Bài học Unit 12 Tiếng Anh lớp 7 Part B - Our food hướng dẫn các em đọc và tìm hiểu về bữa ăn cân bằng dinh dưỡng và cách ăn uống hợp vệ sinh.
Bác sĩ: Ba, em bị làm sao thế?
Ba: Em thấy đau kinh khủng. Em bị đau bụng dữ lắm.
Bác sĩ: Chắc chẳn là do món gì em đã ăn. Bố mẹ em có khoẻ không?
Ba: Dạ, bố mẹ em khoẻ.
Bác sĩ: Tối qua em ăn gì?
Ba: Em ăn cá, cơm và canh. Em cũng ăn rau dền nữa, nhưng mẹ và bố em không ăn.
Bác sĩ: Vậy có lẽ là món rau dền. Mẹ em có rửa rau kỹ không?
Ba: Dạ mẹ em không rửa rau. Em rửa rau đấy ạ.
Bác sĩ: Rau dền rất tốt cho em, nhưng em phải rửa nó thật kỹ. Rau thường có bụi bẩn từ nông trại. Bụi bẩn đó có thể làm em bệnh. Cô sẽ cho em một ít thuốc giúp em thấy khỏe hơn.
Ba: Cám ơn bác sĩ.
Ba went to the doctor because he was (2) ill/ sick. The doctor (3) asked Ba some questions. Ba said he (4) ate/ had some (5) spinach last night. The doctor said he must 6) wash the spinach (7) carefully. (8) Vegetables can be dirty. The dirt can (9) make people sick. (10) She gave Ba some (11) medicine to make him feel better.
Chế độ ăn uống cân đối
Chúng ta biết thực phẩm chúng ta ăn ảnh hưởng đến cả cuộc sống của chúng ta. Chẳng hạn như đường có trong nhiều loại thực phẩm. Nó thêm khẩu vị cho thức ăn. Đường không phải là loại thức ăn không bổ dưỡng. Chúng ta cần đường để sống. Với số lượng vừa phải, thì đường tốt cho bạn. Nó cho bạn năng lượng và bạn cảm thấy ít đói hơn.
Nhưng chúng ta phải nhớ ăn một cách hợp lý. Chúng ta nên có một chế độ ăn uống cân bằng. Chúng ta nên:
Ăn các thức béo và đường với số lượng vừa phải.
Ăn một số thực phẩm cấu tạo cơ thể như thịt và các sản phẩm sữa.
Ăn nhiều ngũ cốc, trái cây và rau cải.
"Chế độ ăn uống cân đối" có nghĩa là gì? Nó có nghĩa là ăn nhiều loại thực phẩm, mà không ăn quá nhiều bất cứ loại thực phẩm nào. Sự điều độ rất quan trọng. Hãy ăn các thức ăn mà bạn thích, nhưng đừng ăn quá nhiều. Điều này giúp cho bạn mạnh khỏe và cường tráng. Cũng đừng quên tập thể dục. Tất cả chúng ta đều cần tập thể dục. Hãy tuân theo những nguyên tắc này và thưởng thức các thức ăn bạn ăn - đó là bí quyết cho lối sống khỏe mạnh.
a) Name two advantages of eating sugar. (Hãy kể tên hai lợi ích mang lại của việc ăn đường.)
=> Eating sugar in moderate amounts can give us energy and make you feel less hungry.
b) Is a balanced diet alone enough for a healthy lifestyle? Why?/Why not? (Có phải một chế độ ăn uống cân bằng là đủ cho một nếp sống khỏe mạnh? Tại sao?/Tại sao không?)
=> No, because we all need exercise. Doing exercise regularly helps us stay fit and healthy.
c) Do you think your diet is balanced? Why?/Why not? (Bạn có nghĩ chế độ ăn uống của bạn là cân bằng? Tại sao?/Tại sao không?)
=> Yes, I think I have a balanced diet because I eat variety of food in moderate amounts.
Write a menu for yourself and your family, including details of breakfast, lunch and dinner. Make each meal healthy and balanced. Use this pie chart to help you. (Viết thực đơn cho em và gia đình, bao gồm chi tiết các bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Tổ chức một bữa ăn bổ dưỡng và cân bằng. Sử dụng biểu đồ vòng tròn này để giúp em.)
a) Breakfast
Food Drink
- eggs - milk
- toast or bread - orange juice
- harm or cheese sandwiches
- beef soya noodles
b) Lunch
Food Drink Dessert
- rice - tea - bananas
- cooked or fried fish/ meat - mineral water - oranges
- vegetable soya or salad - fruit juice - pineapples
- beans/ vegetables with
stir-fried pork/beef
c) Dinner
Food Drink Dessert
- rice - tea - apples
- cooked/ fried fish/ meat - mineral water - bananas
- vegetables soup/ salad
Lan: f), b), d), g)
Nga: a), d), g)
Ba : c), a), e), h)
Hoa: b), e), g)
For her lunch, Lan had beef with noodles and vegetables. She had juice, too.
Ba chose fish, rice and some fruit. He drank some water.
Nga ate rice and vegetables and drank juice.
Hoa ate noodles, fruit. She had juice, too.
Trên đây là hướng dẫn nội dung bài học Unit 12 Tiếng Anh lớp 7 Part B - Our food, để củng cố nội dung bài học mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 12 lớp 7 Our food
Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp.
.... is the key to good health.
Good health is one of .... in a person's life?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
.... is the key to good health.
Good health is one of .... in a person's life?
I ate some spinach but Mom and Dad .... .
I didn't like the film. - ....... .
Milk is good ________your health.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Lien never eats durians because she doesn’t like their _________
A. smell B. smelly C. smells
Câu trả lời của bạn
A. smell
Dịch: Liên không bao giờ ăn sầu riêng vì cô không thích mùi của chúng.
Every girl ought to learn ____________ to cook
A. what B. when C. how
Câu trả lời của bạn
C. how
how to V: cách làm gì
Spinach is very good for you, but you __________ wash it carefully.
A. must B. ought C. can
Câu trả lời của bạn
A. must
must + V: phải làm gì
I like (eat) ……………… oranges, but I hate (peel) ……………………… then.
Câu trả lời của bạn
eating - peeling
like + V-ing: thích
hate + V-ing: ghét
Mai enjoys …………… sea food with her friends.
A. to eat B. eating C. eat D. to eating
Câu trả lời của bạn
B. eating
enjoy + V-ing: thích
Lan doesn’t like pork and ………………… does Hieu.
A. too B. either C. so D. neither
Câu trả lời của bạn
D. neither
Either và Neither nghĩa là “cũng không”
Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ này.
-“Either” đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
E.g: A. I’ m not good.
B. I’ m not good, either. (thực tế: I’ m not, either.)
-Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ. (chỗ này giống So)
Neither + V (đặc biệt)+ Subject.
Chú ý nhé: Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có neither thì không cần not nữa.
E.g: A. I don’t play football.
B. Neither do I.
Hoa likes oranges and ……………..does Nga.
A. so B. too C. either D. neither
Câu trả lời của bạn
A. so
Too và So có nghĩa là “cũng vậy”
Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So.
-“Too” đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
E.g: A. I can sing English songs.
B. I can sing English songs, too. (thực tế là I can, too)
Trong thực tế người ta thường dùng động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) để nói ngắn gọn thay vì phải lặp lại cả câu.
-“So” đặt ở đầu câu, sau “So” phải mượn trợ động từ phù hợp đi liền sau nó và đứng liền trước chủ ngữ.
So + V (đặc biệt)+ Subject.
E.g: A. I can sing English songs
B. So can I.
My mother prefers fish …………………………meat.
A. in B. on C. to D. at
Câu trả lời của bạn
C. to
prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì
Loan enjoys ….. sea food with her parents.
A. to eating B. to eat C. eat D. eating
Câu trả lời của bạn
D. eating
enjoy + V-ing: thích
I don’t like noodles and ______ does Nam.
A. too B. so C. neither D. either
Câu trả lời của bạn
C. neither
Either và Neither nghĩa là “cũng không”
Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ này.
-“Either” đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
E.g: A. I’ m not good.
B. I’ m not good, either. (thực tế: I’ m not, either.)
-Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ. (chỗ này giống So)
Neither + V (đặc biệt)+ Subject.
Chú ý nhé: Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có neither thì không cần not nữa.
E.g: A. I don’t play football.
B. Neither do I.
We / brush / teeth / meals.
Câu trả lời của bạn
We should brush teeth after meals.
Children should __________ milk everyday.
A. to drink B. drink C. drinking
Câu trả lời của bạn
B. drink
should + V: nên làm gì
She doesn’t like pork, and ………………………does her uncle.
A. neither B. so C. too D. either
Câu trả lời của bạn
A. neither
Either và Neither nghĩa là “cũng không”
Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ này.
-“Either” đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
E.g: A. I’ m not good.
B. I’ m not good, either. (thực tế: I’ m not, either.)
-Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ. (chỗ này giống So)
Neither + V (đặc biệt)+ Subject.
Chú ý nhé: Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có neither thì không cần not nữa.
E.g: A. I don’t play football.
B. Neither do I.
These papayas aren’t ripe and (so/ too/ neither/ either) are the apples.
Câu trả lời của bạn
neither
Either và Neither nghĩa là “cũng không”
Khi người thứ nhất nói một điều phủ định và người thứ hai nói giống như vậy, có thể dùng hai từ này.
-“Either” đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy.
E.g: A. I’ m not good.
B. I’ m not good, either. (thực tế: I’ m not, either.)
-Neither đặt ở đầu câu, sau Neither là động từ đặc biệt (động từ khiếm khuyết, trợ động từ) rồi đến chủ từ. (chỗ này giống So)
Neither + V (đặc biệt)+ Subject.
Chú ý nhé: Sau Neither không có not, chúng ta có thể nhớ Neither = not + either, như vậy đã có neither thì không cần not nữa.
E.g: A. I don’t play football.
B. Neither do I.
Stop, please! That’s too (many/ much/ some/ few) water.
Câu trả lời của bạn
much
Dịch: Làm ơn dừng lại! Quá nhiều nước rồi.
The little girl asked what _______ to her friend.
A.has happened B. happened
C.had happened D. would have been happened
Câu trả lời của bạn
C.had happened
Câu tường thuật
The sea food (be)............ very delicious.
Câu trả lời của bạn
is
Thì HTĐ với chủ ngữ số ít
Trung _____ chicken and rice for dinner last night. (eat)
Câu trả lời của bạn
ate
last night: dấu hiệu của thì QKĐ
These girls ( have ) …………… some eggs last night.
Câu trả lời của bạn
had
last night: dấu hiệu của thì QKĐ
She (not eat ) .............................................fish and crab yesterday.
Câu trả lời của bạn
didn't eat
yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *