Trong bài này các em được học về các phương pháp giải bài tập trong phép lai một tính trạng và bài tập lai hai tính trạng, tìm hiểu các dạng toán thường gặp, phương pháp giải và một số ví dụ minh hoạ giúp các em hình thành kĩ năng giải bài tập di truyền.
Là dạng bài tập mà đề bài đã cho biết tính trội, tính lặn, kiểu hình của P , từ dó suy ra kiểu gen, kiểu hình của con lai và lập sơ đồ lai.
a. Phương pháp giải:
Có 3 bước.
b. Ví dụ:
Bài 1: Ở chuột, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng. Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào?
Giải
Bước 1: Quy ước gen:
Gen A quy định màu lông đen
Gen a quy định màu lông trắng.
Bước 2: Xác định kiểu gen của P
Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hoặc Aa.
Chuột cái lông trắng có kiểu gen: aa
Bước 3: Lập sơ đồ lai.
Ở P có hai sơ đồ lai:
P: AA x aa
P: Aa x aa
Trường hợp 1:
P: AA(đen) x aa(trắng)
G: A a
F1: Aa(100% lông đen)
Trường hợp 2:
P: Aa(đen) x aa(trắng)
G: A , a a
F1: 1 Aa : 1 aa (50% lông đen : 50% l ông trắng)
Là dạng bài tập dựa vào kết quả con lai để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai.
Thường gặp hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Nếu đề bài đã xác định tỉ lệ kiểu hình của con lai
Có hai bước giải:
Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định tính trội thì có thể căn cứ vào tỉ lệ con lai để xác định và quy ước gen.
Ví dụ:
Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao và thân thấp người ta thu được kết quả ở con lai như sau: 3018 hạt cho cây thân cao; 1004 hạt cho cay thân thấp.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
Giải:
(Bước 1) Xét tỉ lệ kiểu hình của con lai.
3018 cây cao: 1004 cây thấp = 3 cây cao: 1 cây thấp
Tỉ lệ 3 : 1 tuân theo quy luật phân li của MenĐen => tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.
Quy ước : Gen A quy định thân cao
Gen a quy định thân thấp
Tỉ lệ 3:1 chứng tỏ P có kiểu gen dị hợp: Aa
(Bước 2) Sơ đồ lai
P: Aa(thân cao ) x Aa(thân cao)
G: A , a A , a
F1: KG: 1 AA: 2 Aa : 1 aa
KH: 3 thân cao : 1 thân thấp
Trường hợp 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ kiểu hình của con lai.
Để giải dạng toán này, phải dựa vào cơ chế phân li và tổ hợp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh. Cụ thể là căn cứ vào kiểu gen của con lai để suy ra loại giao tử mà con có thể nhận từ P. Từ đó xác định kiểu gen của P. Nếu có yêu cầu thì thì lập sơ đồ lai kiểm nghiệm
Ví dụ:
Ở ngươi, tính trạng mắt nâu là tính trạng trội so với mắt xanh. Trong một gia đình, bố và mẹ đều có mắt nâu. Trong số các con sinh ra có đứa con gaí mắt xanh. Hãy xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai.
Giải.
Quy ước: Gen A quy định màu mắt nâu
Gen a quy định màu mắt xanh.
Người con gái mắt xanh mang kiểu hình của gen lặn nên có kiểu gen: aa. Kiểu gen này được tổ hợp từ 1 giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ. Tất cả bố và mẹ đều tạo được giao tử a.
Theo đề bài, bố mẹ đều mắt nâu, lại tạo được giao tử a => cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp: Aa.
Sơ đồ lai:
P: Aa(mắt nâu ) x Aa(mắt nâu)
G: A , a A , a
F1: KG: 1 AA: 2 Aa : 1 aa
KH: 3 mắt nâu : 1 mắt xanh
Cho biết KG, KH của P -> Xác định tỉ lệ KG, KH của F.
a. Phương pháp giải
Bước 1: Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.
Bước 2: Từ kiểu hình của P -> Xác định kiểu gen của P.
Bước 3: Lập sơ đồ lai -> Xác định kiểu gen của F -> kiểu hình của F.
b. Ví dụ:
Ở một loài thực vật, hạt vàng trội không hoàn toàn so với hạt trắng và hạt tím là tính trạng trung gian. Quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài và quả bầu dục là tính trạng trung gian. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho cây có hạt vàng, quả tròn giao phấn với cây hạt trắng, quả dài rồi thu lấy các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F1, F2?
Giải:
Gọi A là gen qui định tính trạng hạt vàng trội không hoàn toàn so với gen a qui định hạt trắng => kiểu gen hạt vàng: AA; hạt tím: Aa; hạt trắng: aa.
Gọi B là gen qui định tính trạng quả tròn trội không hoàn toàn so với gen b qui định quả dài => KG quả tròn: BB; quả bầu dục: Bb; quả dài: bb.
P: Cây vàng, tròn có kiểu gen: AABB x Cây Trắng, dài có kiểu gen aabb
PT/C: (hạt vàng, quả tròn) AABB x aabb (hạt trắng, quả dài)
GP: AB ab
F1: AaBb -> 100% hạt tím, quả bầu dục.
F1xF1: (hạt tím, quả bầu dục) AaBb x AaBb (hạt tím, quả bầu dục)
GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab
F2:
| AB | Ab | aB | ab |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kết quả:
+ KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb: 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ KH: 1 hạt vàng, quả tròn : 2 hạt vàng, quả bầu dục : 1 hạt vàng, quả dài : 2 hạt tím, quả tròn : 4 hạt tím, quả bầu dục : 2 hạt tím, quả dài : 1 hạt trắng, quả tròn : 2 hạt trắng, quả bầu dục : 1 hạt trắng, quả dài.
Cho biết tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của F -> Xác định kiểu gen, kiểu hình của P
a. Phương pháp giải
+ Tỉ lệ F1 = 3:1 => cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội hoàn toàn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:2:1 => cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội không hoàn toàn.
+ F1 đồng tính trội => ít nhất 1 cơ thể P đồng hợp trội; F1 đồng tính lặn => cả 2 cơ thể P đều đồng hợp lặn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:1 => 1 cơ thể P có KG dị hợp, cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn về cặp tính trạng đang xét.
Lưu ý: để biết 2 cặp gen có phân li độc lập dựa vào: Đề bài cho sẵn.
+ Tỉ lệ phân li độc lập của thí nghiệm MenDen: 9:3:3:1
+ Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
+ Đề bài cho 2 cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau.
+ Nhân tỉ lệ KH riêng rẽ của loại tính trạng này với tỉ lệ KH riêng của loại tính trạng kia.
Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2 cặp gen quy định 2 loại tính trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền phân li độc lập: “Khi hai cặp gen di truyền độc lập, tỉ lệ KH ở đời con bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó”
b. Ví dụ
Ở lúa, hai tính trạng thân cao và hạt gạo đục trội hoàn toàn so với hai tính trạng thân thấp và hạt gạo trong. Trong một phép lai giữa hai cây người ta thu được F1 có kết quả như sau: 120 cây có thân cao, hạt gạo đục : 119 cây có thân cao, hạt gạo trong : 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục : 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong. Hãy biện luận để xác định KG, KH của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt gạo đục; b: hạt gạo trong.
Bước 1: Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 120 thân cao, hạt gạo đục : 119 thân cao, hạt gạo trong : 40 thân thấp, hạt gạo đục : 41 thân thấp, hạt gạo trong ≈ 3 thân cao, hạt gạo đục : 3 thân cao, hạt gạo trong : 1 thân thấp, hạt gạo đục : 1 thân thấp, hạt gạo trong.
Bước 2: Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng chiều cao cây:
Thân cao: thân thấp = (120+119) : (40+41) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng màu sắc hạt:
Hạt gạo đục : hạt gao trong = (120+40) : (119+41) ≈ 1:1
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P còn lại có KG dị hợp: Bb x bb
Bước 3: Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 thân cao : 1 thân thấp) x (1 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong) = 3 thân cao, hạt gạo đục : 3 thân cao, hạt gạo trong : 1 thân thấp, hạt gạo đục : 1 thân thấp, hạt gạo trong =F1
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (thân cao, hạt gạo đục) x Aabb (thân cao, hạt gạo trong)
Bước 4: Sơ đồ lai minh họa:
P: (thân cao, hạt gạo đục) AaBb x Aabb (thân cao, hạt gạo trong)
GP: AB: Ab:aB:ab Ab:ab
F2:
| AB | Ab | aB | ab |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kết quả:
+ KG: 3A-B- : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb
+ KH: 3 thân cao, hạt gạo đục : 3 thân cao, hạt gạo trong : 1 thân thấp, hạt gạo đục : 1 thân thấp, hạt gạo trong.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:
Trong một gia định bố mẹ đều thuận tay phải nhưng con họ thuận tay trái. Vậy bố mẹ có kiểu gen nào dưới đây?
Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 7để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 22 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 22 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 22 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 23 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 23 SGK Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 trong trường hợp tính trội hoàn toàn là:
Trong một gia định bố mẹ đều thuận tay phải nhưng con họ thuận tay trái. Vậy bố mẹ có kiểu gen nào dưới đây?
Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là
Trong một gia đình bố mẹ đều mắt đen nhưng con của họ có người mắt đen có người mắt xanh. Vậy kiêu gen của bố mẹ là
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân lùn; gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng, các gen này phân li độc lập với nhau. Lai cây cà chua thân cao quả đỏ với cây cà chua thân lùn quả vàng, F1 thu được toàn cây thân cao, quả đỏ. Hãy chọn phép lai P phù hợp với phép lai trên?
Sự di truyền độc lập của các tính trạng biểu hiện ở F2 như thế nào?
Ở đậu hà lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, cho cây hạt vàng lai với cây hạt xanh F1 thu được 51% cây hạt vàng và 49% cây hạt xanh. Kiểu gen của P là
Khi cho cây cà chua thân cao thuần chủng lai phân tích thu được
Ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình
Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
a) Toàn lông ngắn
b) Toàn lông dài
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài
d) 3 lông ngăn : 1 lông dài
Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục.
Hãy chọn kiểu gen P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
a) P: AA x AA
b) P: AA x Aa
c) P: AA x aa
d) P: Aa x Aa
Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được kết quả sau:
P: Hoa hồng x Hoa hồng ⇒ F1: 25,1% hoa đỏ, 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng.
Kết quả của phép lai được giải thích như thế nào trong các trường hợp sau đây?
a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
b) Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
Ở người, gen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA)
Ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho quả cà chua đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, trong; 299 câu quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a) P: AABB x aabb
b) P: Aabb x aaBb
c) P: AaBB x AABb
d) P : AAbb x aaBB
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Ở đậu hà lan;A:Thân cao,a:thân thấp,B:hạt vàng,b:hạt xanh. -Cho dòng đậu Thuần chủng thân cao,hạt xanh giao phấn với cây thuần chủng thân thấp hạt vàng thu được F1.Cho F1 giao phấn vói nhau
a)Lập sơ đồ lai từ P đến 2
b)Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kiểu gen như thế nào?
Câu trả lời của bạn
a) Ta có: Pt/c: AAbb x aaBB
Sơ đồ lai:
Pt/c: thân cao hạt xanh x thân thấp hạt vàng
AAbb aaBB
Gp: Ab aB
F1: AaBb (100% thân cao hạt vàng)
F1xF1: thân cao hạt vàng x thân cao hạt vàng
AaBb AaBb
GF1: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kết luận: 9 thân cao hạt vàng: 1AABB; 2AABb; 2AaBB; 4AaBb
3 thân cao hạt xanh: 1AAbb; 2Aabb
3 thân thấp hạt vàng: 1aaBB; 2aaBb
1 thân thấp hạt xanh: 1aabb
b) F1: AaBb x aabb
Sơ đồ lai
F1: thân cao hạt vàng x thân thấp hạt xanh
AaBb aabb
GF1: AB; Ab; aB; ab ab
F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb
Kết luận :thân cao hạt vàng: AaBb
thân cao hạt xanh: 2Aabb
thân thấp hạt vàng: 2aaBb
thân thấp hạt xanh: aabb
Tham khảo nha cậu ~
Đem thụ phấn 2 thứ lúa đều có thân cao, hạt dài với nhau, ở F1 thu được lúa thân thấp hạt tròn.
a. Xác định kiểu gen hai cây lúa ở P. Viết sơ đồ lai. Biết thân cao, hạt dài trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt tròn.
b. Đem thụ phấn cây thân thấp hạt dài ở F1 với cây thân thấp, hạt tròn. Xác định tỉ lệ phân ly ở F2?
Câu trả lời của bạn
Quy ước gen:
Thân cao: A ; Thân thấp: a
Hạt dài : B ; Hạt tròn : b
a) Xét phép lai:
Thân cao, hạt dài X thân cao, hạt dài
Ta thấy: cả bố và mẹ đều không có KH thân thấp, hạt tròn. Mà thế hệ lại sinh ra.
Vậy thân cao hạt dài là tính trạng trội dị hợp
Vậy KG của thân cao là: Aa; KG của hạt dài là: Bb
* Sơ đồ lai
P: AaBb X AaBb
G: AB:Ab:aB:ab AB:Ab:aB:ab
F1:AABB:AABb:AaBB:AaBb:AABb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBB:AaBb:aaBB:aaBb:AaBb:Aabb:aaBB:aabb
b) KG của cây thân thấp, hạt dài: aaBB; aaBb
KG của cây thân thấp, hạt tròn : aabb
Vậy ta có 2 sơ đồ lai
*Sơ đồ lai 1
P: aaBB X aabb
G: aB ab
F1: aaBb ( 100% cây thân thấp hạt dài)
* Sơ đồ lai 2
P: aaBb X aabb
G: aB:ab ab
F1: aaBb:aabb ( 50% cây thân thấp hạt dài; 50% cây thân thấp hạt tròn)
Đề A
Ở đậu hà lan,cho P lai vs nhau
F1 thu được : 91 vàng,trơn
30 vàng,nhăn
a. Xác định T2 trội-lặn và QƯG (biết xanh-lặn)
b. Xđ quy luật di truyền
c. Xđ KG,KH của P và viết sơ đồ lai
d. Xanh trơn lai phân tích →F1 như thế nào?
Đề B
Ở ruồi giấm,cho P lai vs nhau
F1 thu được: 91 xám,dài
30 đen ,cụt
a. Xđ T2 trội-lặn và QƯG
b. Xđ quy luật di truyền
c. Xđ KG,KH của P và viết sơ đồ lai
d. Xám,dài lai phân tích →F1 như thế nào?
Giải hộ mik vs,mik cảm ơn nhìu
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
Cho 2 thứ đậu Hà Lan thân cao và thân lùn thuần chủng lai với nhau. F1 thu được đậu Hà Lan thân cao. Cho F1 tự thụ phấn được F2
a) Viết sơ đồ lai từ P cho đến F2
b) Cho đậu Hà Lan thân cao ở F2 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn?
Bài 2:
Cho 2 thứ đậu Hà Lan thân cao, quả lục và thân lùn, quả vàng thuần chủng lai với nhau. F1 thu được đậu Hà Lan thân cao, quả lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2
a) Viết sơ đồ lai từ P cho đến F2
b) Cho đậu Hà Lan thân lùn, quả lục ở F2 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn?
Mng giúp mình với ạ, mình đang cần gấp :(((
Câu trả lời của bạn
Cho bò lông đen, không sừng lai với bò lông vàng, có sừng. F1 thu được toàn bò đen, có sừng. Cho bò F1 lai với bò chưa rõ kiểu gen, F2 thu được 75 phần trăm bò đen, có sừng; 25 phần trăm bò đen, không sừng?
1. Xác định kiểu gen của các bò trên và viết sơ đồ lai từ P-->F2?
2. Giả sử ngay F1 thu được kết quả 32 lông đen, có sừng; 34 lông đen, không sừng; 12 lông vàng, có sừng; 11 lông vàng, không sừng. Xác định kiểu gen của bố mẹ? Lập sơ đồ lai để kiểm chứng.
Câu trả lời của bạn
Ở bò, khi đem lai hai con bò thuầnchủng bò có sừng với bò không sừng thu được F1 toàn bò có sừng. Tiếp tục giao phối 2 con bò có sừng ở F1 thì lại thu được F2.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đế F2.
b. Nếu đem bò có sừng ở F1 lai phân tích thì kết quả thu được như thế nào?
(biết 1 gen quy định 1 tính trạng nằm trên NST thường, tính trạng trội hoàn toàn)
Câu trả lời của bạn
a.vì kiểu hình F1 cho toàn bò có sừng => kiểu gen bò có sừng trội hoàn toàn so với gen bò không sừng
quy ước A : có sừng trội hoàn toàn so với a : không sừng
Pt/c : AA x aa
F1 : Aa ( 100% bò có sừng )
F1 x F1 : Aa x Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa ( 3 bò có sừng : 1 bò không có sừng )
b. lai phân tích: bò có sừng ở F1 với bò không có sừng => 1 bò có sừng : 1 bò không sừng
chúc bạn học tốt
cho hai cây đậu hà lan hạt vàng , nhăn và hạt xanh , trơn lai với nhau được F1 đồng loạt với cây đậu hạt vàng , trơn
a) xác định sự phân tính về kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ sau khi lai cây đậu f1 với cây đậu hạt vàng , nhăn
b) phải cho lai 2 cây đậu có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1
Câu trả lời của bạn
a. vì F1 ra đồng loạt hạt vàng ,trơn => vàng trội hoàn toàn so với xanh , trơn trội hoàn toàn so với nhăn
quy ước A : vàng , a : xanh , B : trơn , b : nhăn
P : AAbb x aaBB
F1 : AaBb ( 100% vàng , trơn )
cho F1 lai với vàng , nhăn => có 2 trường hợp
th1 :
F1(AaBb) x Aabb
F2 : 3 : A-bb : 3 A-B- : 1 aaBb : 1 aabb ( 3 vàng, nhăn : 3 vàng , trơn : 1 xanh , trơn : 1 xanh , nhăn )
th2:
F1(AaBb) x AAbb
F2 : 1 A-B- : 1 A-bb ( 1 vàng, trơn : 1 vàng , nhăn )
b. tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1 = ( 3:1)(1:1)
th1
Aa x Aa => 3A- : 1aa
Bb x bb => 1Bb: 1bb
==> P : AaBb x Aabb
th2
Aa x aa => 1 Aa : 1aa
Bb x Bb => 3 B- : 1 bb
==> AaBb x aaBb
chúc bạn học tốt
cho các cặp gen phân li độc lập với nhau. Hãy xác định tỉ lệ giao tử các cá thể có KG sau:
a) AabbDdEe
b) aaBbDdEe
Câu trả lời của bạn
8 giao tử
a, vì 1 cặp gen dị hợp sẽ tạo ra 2 loại gt nên có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ tạo ra số giao tử là 2 mũ 3 =8 giao tử nhé
b. cũng tương tự
xét phép lai P: AaBbdd x aaBbDd, hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng KG sau: aabbdd, Aabbdd
Câu trả lời của bạn
tl xuất hiện bạn đem lai rồi lấy tỉ lệ giao tử nhân lại là đc nhé
cho A: quả tròn, a: quả dài, B: quả đỏ, b:quả xanh, D: quả ngọt, d: quả chua, các cặp gen phân li độc lập với nhau. không cần lập bảng, tìm số KG, tỉ lệ KG, số KH và tỉ lệ KH của F1 ở nhừng phép lai sau:
a) P: AaBbDd x aabbDd
b) P: AaBbDd x AaBbdd
c)xét phép lai P: AaBbdd x aaBbDd. hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng KG sau: aabbdd, Aabbdd
Câu trả lời của bạn
cơ thể có kiểu gen AABBDdEe giảm phân sẽ tạo bao nhiêu dạng giao tử. Loại giao tử mang gen ABde chiếm tỉ lệ ban nhiêu?
Câu trả lời của bạn
AB/ab, hoán vị với tần số f
Tạo ra 4 giao tử với tỷ lệ các loại giao tử như sau:
AB = ab = 50% - f/2
Ab = aB = f/2
nếu chỉ xét 3 cặp alen Aa,Bb,Dd. Kiều gen của pP có thể ntn khi chúng tạo số kiểu giao tử theo từng trường hợp sau:
a) 1 kiểu giao tử
b) 2 kiểu giao tử
c) 4 kiểu giao tử
Câu trả lời của bạn
Có phải ở đây F1 có 3 cặp gen dị hợp?
Nếu F1 có 3 cặp gen dị hợp: F1 (Aa,Bb)Dd ✖️ F1 (Aa,Bb)Dd tạo ra F2 cóKH mang 3 tính trạng lặn ab/ab dd = 4% = ab/ab*1/4dd
--> ab/ab = 0,16=0,4ab * 0,4ab --> ab là giao tử liên kết. Kiểu gen của F1: AB/ab Dd . Tần số hoán vị f = 20%.
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F2: A-B-D- = (A-B-)*D- = (0,5+aabb)*3/4 = 0,66*3/4 = 0,495 = 49,5%. Chọn A.
khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn, Men-đen thu đc ở F2 có tỉ lệ phân tính: 9 vàng, trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn. nếu chọn ngẫu nhiên các cây mjoc từ hạt vàng trơn ở F2 cho tự thụ phấn thì thep lí thuyết, tỉ lệ KG dị hợp về 2 cặp gen & kH hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau là b.n?
Câu trả lời của bạn
Quy định: A quy định hạt vàng
a quy định hạt xanh
B quy định vỏ trơn
b quy định vỏ nhăn.
Lập luận: nếu ở đời F2 có tỉ lệ phân tính: 9 vàng, trơn; 3 vàng, nhăn; 3 xanh, trơn; 1 xanh, nhăn thì ở F2 có 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là AB, Ab, aB, ab. Suy ra ở cơ thể lai F1 có kiểu gen là AaBb.
Đời F2 có các kiểu gen ở các hạt vàng trơn: 1 AABB, 2 AABb, 2 AaBB, 4 AaBb.
Khi cho các hạt này thụ phấn với nhau thì:
+Có 2 cặp gen dị hợp:
Tỉ lệ phân li kiểu gen là (1+2+1)2=16
+Có 2 cặp tính trạng tương phản tuân theo di truyền trội hoàn toàn:
Tỉ lệ phân li kiểu hình là (3+1)2=16.
Lần đầu tiên mình làm bài này, nếu có sai mong các bạn góp ý cho!
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
ở đậu Hà Lan tính trạng màu sắc hạt do 1 gen qui định. Đem các hạt đậu Hà Lan màu vàng thu đc các cây (P). Cho các cây P tự thụ phấn nghiêm ngặt → thế hệ con thu đc: 99% hạt vàng, 1% hạt xanh. Tính theo lí thuyết các cây bố mẹ có KG ntn? Tỉ lệ mỗi loại KG là bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra và tính trạng màu sắc hạt đậu Hà Lan ko phụ thuộc vào điều kiện môi trường
Câu trả lời của bạn
ở bò tính trạng không có sừng trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng. khi cho 2 bò thuần chung, con khong sung va con co sung giao phoi voi nhau thu duoc F1.tiep tuc cho F1 tiep tuc giao phoi cho duoc F2
a. lập sơ đồ lai của P va F1
b. cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả se ntn ?
Câu trả lời của bạn
Bạn Vũ Băng Dao trả lời đầy đủ chi tiết rồi, hi
a, quy ước gen: A: tính trạng có sừng>>a: tính trạng không có sừng.
SĐL:P:(t/c): AA x aa
(có sừng) (không có sừng)
Gp: A a
F1: Aa (100%có sừng)
F1xF1: Aa x Aa
GF1: A;a A;a
F2: 1AA; 2Aa; 1aa
(75% có sừng;25%không có sừng)
b, SĐL: F1: Aa x aa
GF1: A;a a
Fa: 1Aa;1aa
(50%có sừng; 50% không có sừng).
tôi nghiêp sao chẳng ai buồn trả lời hết zây.
p AA xaa f1 x f1 Aa x Aa lai phân tích là lai vs con đồng hơp lăn
g A a g A,a A,a Aa xaa
f1 Aa f2 AA : 2Aa :aa tao Aa :aa
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
2n
TAM BOI = 3N
MỞ SÁCH RA MÀ XEM
mở sách ra
Suy ra tam bội =3N
sự biến dạnh của lá có ý nghĩa gì
tam bội là 3n
tam bội là 3n
Cây tam bội được phát sinh từ loài này có bộ nhiễm sắc thể là 3n.
TRong 1 phép lai giữa hai cơ thể P: đực AaBb lai với cái Aabb .Nếu trong qua trình giảm phân của ơ thể đực có 20% tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong GP1,GP2 diễn ra bình thường .Có 40% tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong GP1 ,GP2 bình thường.Mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội là trội hoàn toàn .
a)Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu KG?
b)Ở thế hệ F1 ,Hãy xđ:
-số KG (hợp tử ) mang đb 3 nhiễm
-Số KG mang đột biến 1 nhiễm
-Số KG mang đb
c) Số KH ở F1 (phân biệt các Kh đột biến khác nhau)
d)Tỉ lệ KH bình thường 2n và TLKH đột biến (không có đb)
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *