta thường dùng động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) để nói ngắn gọn thay vì phải lặp lại cả câu.
-“So” đặt ở đầu câu, sau “So” phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
So + V (đặc biệt)+ Subject.
E.g: A. I can sing English songs
B. So can I.
You must (drink) _______much water every day.
Câu trả lời của bạn
drink
must + V: phải làm gì
I don’t like coffee. Nam doesn’t like it ————
A. so B. too C. either D. neither.
Câu trả lời của bạn
C. either
Either và Neither nghĩa là “cũng không”
Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ này.
-“Either” đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
E.g: A. I’ m not good.
B. I’ m not good, either. (thực tế: I’ m not, either.)
-Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ. (chỗ này giống So)
Neither + V (đặc biệt)+ Subject.
Chú ý nhé: Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có neither thì không cần not nữa.
E.g: A. I don’t play football.
B. Neither do I.
You should ———– your hands before meals.
A. wash B. washed C. washes D. to wash
Câu trả lời của bạn
A. wash
should + V: nên làm gì
Would you like……………a cold drink?
A. gets B. to get C. get D. getting
Câu trả lời của bạn
B. to get
Would you like +to-V? (lời mời)
Peter ate his sandwich ________.
A. badly B. quickly C. safely
Câu trả lời của bạn
B. quickly
Dịch: Peter ăn vội chiếc bánh mì của mình.
Children should wash their hand ……………… meals.
A. after B. during C. before D. on
Câu trả lời của bạn
C. before
Dịch: Trẻ em nên rửa tay trước bữa ăn.
Hoa ………………….dinner at my house last night.
A. had B. to have C. has D. having
Câu trả lời của bạn
A. had
last night: dấu hiệu của thì QKĐ
We should have a balanced……………… to get energy and feel less hungry.
A. food B. diet C. exercise D. sugar
Câu trả lời của bạn
B. diet
Dịch: Chúng ta nên có một chế độ ăn uống cân bằng để có năng lượng và ít cảm thấy đói hơn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *