Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng trong cuộc sống.
* Các dạng tài nguyên thiên nhiên
Dạng tải nguyên | Ghi kết quả | Các tài nguyên |
1. Tài nguyên tái sinh 2. Tài nguyên không tái sinh 3. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | b, c, g a, e, i d, h, k, l | a. Khí đốt thiên nhiên b. Tài nguyên nước c. Tài nguyên đất d. Năng lượng gió e. Dầu lửa g. Tài nguyên sinh vật h. Bức xạ mặt trời i. Than đá k. Năng lượng thủy triều l. Năng lượng suối nước nóng |
Là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa bảo đảm duy trì dài lâu các nguồn tài nguyên cho các thế hệ sau
a. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất
Tình trạng của đất | Có thực vật bao phủ | Không có thực vật bao phủ |
Đất bị khô hạn | X | |
Đất bị xói mòn | X | |
Độ màu mỡ của đất tăng lên | X |
* Trên các vùng đất dốc, những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang có thể góp phàn chống xói mòn đất vì: trên những vùng đó nước chảy trên mặt đất luôn va vào gốc cây và lớp thảm mục trên mặt đất nên chảy chậm lại. Do vậy, rừng có vai trò quan trọng trong việc hạn chế xói mòn đất, nhất là xói mòn trên sườn đất dốc.
b. Sử dụng hợp lí tài nguyên nước
Nguồn nước | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Cách khắc phục |
Các sông, cống nước thải ở thành phố | Do dòng chảy bị tắc và do xả rác bẩn xuống sông | Khơi thông dòng chảy Không đổ rác thải xuống sông |
Ao, hồ | Do rác thải | Không vứt rác thải bừa bãi xuống ao, hồ |
Biển | Dầu loang từ các vụ tai nạn tàu thủy … | Hạn chế đến mức tối đa các vụ tai nạn Triển khai công tác cứu hộ kịp thời |
c. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 58 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu gồm:
Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là như thế nào?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 58để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 177 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 177 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 177 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 177 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 125 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 125 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 126 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 130 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 130 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 130 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 131 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 131 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 131 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 131 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 131 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 132 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 132 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 132 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 132 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 132 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 133 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 133 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 133 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 133 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 133 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 134 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 134 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 134 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 135 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 135 SBT Sinh học 9
Bài tập 43 trang 138 SBT Sinh học 9
Bài tập 44 trang 138 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu gồm:
Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là như thế nào?
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là gì?
Biện pháp không bảo vệ nguồn tài nguyên đất là:
Tài nguyên dưới đây có giá trị vô tận là?
Rừng thuộc dạng tài nguyên nào?
A. Tài nguyên tái sinh.
B. Tài nguyên không tái sinh.
C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
D. Không thuộc loại nào nêu trên.
Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là
A. chỉ sử dụng tài ngụyên tái sinh.
B. chỉ sử dụng tài nguyên không tái sinh.
C. chỉ sử dụng năng lượng sạch.
D. sử dụng tiết kiệm và hợp lí để đáp ứng nhu cầu xã hội hiện tại, đồng thời duy trì lâu dài nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau.
Câu nào không có liên quan khi nói về tài nguyên sinh vật?
A. Tài nguyên sinh vật là tài nguyên tái sinh.
B. Săn bắt động vật hoang dã là vi phạm Luật Bảo vệ môi trường.
C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc là góp phần tăng thêm nơi sống của nhiều loài động vật.
D. Đồng, chì, nhôm, sắt và nhiều loại khoáng sản khác là tài nguyên thiên nhiên mà con người đã khai thác từ lâu.
Nhận xét câu sau: Sự sống của con người và mọi sinh vật trên Trái Đất đều phụ thuộc vào nước.
A. Đúng.
B. Sai.
C. Không có ý kiến gì.
D. Đúng một phần.
Nguyên nhân nào là chủ yếu gây nên hạn hán và lũ lụt?
A. Sử dụng quá nhiều nước.
B. Trồng cây, gây rừng.
C. Làm thuỷ điện.
D. Phá rừng.
Bảo vệ rừng đồng nghĩa với việc bảo vệ
A. tài nguyên đất.
B. tài nguyên nước.
C. tài nguyên sinh vật.
D. cả A, B và C.
Việc khai thác, vận chuyển và sử dụng không hợp lí các khoáng sản sẽ
A. làm mất đất, mất rừng.
B. gây ô nhiễm môi trườngođất, nước và không khí.
C. làm mất cân bằng sinh thái.
D. cả A, B và C.
Những tài nguyên nào sau đây có nguồn gốc từ thực vật?
A. Đồng, chì, sắt, kẽm.
B. Dầu mỏ, than đá, khí đốt tự nhiên.
C. Cát, sỏi, đá.
D. Năng lượng vĩnh cửu.
Tài nguyên nào sau đây được bảo vệ sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác?
A. Động vật. B. Rừng.
C. Khoáng sản D. Không phải A và B.
Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên là như thế nào?
A. Đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại.
B. Duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ mai sau.
C. Không gây ô nhiễm môi trường, duy trì đa dạng sinh học và cân bằng sinh thái.
D. Cả A, B và C.
Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
có ảnh hưởng gì dến rừng
Câu trả lời của bạn
A. tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh.
B. tài nguyên tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
C. tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
D. tài nguyên tái sinh; tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu trả lời của bạn
Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là tài nguyên tái sinh; tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Đáp án D
A. tài nguyên sinh vật.
B. tài nguyên tái sinh.
C. tài nguyên không tái sinh.
D. tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu trả lời của bạn
Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh.
Đáp án B
A. Tài nguyên tái sinh.
B. Tài nguyên không tái sinh.
C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
D. Tài nguyên sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Những nguồn năng lượng: năng lượng gió, năng lượng mặt trời… thuộc dạng tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên tái sinh.
Đáp án A
A. tài nguyên tái sinh
B. tài nguyên không tái sinh.
C. tài nguyên sinh vật.
D. tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu trả lời của bạn
Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là dạng tài nguyên không tái sinh.
Đáp án B
A. Tài nguyên thiên nhiên là vô tận.
B. Tài nguyên nước là tài nguyên không tái sinh.
C. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.
D. Tất cả các dạng tài nguyên đều không thể tái sinh.
Câu trả lời của bạn
Nhận định đúng Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án C
A. Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống.
B. Có 3 dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu là tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
C. Tất cả các dạng tài nguyên thiên nhiên khi sử dụng đều gây ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu có thể thay thế dần các dạng năng lượng đang bị cạn kiệt và hạn chế được tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu trả lời của bạn
Tất cả các dạng tài nguyên thiên nhiên khi sử dụng đều gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án C
A. tạo nơi ở cho các loài sinh vật.
B. chống xói mòn đất.
C. tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Trồng rừng có vai trò:
+ tạo nơi ở cho các loài sinh vật.
+ chống xói mòn đất.
+ tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái.
Đáp án D
A. Tài nguyên sinh vật.
B. Tài nguyên tái sinh.
C. Tài nguyên không tái sinh.
D. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Câu trả lời của bạn
Năng lượng thủy triều thuộc dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Đáp án: D
A. Tài nguyên nước nếu không được sử dụng hợp lí sẽ bị ô nhiễm và cạn kiệt.
B. Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệt.
C. Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước.
D. Trồng rừng có tác dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
Câu trả lời của bạn
Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên nước: Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệt.
Đáp án: B
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu trả lời của bạn
Số tài nguyên thuộc dạng tài nguyên không tái sinh là 2
Đáp án A
A. Tài nguyên có thể phục hồi
B. Tài nguyên vô tận
C. Tài nguyên sinh vật
D. Tài nguyên có thể hao kiệt
Câu trả lời của bạn
Rừng khai thác xong thì mọc trở lại nên được xem là tài nguyên có thể hao kiệt.
Đáp án D
A. Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất.
B. Tài nguyên rừng là tài nguyên không tái sinh.
C. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và các tài nguyên sinh vật khác.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên rừng là phải kết hợp giữa khai thác có mức độ tài nguyên rừng với bảo vệ và trồng rừng.
Câu trả lời của bạn
Tài nguyên rừng là tài nguyên không tái sinh.
Đáp án: B
A. gây xói mòn đất.
B. làm mất cân bằng sinh thái.
C. ảnh hưởng tới điều hòa khí hậu.
D. tất cả các đáp án trên.
Câu trả lời của bạn
Hậu quả của việc chặt phá và đốt rừng là:
+ gây xói mòn đất.
+ làm mất cân bằng sinh thái.
+ ảnh hưởng tới điều hòa khí hậu.
Đáp án D
A. Tài nguyên vĩnh viễn
B. Tài nguyên có thể phục hồi
C. Tài nguyên không thể phục hồi
D. Tài nguyên vô hạn
Câu trả lời của bạn
Nhiên liệu hóa thạch thuộc dạng tài nguyên không thể phục hồi
Đáp án C
A. Tài nguyên vĩnh viễn
B. Tài nguyên có thể phục hồi
C. Tài nguyên không thể phục hồi
D. Tài nguyên vô hạn
Câu trả lời của bạn
Đất phì nhiêu thuộc dạng tài nguyên có thể phục hồi do có phù sa bồi đắp.
Đáp án B
A. Khoáng sản
B. Nước
C. Rừng
D. Năng lượng Mặt Trời
Câu trả lời của bạn
Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi. Do phải mất một thời gian rất dài hàng triệu năm mới hình thành khoáng sản nên các tài nguyên này khi hao kiệt thì không phục hồi được.
Đáp án A
A. Tài nguyên vĩnh viễn
B. Tài nguyên có thể phục hồi
C. Tài nguyên không thể phục hồi
D. Tài nguyên vô hạn
Câu trả lời của bạn
Khoáng sản kim loại thuộc loại tài nguyên không thể phục hồi.
Đáp án C
A. Môi trường tự nhiên
B. Môi trường nhân tạo
C. Môi trường xã hội
D. A, B và C đều sai
Câu trả lời của bạn
Đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng…thuộc thành phần môi trường tự nhiên
Đáp án A
A. Tài nguyên sinh vật
B. Tài nguyên tái sinh
C. Tài nguyên không tái sinh
D. Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu
Câu trả lời của bạn
Năng lượng thủy triều thuộc dạng tài nguyên năng lượng vĩnh cửu.
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *