Trong bài học này các em được tìm hiểu về sự biến đổi của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân, cụ thể diễn biến thay đổi của nhiễm sắc thể và các thành phần của tế bào qua chu kì tế bào, 4 kì nguyên phân. Các em biết được vai trò quan trọng của quá trình nguyên phân trong thực tiễn.
gồm 4 kì:
Các kì | Hình ảnh NST | Những diễn biến cơ bản |
---|---|---|
Kì đầu |
| |
Kì giữa |
| |
Kì sau | Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. | |
Kì cuối |
|
⇒ Kết quả : Từ một tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống như bộ NST của tế bào mẹ (2n NST)
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một tế bào ở người đang ở kì trung gian. Số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu?
Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 9để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 30 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 21 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 22 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 24 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 24 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 25 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 28 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 29 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 30 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 31 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Một tế bào ở người đang ở kì trung gian. Số lượng NST trong tế bào này là bao nhiêu?
Trong tế bào của một loài, vào kỳ giữa của nguyên phân, người ta xác định có tất cả 16 crômatít. Loài đó có tên là :
Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
Trong chu kỳ nguyên phân trạng thái đơn của nhiễm sắc thể tồn tại ở:
Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Qúa trình này là ở kì nào của nguyên phân?
Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào?
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
Trạng thái của NST ở kì cuối của quá trình Nguyên phân như thế nào?
Kết thúc quá trình Nguyên phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:
Những biến đổi hình thái của NST được biểu hiện qua sự đóng xoắn và duỗi xoắn điển hình ở các kì nào?
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
a) Kì đầu
b) Kì giữa
c) Kì sau
d) Kì trung gian
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
a) Sự chia đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
c) Sự phân li đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
d) Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
a) 4
b) 8
c) 16
d) 32.
Một hợp tử ở người với 2n = 46.
1. Khi ở kì trung gian, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu sợi nhiễm sắc?
b) Bao nhiêu tâm động?
c) Bao nhiêu crômatit?
2. Khi chuyển sang kì đầu (kì trước), hợp tử trên có bao nhiêu NST kép?
3. Khi chuyển sang kì giữa, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu NST kép?
b) Bao nhiêu crômatit?
c) Bao nhiêu tâm động?
4. Khi chuyển sang kì sau, hợp tử trên có:
a) Bao nhiêu NST đơn?
b) Bao nhiêu tâm động?
Một loài có bộ NST 2n = 20.
1. Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định số tế bào của nhóm?
2. Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bao nhiêu? Cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.
3. Nhóm tế bào thứ ba cũng của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào.
* Nhóm tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Với số lượng bằng bao nhiêu?
Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài A tạo được 4 tế bào mới với 64 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài?
Ở loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Xác định số đợt nguyên phân từ tế bào trên?
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24.
Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc được diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở.
1. Kì giữa thì có bao nhiêu crômatit và tâm động?
2. Kì sau thì có bao nhiêu NST?
Cho rằng một loài có bộ NST 2n = 40 chu kì nguyên phân diễn ra trong 11 giờ. Thời gian ở kì trung gian nhiều hơn thời gian phân bào trong một chu kì tế bào là 9 giờ. Trong nguyên phân, thời gian diễn ra ở các kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối tương ứng với tỉ lệ 3 : 2 : 2 : 3.
Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số NST theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại các thời điểm:
Biết rằng chu kì nguyên phân được tính từ khi hợp tử mới được tạo thành mang NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Ở người có bộ NST 2n = 46.
Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 62.
Xác định số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi?
Câu khẳng định nào dưới đây liên quan đến một tế bào người có 22 + X NST?
A. Đó là tế bào vừa trải qua giảm phân.
B. Đó là tế bào vừa trải qua nguyên phân.
C. Đó là tế bào trứng đã được thụ tinh.
D. Đó là tế bào sinh dưỡng.
Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24. Một tế bào cùa cá thể B nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy từ môi trường nội bào nguvẽn liêu tạo ra với 175 NST đơn. Số lượng NST trong mỗi tế bào là bao nhiêu
A. 24. B. 23.
C. 25. D. 22.
Trong nguyên phân, NST bắt đầu co ngắn, đóng xoắn diễn ra ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo ở thoi phân bào ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, NST phân li về 2 cực tế bào ở
A. kì đầu. B. kì giữa.
C. kì sau. D. kì cuối.
Trong nguyên phân, những sự kiện diễn ra ở kì đầu là
A. NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
B. NST đơn bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
C. NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, hình thành thoi phân bào, NST chưa đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
D. NST kép đóng xoắn, co ngắn cực đại, hình thành thoi phân bào, NST đính vào sợi thoi phân bào, màng nhân và nhân con tiêu biến.
Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 24. Quá trình nguyên phân liên tiếp từ một tế bào B lưỡng bội của loài tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số đợt nguyên phân từ tế bào B là bao nhiêu?
A. 2 đợt phân bào.
B. 3 đợt phân bào.
C. 4 đợt phân bào.
D. 5 đợt phân bào.
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Quá trình nguyên phân từ một tế bào lá lưỡng bội của cà độc dược diễn ra liên tiếp 3 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra đang ở kì giữa thì có bao nhiêu crômatit?
A. 184 crômatit. B. 284 crômatit.
C. 354 crômatit. D. 384 crômatit.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Có 3 tế bào A,B,C đang thực hiện quá trình nguyên phân. Số đớtinh sản của tế bào B bằng 1/3 số đợt sinh sản của tế baog A. Tổng số đợt sinh sản của cả 3 tế bào là 14 và tạo thành tất cả 524 tế bào con: a,Xác định số đợt sinh sản của mỗi tế bào b,Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương NST đơn cho tế bào A nguyên phân là 10220. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài c,Tính số NST trong các trứng và số NST bị tiêu biến nếu các tế bào con của tế bào A là noãn nguyên nào
Câu trả lời của bạn
Như trên
Giải thích các bước giải:
Gọi số lần nguyên phân của 3 tế bào A, B, C lần lượt là a, b, c thuộc N
Theo đề bào ta có : b = 1/3a => a phải chia hết cho 3 => a = 3, hoặc 6, hoặc 9, a < 10 vì 2^10 = 1024 > 524
a + b + c = 14 =>
2^a + 2^b + 2^c = 524
Thử từng trường hợp
a= 3 loại , a= 6 loại
a= 9 => b = 3 => c = 2
b, 2n . ( 2^9 -1) = 10220 => 2n = 20
c, Số trứng tạo ra là 524
Số NST trong các trứng là : 512 x n = 512 x 10 = 5120 NST
Số NST bị tiêu biến là: 5120 x 3 = 15360 NST
ko hieu
a, Gọi n là số lần nguyên phân của tế bào B ⇒ tế bào A np 3n lần. Tế bào C np 14-4n lần.
Ta có: 23n+2n+214-4n= 524. Giải ra ta được: n= 1,25...(lần) ⇒ không có đáp án. Bạn xem lại đề chứ thế này câu b và c không giải được.
Gọi số lần nguyên phân của 3 tế bào A, B, C lần lượt là a, b, c thuộc N
Theo đề bào ta có : b = 1/3a => a phải chia hết cho 3 => a = 3, hoặc 6, hoặc 9, a < 10 vì 2^10 = 1024 > 524
a + b + c = 14 =>
2^a + 2^b + 2^c = 524
Thử từng trường hợp
a= 3 loại , a= 6 loại
a= 9 => b = 3 => c = 2
b, 2n . ( 2^9 -1) = 10220 => 2n = 20
c, Số trứng tạo ra là 524
Số NST trong các trứng là : 512 x n = 512 x 10 = 5120 NST
Số NST bị tiêu biến là: 5120 x 3 = 15360 NST
A. phân bào.
B. hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. trao đối chất và năng lượng.
D. vận động.
Câu trả lời của bạn
Cơ thể lớn lên nhờ quá trình phân bào.
Đáp án A
A. Vì lúc này NST dãn xoắn tối đa.
B. Vì lúc này NST đóng xoắn tối đa.
C. Vì lúc này ADN nhân đôi xong.
D. Vì lúc này NST phân li về hai cực của tế bào.
Câu trả lời của bạn
Tại sao NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ giữa: Vì lúc này NST đóng xoắn tối đa.
Đáp án B
A. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và đóng xoắn tối đa đến trước lúc NST phân li và tháo xoắn ở kỳ cuối.
B. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và tháo xoắn tối đa ở kỳ cuối.
C. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trước và đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa, tháo xoắn ở kỳ sau và tháo xoắn tối đa ở kỳ cuối.
D. NST đóng xoắn tối đa ở cuối kỳ giữa và bắt đầu tháo xoắn ở cuối kỳ giữa.
Câu trả lời của bạn
Hình thái NST qua nguyên phân biến đổi: NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và đóng xoắn tối đa đến trước lúc NST phân li và tháo xoắn ở kỳ cuối.
Đáp án A
A. Sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân ở kỳ trung gian.
B. Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép về hai tế bào con.
C. Sự phân li đồng đều của các NST kép về hai tế bào con.
D. Cả A và B.
Câu trả lời của bạn
Cơ chế đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân:
+ Sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân ở kỳ trung gian.
+ Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép về hai tế bào con.
Đáp án D
A. NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm hai cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động.
B. Cặp gồm hai NST giống nhau về hình dáng và kích thước, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
C. NST tạo ra từ sự nhân đôi NST, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
D. Cặp gồm hai cromatit giống nhau về hình thái nhưng khác nhau về nguồn gốc.
Câu trả lời của bạn
NST kép là: NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm hai cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động.
Đáp án A
A. Tạo ra vách ngăn cách chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
B. Tạo thoi phân bào, định hướng cho sự phân bào.
C. Mang vật chất di truyền, nhờ các cơ chế nhân đôi và phân li làm cho số lượng NST của hai tế bào con giống với tế bào mẹ.
D. Giúp các NST đính trên các dây tơ và phân li về hai cực trong phân bào.
Câu trả lời của bạn
Chức năng trug thể trong quá trình nguyên phân: Tạo thoi phân bào, định hướng cho sự phân bào.
Đáp án B
A. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau.
B. Kỳ trung gian, kỳ đầu.
C. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa.
D. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ cuối.
Câu trả lời của bạn
NST kép tồn tại ở những kỳ của nguyên phân: Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa.
Đáp án C
A. 14.
B. 28.
C. 7.
D. 42.
Câu trả lời của bạn
Một tế bào có 2n = 14. Số NST của tế bào ở kỳ sau là 28.
Đáp án B
A. AaBbXY.
B. ABX, abY.
C. AAaaBBbbXXYY.
D. AbY, aBX.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
A. 8, 0 và 16.
B. 8, 8 và 8.
C. 16, 0 và 16.
D. 16, 16 và 16.
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
A. Sự nhân đôi của tế bào chất.
B. Sự nhân đôi của NST đơn.
C. Sự nhân đôi của sợi nhiễm sắc.
D. Sự nhân đôi của ADN.
Câu trả lời của bạn
Hoạt động nhân đôi của NST có cơ sở từ sự nhân đôi của ADN.
Đáp án D
A. 96.
B. 16.
C. 64.
D. 896.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: A (24 x 6 = 96)
A. 42.
B. 756.
C. 1728.
D. 18.
Câu trả lời của bạn
Theo tôi thì thấy là
Công thứ NST đơn môi trường cung cấp
a.( 2k-1) .2n
⇒ 6.(24-1).2.6
⇒1620
Đáp án: B (24 – 1) x 18 x 6 = 756
A. 8.
B. 16.
C. 32.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
A. 12.
B. 20.
C. 10.
D. 15.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
A. Tế bào sinh sản
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào trứng
D. Tế bào tinh trùng
Câu trả lời của bạn
Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng của cơ thể.
Đáp án B
A. n (kép)
B. 2n (đơn).
C. 2n (kép).
D. n (đơn).
Câu trả lời của bạn
Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là 2n (kép).
Đáp án C
A. Tế bào sinh dục sơ khai
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1
D. Cả A và B đều đúng
Câu trả lời của bạn
Quá trình nguyên phân xảy ra ở: Tế bào sinh dục sơ khai, tế bào sinh dưỡng.
Đáp án D
A. Sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.
B. Phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con.
C. Phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.
D. Phân chia đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.
Đáp án A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *