Trong bài học này các em được biết về cách giải thích kết quả thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen, nội dung quy luật phân li độc lập và vai trò của quy luật đó trong quá trình tiến hoá và chọn giống.
Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định.
Quy ước:
Gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh.
Gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn.
Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng: AABB
Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng: aabb
Menđen lập sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm như sau:
→ F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng tạo ra 4 giao tử với tỉ lệ ngang nhau Ab, AB, aB, ab.
Tỉ lệ Vàng: Xanh: 3: 1; Tỉ lệ Trơn : Nhăn: 3:1
⇒ Quy luật phân li độc lập: Các cập nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá.
Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp, điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới.
* Biến dị tổ hợp: kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen (tổ hợp giao tử) ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao.
Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó.
Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 19 SGK Sinh học 9
Bài tập 7 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 11 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 27 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 35 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 36 trang 17 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:
Kết quả dưới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là:
Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là
Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:
Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập?
Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hoá? Tại sao ở các loài sinh sản giao phối biến dị lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính?
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh con sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen?
a) AaBb
b) AaBB
c) AABb
d) AABB
Ở cà chua, gen L quy định thân đỏ, 1 quy định thân xanh (lục), N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên (gọi là lá khoai tây).
1. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ
319 thân đỏ, lá chẻ : 103thân đỏ, lá nguyên : 315 thân xanh, lá chẻ : 105 thân xanh, lá nguyên
2. Thân đỏ, lá chẻ x Thân đỏ, lá nguyên
216 thân đỏ, lá chẻ : 209 thân đỏ, lá nguyên : 68 thân xanh, lá chẻ : 72 thân xanh, lá nguyên
3. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ
720 thân đỏ, lá chẻ : 238 thân đỏ, lá nguyên : 0 thân xanh, lá chẻ : 0 thân xanh, lá nguyên
4. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá nguyên
301 thân đỏ, lá chẻ : 0 thân đỏ, lá nguyên : 305 thân xanh, lá chẻ : 0 thân xanh, lá nguyên
Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng có lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1.
1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
2. Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập.
Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng ; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen.
1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.
Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 có tỉ lệ sau : 9 cây hoa kép, đỏ : 3 cây hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. Biện luận và viết số đồ lai từ P đến F2.
Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lộ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào?
Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây?
A. 3:1 B. 3:3:1:1
C. 9:3:3:1 D. 1:1:1:1
Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
B. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
D. Xác định được các dòng thuần.
Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.
B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn.
C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, trơn.
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).
B. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt xanh (Aa) x Bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa).
Trong thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
D. 4 vàng, trơn : 4 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.
Theo Menđen, bản chất của quy luật phân li độc lập là
A. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.
B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.
C. các cặp tính trạng di truyền độc lập.
D. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là bao nhiêu ?
A. Số lượng các loại giao tử là 2n. B. Số lượng các loại giao tử là 3n.
C. Số lượng các loại giao tử là 4n. D. Số lượng các loại giao tử là 5n.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình là bao nhiêu?
A. Số lượng các loại kiểu hình là 2n.
B. Số lượng các loại kiểu hình là 3n.
C. Số lượng các loại kiểu hình là 4n.
D. Số lượng các loại kiểu hình là 5n.
Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào?
A. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (2 +1)n.
B. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (3 +1)n.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (4 +1)n.
D. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (5 +1)n.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thì thu được: 301 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ. bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 303 cây quả vàng, bầu dục.
Kiểu gen của P trong phép lai phân tích phải như thế nào?
A. P: AaBb X aabb B. P: Aabb X aaBb
C. P: AaBB x AABb D. P: AAbb X aaBB
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Ở thế hệ P khi lai hai cây cà chua được F1 gồm 210 cây thân cao quả đỏ : 69 cây thân cao quả vàng : 209 cây thân thấp quả đỏ : 70 cây thân thấp quả vàng
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trnajg thân thấp. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2
Giúp mình với !
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
xác định được cá thể đem lại và kiểm tra độ thuần chủng của chúng
kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang kiểu hình trội nào đó có thuần chủng hay ko
Câu trả lời của bạn
Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
ở một loài có kg cao>trắng cho F1 tạp giao hãy xác định tỉ lệ kg,kh ở F2
Câu trả lời của bạn
đề bài : Biết gen A: thân cao B : quả tròn
a: thân thấp b: quả dài
a) Xác định kiểu gen của cây thân cao , quả tròn
b) cho các cây thân cao , quả tròn nói trên lai phân tích. tìm XĐKG ,XĐKH của phép lai
Câu trả lời của bạn
a) Tcqt: AABB hoặc AABb hoặc AaBb
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa: + Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử. Vì cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử nên tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở thế hệ lai phản ánh tỉ lệ các loại giao tử của cơ thể có kiểu hình trội đem lai, tức là phản ánh cơ cấu di truyền của cơ thể này.
+ Xác định được tính trạng do một cặp gen alen quy định hay do nhiều cặp gen tương tác với nhau quy định... xem thêm
Tại sao F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1, 9:3:3:1
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Trong thí nghiệm của Menđen, sự xuất hiện các biến dị tố hợp là hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn ở F2 là kết quả của sự tổ hợp lại các cặp nhân tô di truyền (các cặp gen tương ứng) của p qua các quá trình phát sinh giao từ và thụ tinh đã hình thành các kiểu gen khảc kiểu gen của P như AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
Thí nghiệm của Menđen ờ trên chỉ mới đề cập tới sự di truyền của hai cặp tính trạng do 2 cặp gen tương ứng chi phối. Trên thực tế, ở các sinh vật bậc cao, kiểu gen có rất nhiều gen và các gen này thường tồn tại ở thể dị hợp, do đó sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu là cực kì lớn.
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá.
Trong thí nghiệm của Menđen, sự xuất hiện các biến dị tố hợp là hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn ở F2 là kết quả của sự tổ hợp lại các cặp nhân tô di truyền (các cặp gen tương ứng) của p qua các quá trình phát sinh giao từ và thụ tinh đã hình thành các kiểu gen khảc kiểu gen của P như AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
Thí nghiệm của Menđen ờ trên chỉ mới đề cập tới sự di truyền của hai cặp tính trạng do 2 cặp gen tương ứng chi phối. Trên thực tế, ở các sinh vật bậc cao, kiểu gen có rất nhiều gen và các gen này thường tồn tại ở thể dị hợp, do đó sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của chúng sẽ tạo ra số loại tổ hợp về kiểu gen và kiểu hình ở đời con cháu là cực kì lớn.
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá.
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ , gen a quy định quả vàng . Cho cà chua đỏ không thuần chủng lai với quả vàng. Viết lại sơ đồ từ P đến F1 , xác định tỉ lệ kiểu hình kiểu gen của F1(biết tính trạng trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường)
Câu trả lời của bạn
Điểm khác nhau cơ bản (nguyên nhân, cơ chế, tính chất biểu hiện, vai trò) giữa biến dị tổ hợp và biến dị đột biến.
Câu trả lời của bạn
1. Điểm giống
- Cả 2 đều là biến dị di truyền, qua giao tử vào hợp tử để di truyền qua các thế hệ.
- Cả 2 đều thuộc biến dị vô hướng có thế có lợi, có hại hay trung tính.
Có thể xuất hiện những biến dị mới chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên.
- Đều là những biến dị có liên quan đến biến đổi vật chất di truyền.
2. Điểm khác nhau:
- Về nguyên nhân: Biến dị tổ hợp xuất hiện nhờ quá trình giao phối, biến dị đột biến xuất hiên do tác động của MT trong và ngoài cơ thể.
- Về cơ chế: biến dị tổ hợp phát sinh do cơ chế phân li độc lập, tổ hợp tự do, hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên giữa giao tử đực và cái trong quá trình thụ tinh. Còn biến dị đột biến phát sinh do rối loạn quá trình phân bào hoặc do rối loạn quá trình tái sinh NST, đã làm thay đổi số lượng, cấu trúc vật chất di truyền.
- Về tính chất biểu hiện:
+ Biến dị đột biến biểu hiện 1 cách đột ngột, ngẫu nhiên, cá biệt, không định hướng. Phần lớn đột biến là có hại, tần số đột biến có lợi là rất thấp. Còn biến dị tổ hợp dựa trên cơ sở tổ hợp lại các gen vốn có ở bố mẹ và tổ tiên, vì thế có thể làm xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước. Sự phân li độc lập, sự hoán vị gen, tương tác qua lại giữa các gen đã sắp xếp lại tính trạng vốn có hoặc xuất hiên tổ hợp kiểu hình mới ở thế hệ sau.
+ Biến dị tổ hợp có thể dự đoán được quy mô xuất hiện, tần số xuất hiện nếu biết trước được kiểu di truyền của bố mẹ. Còn biến dị đột biến không thể chủ động xác định trước khả năng xuất hiện ở đời con với loại đột biến và tần số đột biến là bao nhiêu.
+ Biến dị tổ hợp thường có giá trị không đặc sắc như đột biến, chúng thường xuất hiện ở mức độ nhỏ, đa dạng tạo ra nguồn biến dị thương xuyên, vô tận cho chọn lọc tự nhiên.
3. Vai trò
- Biến dị tổ hợp là nguồn ngưyên liệu biến dị di truyền thứ cấp cung cấp cho tiến hoá. Nhờ các biến dị này mà trải qua lịch sử dài từ 1 vài loài ban đầu có thể tạo ra nhiều loài mới. Trong chon giống dựa trên cơ chế xuất hiện biến dị tổ hớp đề xuất các phương pháp lai giống nhằm nhanh chóng tạo giống có giá trị.
- Biến dị đột biến là nguồn nguyên liệu biến dị di truyền sơ cấp cung cấp cho tiến hoá. Đặc biệt đột biến gen là nguồn nguyên liệu cơ bản. Trong chọn giống dựa trên cơ chế xuất hiện, giá trị của các loại đột biến, người ta xây dựng các phương pháp gây đột biến nhằm nhanh chóng tạo ra các đột biến có giá trị, góp phần tạo ra giống cây trồng và sinh vật có năng suất, phẩm chất cao, thích nghi tốt.
Cơ thể có kiểu gen AABbDdee giảm phân sẽ cho bao nhiêu giao tử ? Loại gia tử mang gen AABbDdee chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
=> Cách tính: - tỉ lệ cây không mang kiểu hình trội nào (toàn lặn) = 1/4 x 1/4 = 1/16
=> xác suất thu được ít nhất một cây có kiểu hình trội về 1 hoặc cả 2 gen = 1 - 1/16 = 15/16 = 93,75%
Ở một loài thực vật cho biết kiểu gen quy ước một tính trạng và trội hoàn toàn . Ở phép lai AaBbDdee lai với AabbDDEE
a, Đời con có bao nhiêu tổ hợp giao tử ?
b, Số lọa kiểu gen ?
c, Số lọa kiểu hình ?
Câu trả lời của bạn
a) Tổ hợp giao tử 2^3*2=16
b) Số loại Kg 3*2*2*1=12
c) Số loại kh 2*2*1*1=4
Khi giảm phân và thụ tinh 2 cặp NST kí hiệu Aa và Bb sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử và hợp tử
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có :
P: a//A X b//B
GP: ab . aB . Ab AB
F1
| ab | aB | Ab | AB | ||
ab | aabb | aaBb | Aabb | AaBb | ||
aB | aaBb | aaBB | AaBb | AaBB | ||
Ab | Aabb | AaBb | AAbb | AABb | ||
AB | AaBb | AaBB | AABb | AABB |
Ở cà chua , A quy định đỏ , a vàng B tròn , b bầu dục . Khi cho lai hai giống cà chua bầu dc vầng tròn với nhau được F1 đều đỏ tròn . Cho F1 tự giao phần với nhau được 901 đỏ tròn : 299 bầu dục : 301 vàng tròn :103 vàng bầu dục . Xác định kiểu gen của P lập sơ đò lai từ P đến F2
Câu trả lời của bạn
F2 phân ly theo tỉ lệ 9:3:3:1=(3:1)(3:1)
(3:1) là kq của phép lai Aa><Aa
(3:1) là kq của phép lai Bb><Bb
=> KG của F1 là AaBb
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *