Trong bài học này các em được tìm hiểu về sự biến đổi của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân, cụ thể diễn biến thay đổi của nhiễm sắc thể và các thành phần của tế bào qua chu kì tế bào, 4 kì nguyên phân. Các em biết được vai trò quan trọng của quá trình nguyên phân trong thực tiễn.
gồm 4 kì:
Các kì | Hình ảnh NST | Những diễn biến cơ bản |
---|---|---|
Kì đầu |
| |
Kì giữa |
| |
Kì sau | Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. | |
Kì cuối |
|
⇒ Kết quả : Từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một tế bào ở người đang ở kì trung gian. Số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu?
Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 21 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 22 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 24 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 24 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 31 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Một tế bào ở người đang ở kì trung gian. Số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu?
Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Qúa trình này là ở kì nào của nguyên phân?
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình Nguyên phân như thế nào?
Kết thúc quá trình Nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng xoắn và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào?
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
a) Kì đầu
b) Kì giữa
c) Kì sau
d) Kì trung gian
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
a) Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
c) Sự phân li đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
d) Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
a) 4
b) 8
c) 16
d) 32.
Một hợp tử ở người với 2n = 46.
1. Khi ở kì trung gian, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu sợi nhiễm sắc?
b) Bao nhiêu tâm động?
c) Bao nhiêu crômatit?
2. Khi chuyển sang kì đầu (kì trước), hợp tử trên có bao nhiêu NST kép?
3. Khi chuyển sang kì giữa, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu NST kép?
b) Bao nhiêu crômatit?
c) Bao nhiêu tâm động?
4. Khi chuyển sang kì sau, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu NST đơn?
b) Bao nhiêu tâm động?
Một loài có bộ NST 2n = 20.
1. Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm?
2. Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.
3. Nhóm tế bào thứ ba cũng của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.
* Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bằng bao nhiêu?
Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài A tạo được 4 tế bào mới với 64 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài?
Ở loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên?
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24.
Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc được diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở.
1. Kì giữa thì có bao nhiêu crômatit và tâm động?
2. Kì sau thì có bao nhiêu NST?
Cho rằng một loài có bộ NST 2n = 40 chu kì nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu kì tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ 3 : 2 : 2 : 3.
Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số NST theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại các thời điểm:
Biết rằng chu kì nguyên phân được tính từ khi hợp tử mới được tạo thành mang NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Ở người có bộ NST 2n = 46.
Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62.
Xác định số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi?
Câu khẳng định nào dưới đây liên quan đến một tế bào người có 22 + X NST?
A. Đó là tế bào vừa trải qua giảm phân.
B. Đó là tế bào vừa trải qua nguyên phân.
C. Đó là tế bào trứng đã được thụ tinh.
D. Đó là tế bào sinh dưỡng.
Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24. Một tế bào cùa cá thể B nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường nội bào nguvẽn liêu tạo ra với 175 NST đơn. Số lượng NST trong mỗi tế bào là bao nhiêu
A. 24. B. 23.
C. 25. D. 22.
Trong nguyên phân, NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn diễn ra ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo ở thoi phân bào ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, những sự kiện diễn ra ở kì đầu là
A. NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
B. NST đơn bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
C. NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST chưa đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
D. NST kép đóng xoắn, co ngắn cực đại, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào B lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số đợt nguyên phân từ tế bào B là bao nhiêu?
A. 2 đợt phân bào.
B. 3 đợt phân bào.
C. 4 đợt phân bào.
D. 5 đợt phân bào.
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc dược diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở kì giữa thì có bao nhiêu crômatit?
A. 184 crômatit. B. 284 crômatit.
C. 354 crômatit. D. 384 crômatit.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân
Nguyên phân
Giảm phân
Nguyên phân:
– Xảy ra ở tế bào soma và tế bào sinh dục khi còn non.
– Quá trình phân bào xảy tạo ra 2 tế bào con.
– Số nst sẽ giữ nguyên 1 tế bào 2n cho 2 tế bào 2n.
– Xảy ra 1 lần sao chép and, 1 lần chia.
– Các nhiễm sắc thể tương đồng sẽ không bắt cặp.
– Không trao đổi chéo với nhau.
– Tâm động phân chia ở kì giữa.
– Duy trì sự giống nhau: tế bào con sẽ có kiểu gen hệt với tế bào mẹ.
– Tế bào chia nguyên phân có thể là lưỡng bội 2n hoặc đơn bội n.
Giảm phân:
– Xảy ra ở tế bào sinh dục khi còn chín.
– Quá trình phân bào xảy tạo ra 4 tế bào con.
– Số nst giảm 1 nửa 1 tế bào 2n cho 4 tế bào n.
– Xảy ra 1 lần sao chép and, 2 lần chia.
– Các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp kì trước I.
– Ít nhất 1 cặp trao đổi chéo cho 1 cặp tương đồng.
– Tâm động không chia ở kì giữa I, nhưng chia ở kì giữa II.
– Tạo sự đa dạng trong các sản phẩm của giảm phân.
– Giảm phân luôn luôn xảy ra ở tế bào lưỡng bội 2n hoặc đa bội > 2n.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
* Ý nghĩa của NP:
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân. Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau. ... - Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
- Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
- Ngoài ra, nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương
- Ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ.
- Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
- Ngoài ra, nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương
- Ở các sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Phân chia tế bào chất là một phần của quá trình phân bào, trong đó tế bào chất của một tế bào nhân thực duy nhất chia tách thành hai tế bào con.Vách tế bào hình thành ngăn tế bào cũ thành hai tế bào con.Các tế bào con phát triển và đạt kích thước của tế bào mẹ.Giúp cho cây phát triển và sinh trưởng. Việc phân chia tế bào chất bắt đầu trong hoặc sau các giai đoạn cuối của việc chia nhân trong nguyên phân và giảm phân. Trong quá trình phân chia tế bào chất, spindle apparatus tách ra và vận chuyển các chromatid bản sao vào tế bào chất của các tế bào con riêng biệt. Bằng cách ấy nó đảm bảo rằng số lượng và phần bổ sung của nhiễm sắc thể vẫn được duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác và rằng, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt, tế bào con sẽ là sự sao chép hoạt động được của tế bào bố mẹ. Sau khi kỳ cuối và sự phân chia tế bào chất kết thúc, mỗi tế bào con bước vào kỳ trung gian của chu kỳ tế bào.
Các chức năng cụ thể thì yêu cầu sự chệch đi khác nhau khỏi quá trình phân chia tế bào chất đối xứng; ví dụ, trong quá trình sinh noãn ở động vật, tế bào trứng lấy hầu hết tế bào chất và bào quan. Việc này để lại rất ít cho các thể cực được sinh ra, thứ sẽ chết mà không có chức năng gì trong hầu hết các loài, mặc dù ở các loài khác chúng có đảm nhiệm những chức năng khác nhau.[1] Một dạng khác của nguyên phân xảy ra ở các mô như gan và cơ xương; nó loại bỏ quá trình phân chia tế bào chất, do đó sản sinh ra các tế bào đa nhân.
Sự khác nhau trong phân chia chất tế bào ở tế bào động vật và tế bào thực vật :
– Ở tế bào động vật là sự hình thành co thắt ở vùng xích đạo của tế bào, bắt đầu co thắt từ ngoài (màng tế bào) vào trung tâm.
– Ở tế bào thực vật là sự hình thành vách ngăn từ trung tâm đi ra ngoài (vách tế bào).
* Phân chia tế bào chất
+) Ở động vật: là sự phân chia bằng cách hình thành eo thắt ở phần trung tâm, từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.
+)Ở thực vật: do có thành xenlulozơ quá bền vững nên tế bào không thể phân chia bằng cách hình thành eo thắt mà chính tế bào sẻ hình thành một vách ngăn cách dần dần tách tế bào chất ra.cũng từ 1 tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A
B
Câu B nha
Đặc điểm của phân bào nguyên nhiễm?
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân là hình thức phân chia thông thường và phổ biến nhất của mọi tế bào của cơ thể (trừ tế bào sinh dục) trong cơ thể đa bào (kể cả tế bào thực vật và động vật) đảm bảo cho cơ thể lớn lên.
Quá trình nguyên phân trải qua 5 kì:
a) Kì trung gian
Mỗi NST ở dạng mảnh tự tổng hợp nên một NST mới, giống hệt nó tạo thành một NST kép đính nhau ở tâm động. Trung thể cũng tự nhân đôi chuẩn bị cho sự phân chia.
b) Kì đầu
Các NST xoắn lại, co ngắn và hiện rõ. Nhân con và màng nhân biến mất. Hai trung thể con tách nhau ra và tiến về 2 cực của tế bào, thoi vô sắc hình thành, nối giữa 2 trung thể ở 2 cực.
c) Kì giữa
Các NST kép tập trung về mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, NST xoắn chặt, co lại đến mức ngắn nhất và có hình dạng đặc trưng cho từng loài (đa số có hình chữ V). Chúng đính vào các thoi vô sắc ở tâm động.
d) Kì sau
Các NST đơn trong từng NST kép tách nhau ra ở tâm động, dàn thành 2 nhóm tương đồng. Sau đó, mỗi nhóm trượt về một cực theo các sợi của thoi vô sắc.
e) Kì cuối
Tại mỗi cực, các NST tháo xoắn và duối ra dưới dạng sơi mảnh như ở kì trung gian. Thoi vô sắc biến mất, màng nhân và nhân con xuất hiện tạo thành 2 nhân mới có số NST bằng nhau và bằng NST của bế bào mẹ.
Lúc này, ở tế bào động vật, chất nguyên sinh cũng phân chia bằng cách thắt dần ở phần giữa của tế bào mẹ để tạo thành 2 tế bào con; còn ở tế bào thực vật thì xuất hiện một vách ngăn trong chất nguyên sinh để chia thành 2 tế bào con với màng xenlulozơ bao ngoài.
Nhờ cơ chế tự nhân đôi của NST và phân chia đều đặn về 2 cực nên bộ NST đặc trưng cho loài vẫn được ổn định.
1) trong NP hãy nêu tóm tắt các sự kiên xảy ra có tính chất chu kì
2) giải thích tại sao ở kì giữa của quá trình NP các NST phải đóng xoắn tối đa , sau đó lại dãn xoắn ở kì cuối
3) trong các kì nguyên phân , mỗi kì hãy chọn 1 đặc điểm quan trong nhất về sự biến đổi hình thái của NST và nêu ý nghĩa của sự biến đổi đó
Câu trả lời của bạn
2. Ở kì giữa NST đóng xoắn cực đại là để bảo vệ NST và giúp NST dễ dàng trượt về 2 cực tế bào mà không bị đứt gãy. Nếu nST không đóng xoắn cực đại thì đếm kì sau, Khi NST phân li sẽ dễ bị đứt gãy.
Đến kì cuối, NST nhã xoắn tối đa để các gen trên NST thực hiện sao mã, phân tử ADN nhân đôi và NST nhân đôi.
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ?
a)Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
b)Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
c)Sự phân li đồng đều của các cromatit về 2 tế bào con
d)Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ?
a)Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
b)Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
c)Sự phân li đồng đều của các cromatit về 2 tế bào con
d)Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
Ở ruồi giấm 2n=8 .Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân .Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a)4
b)8
c)16
c)32
Câu trả lời của bạn
Ở ruồi giấm 2n=8 .Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân .Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:
==> Chọn c) 16
có 10 tế bào sjh dưỡq cùq 1 loại fân bào nguyên nhiễm...........a) nếu mỗi tế bào đều nguyên phân 3 lần liên tí thỳ tổq số tế bào kn đc tạo ra từ 10 tế bào trên là bn?.......b) nếu tổq số tế bào kn đc tạo ra từ 10 tế bào là 1280 thỳ mỗi tế bào đã nguyên fan mấy lần? bt rằq số lần phân bào của các tế bào đìu = nhau
Câu trả lời của bạn
a) Tổng số tb con đc tạo ra là 10*2^3=80tb
b) Ta có 10*2^k=1280=> k=7
=> mỗi tb nguyên phân 7 lần
Bài1 : Một tế bào sinh dưỡng có 2n= 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiêó. Tính
a) Số tế bào con được tao ra khi kết thúc quá trình là ?
b: Số NST môi trương cung cấp cho quá trình nhân đôi ?
Câu trả lời của bạn
a/ Số tế bào con được sinh ra là: \(1.2^5=32\)
b/ Số NST môi trường cung cấp là : \(1.\left(2^5-1\right).24=744\)
Quan sát 25 tế bào sinh dục sơ caii ở gà trốq 2n = 78. Tiến hành phân bào nguyên nhiễm 1 lần
a) Tính số NST kép có troq 25 tế bào tại thời điểm ở kì giữa
b) Tính số cromatit có trong 25 tế bào tại thời điểm kì giữa
c) Tính số NST đơn có trong 25 tế bào tại thời điểm kì sau
Câu trả lời của bạn
a) Số nst kép tại kỳ giữa 25*78=1950
b) Số cromatit tại kỳ giữa 25*78*2=3900
c) Số nst đơn tại kỳ sau 25*78*2=3900
Nêu vai trò của nguyên phân trong các trường hợp sau : Hợp tử, người già, trẻ em
Câu trả lời của bạn
- Đối với hợp tử:Nguyên phân làm cho số lượng tế bào tăng lên, sự tăng trưởng của các cơ quan đặc biệt là sự phân hoá các tế bào hình thành nên các cơ quan để tạo nên một cơ thể hoàn chỉnh
- Đối với trẻ em: Nguyên phân giúp cơ thể lớn lên
- Ở người trưởng thành: Giúp tế bào thường xuyên đổi mới ( thay thế cho những tế bào già, đã chết )
Chúc bạn học tốt
Giảm phân khác nguyên phân ở những điểm cơ bản nào?
Câu trả lời của bạn
Nguyên Phân:
-xay ra mot lan phan bao gom 5 ki
-moi NST tuong dong nhan doi thanh 2 NST kep gom 2 cromatit
-ở kì đầu không xảy ra tiếp hợp và trao đổi đoạn giữ 2 cromatit cùng nguồn gốc
-tại kì giữa các NST kép xếp thành 1 hàng trên mp xính đạo của thoi phân bào
-o ki sau 2 cromatit trong NST kep tach nhau o tam dong thanh cac NST don phan li ve 2 cuc cua te bao
-KQ:sau 1 lần nguyên phân từ 1 tế bào mẹ 2n đã tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu
-xảy ra trong tế bào sinh dưỡng , tế bào mầm, mo
GIẢM PHÂN
-xảy ra 2 lần phân bào liên tiếp.Lần phân bào 1 là giảm phân , lần phân bào 2 là nguyên phan
-mỗi NST tương đồng nhân đôi thành 1 NST tương đồng kép gồm 4 cromatit
-o ki dau co xay ra tiep hop va trao doi doan giua 2 cromatit khac nguon goc
-tại kì giữa các NST kép xếp thành 2 hàng // trên mp xích đạo của thoi phân bào
-ở kì sau có sự phân li của các NSt ở trạng thái kép để tạo ra các tế bào con có bộ NSTdon bội kép
-KQ:sau 2 lần giảm phân từ 1 tế bào mẹ 2nNSt đã tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội
-xảy ra ở tế bào sinh giục giai đoạn chín
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *