Bài học Grammar Unit 12 Tiếng Anh lớp 7 hướng dẫn các em ôn tập và mở rộng kiến thức ở một số điểm ngữ pháp đã học về cách nói sự đồng tình, từ định lượng,...
Trong Unit 1, chúng ta đã học về cách sử dụng Too và So để diễn tả sự tương đương, giống nhau trong câu khẳng định. Ở bài này, chúng ta học thêm về either, neither và nor, diễn tả sự giống nhau hay đồng ý ở câu phủ định.
a. Either được viết vào cuối câu.
S + trợ động từ + not + V + ... . S + trợ động từ + not, either.
- He can't speak Chinese . I can't, either. (Anh ấy không nói tiếng Hoa được. Tôi cũng vậy.)
- They won't go to the meeting. We won't, either. (Họ sẽ không đi họp. Chúng tôi cũng vậy.)
- My brother doesn't like coffee. I don't, either. (Anh ấy không thích cà phê. Tôi cũng vậy.)
- He didn't have a hoiday last year. We didn't, either. (Năm ấy anh ấy không có kì nghỉ. Chúng tôi cũng vậy.)
b. Neither/Nor được viết ở đầu câu kèm theo đảo ngữ.
S + trợ động từ + not + V + ... . Neither/Nor + trợ động từ + S.
- My friend can't swim. Neither/Nor can I. (Bạn tôi không biết bơi. Tôi cũng vậy.)
- He's not going to study French. Nor is his brother. (Anh ấy không học tiếng Pháp. Anh của anh ấy cũng vậy.)
- We don't like fat food. Nor do our friends. (Chúng tôi không thích thức ăn béo. Các bạn tôi cũng vậy.)
- He didn't watch TV last night. Neither did I. (Đêm rồi anh ấy không xem tivi. Tôi cũng vậy.)
- Today we have a few math exercises. Hôm nay chúng tôi có một vài bài tập Toán.
- There are a few good oranges in the basket. Có vài quả cam ngon trong rổ.
- He has few friends in the neighbourhood. Anh ấy có ít bạn ở vùng lân cận.
- There are few eggs left in the fridge. Còn ít trứng trong tủ lạnh.
- Every morning, my father drinks a little milk. Mỗi sang, cha tôi uống một ít sữa.
- Add a little sugar in my coffee, please. Vui lòng cho thêm một ít đường vào cốc cà phê của tôi.
- His father earns little money. Cha của anh ấy kiếm được ít tiền.
- You had better spend little time on games Bạn nên dành ít thời gian cho trò chơi.
Chú ý:
- He feels lonely because has very few friends. Anh ấy cảm thấy cô đơn vì anh ấy có rất ít bạn.
- There are only a few bananas left in the fridge. Trong tủ lạnh chỉ còn một ít chuối.
- The teacher gives him just a little homework. Giáo viên cho anh ấy chỉ một ít bài tập làm ở nhà.
- The boy eats quite a few sweets. Thằng bé ăn nhiều kẹo.
- Every day, he does a few exercises. Mỗi ngày anh ấy làm vài bài tập.
- There is a little milk in the can for the cake. Có một ít sữa trong hộp cho cái bánh ngọt.
- He does few exercises so he can't understand the lesson well. Anh ấy làm ít bài tập do đó anh ấy không hiểu rõ bài.
a. Cách sử dụng khác của Must
Must là động từ khiếm khuyết. Ngoài nghĩa "phải" (chỉ sự bắt buộc hay cần thiết) thì must ở bài này chỉ sự suy luận hay lời kết luận và có nghĩa "chắc hẳn".
- It must be something you ate. Chắc hẳn đó là món gì em đã ăn.
- There isn't his bike here. He must be at the office. Không có xe đạp anh ấy ở đây. Chắc hẳn anh ấy ở văn phòng.
b. Động từ Make
- Smoking much can make you ill. Hút thuốc nhiều có thể làm bạn bệnh.
- He wants to make his house beautiful. Anh ấy muốn làm ngôi nhà mình đẹp.
- Some medicines can make you feel better. Một vài thứ thuốc có thể làm bạn cảm thấy khỏe hơn.
- The sad film made her cry. Phim buồn làm cô ấy khóc.
Ở mẫu câu này, make còn có nghĩa là "bắt buộc".
- He made the boy wash the car. Ông ấy bắt thằng bé rửa xe.
Trên đây là nội dung bài học Grammar Unit 12 tiếng Anh lớp 7, để củng cố nội dung bài học ngữ pháp mời các em tham gia thực hành Trắc nghiệm Unit 12 lớp 7 Grammar - Ngữ pháp.
Choose the best option to complete each of the following sentences.
She doesn't like pork, and ________does her uncle.
You must drink ________water every day.
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 DapAnHay
She doesn't like pork, and ________does her uncle.
You must drink ________water every day.
We don't attend the meeting tomorrow and ________will he.
I hate carrots and I don't like peas, ________.
Stop, please. That is too ________coffee.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
The Dharavi slum was founded in 1883 during the British colonial era.
Dịch: Khu ổ chuột Dharavi được thành lập năm 1883 dưới thời thuộc địa của Anh.
Câu trả lời của bạn
No one wants to be homeless-it's dangerous and stressful.
Dịch: Không ai muốn trở thành người vô gia cư - điều đó thật nguy hiểm và căng thẳng.
Câu trả lời của bạn
City governments need to find a solution to reduce traffic jams.
Dịch: Chính quyền các thành phố cần tìm giải pháp giảm ùn tắc giao thông.
Câu trả lời của bạn
They don't mind helping the people who are in need.
Dịch: Họ không ngại giúp đỡ những người đang gặp khó khăn.
Câu trả lời của bạn
In 2017, they installed solar panels to provide heat for their hot water.
Dịch: Vào năm 2017, họ đã lắp đặt các tấm pin mặt trời để cung cấp nhiệt cho nước nóng của họ.
Câu trả lời của bạn
I have visited Rio de Janeiro twice so far. It's very diverse!
Dịch: Tôi đã đến thăm Rio de Janeiro hai lần cho đến nay. Nó rất đa dạng!
Câu trả lời của bạn
Tomorrow at 8p.m James will be watching a film on Netflix.
Dịch: Vào lúc 8 giờ tối ngày mai, James sẽ xem một bộ phim trên Netflix.
Câu trả lời của bạn
I think that driverless cars will be used widely in the next two decades.
Dịch: Tôi nghĩ rằng ô tô không người lái sẽ được sử dụng rộng rãi trong hai thập kỷ tới.
Câu trả lời của bạn
Since 1990, the population of the city has grown by 110,000 people.
Dịch: Kể từ năm 1990, dân số của thành phố đã tăng 110.000 người.
Câu trả lời của bạn
I'd prefer to have a hover board, so that I can fly to school!
Dịch: Tôi muốn có một tấm ván, để tôi có thể bay đến trường!
Câu trả lời của bạn
Sửa: by foot→ on foot
Dịch: Hàng ngày tôi đi bộ đi làm, nhưng cô ấy đi làm bằng xe buýt.
Câu trả lời của bạn
Sửa: will be using→ will use
Dịch: Tôi nghĩ rằng sẽ có nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng hơn trong tương lai.
Câu trả lời của bạn
Sửa: in a bus→ on a bus
Dịch: Tôi đang trên xe buýt đến Bình Định để tham gia một cuộc họp ở đó.
Câu trả lời của bạn
Sửa: will pedal→ will be pedaling
Dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn: at this time next week
⇒ My brother will be pedaling his mo now heel to work at this time next week.
Câu trả lời của bạn
Sửa: his uncle→ his uncle’s
Dịch: Tôi đã nhìn thấy chiếc xe máy đó cho đến nay. Nó là của chú anh ấy.
Câu trả lời của bạn
Sửa: our → ours
Dịch: Tối thứ sáu, một người bạn thời đại học của chúng tôi đến gặp chúng tôi.
Câu trả lời của bạn
Sửa: with → of
Dịch: Một thành phố khác của Nhật Bản là Osaka cũng có dân số rất đông với 20,5 triệu người.
Câu trả lời của bạn
Where is the festival/Burning man begin?
Where and where did the festival/ Burning Man begin?
Dịch: Lễ hội Burning Man bắt đầu từ đâu và ở đâu?
1. When we get home, we ______ probably_____ (have) dinner.
2. I know they ___________ (feel) very happy if they win the match.
3. They’ve already decided on their next summer holiday. They ____________ (do) a tour of Norway.
4. She thinks that the Take That concert __________ (be) really exciting.
5. “What are your plans for this evening?” I ________ (meet) my friends and then go to a birthday party.
6. If you revise for the exam, I’m sure you ________ (get) a good result.
7. The weather forecast is good for the next few days. It _________ (be) very sunny.
8. I can’t come on the march tomorrow. I ___________ (look after) my cousins.
9. In the future, I think humans ___________ (wipe out) many different species.
10. He is buying some butter and eggs because he _________ (make) a cake later.
11. This homework is very easy. I know we __________ (do) it very quickly.
12. In five years’ time, I _____________ (be) at university.
13. Their suitcases are packed. They ______________ (go) on holiday.
14. If we go to Paris, we ____________ (take) lots of pictures.
15. My brother thinks it ______________ (snow) tomorrow.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
learning
vì sau enjoy+Ving
learning
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *