Các đặc điểm của quần xã
Đặc điểm | Các chỉ số | Thể hiện |
Số lượng các loài trong quần xã | Độ đa dạng | Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã |
Độ nhiều | Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã | |
Độ thường gặp | Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát | |
Thành phần loài trong quần xã | Loài ưu thế | Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã |
Loài đặc trưng | Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác |
Nhiều loài động vật: ếch, nhái, cú … hoạt động vào ban ngày ít, đêm nhiều
Cây rụng là vào mùa đông
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 49 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?
Chỉ số thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã là
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 49để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 149 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 149 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 149 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 149 SGK Sinh học 9
Bài tập 7 trang 91 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 92 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 93 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 100 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 100 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 100 SBT Sinh học 9
Bài tập 25 trang 100 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 101 SBT Sinh học 9
Bài tập 35 trang 102 SBT Sinh học 9
Bài tập 39 trang 103 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?
Chỉ số thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã là
Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?
Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây
Trong mối quan hệ giữa các thành phần trong quần xã, thì quan hệ đóng vai trò quan trọng nhất là
Thế nào là một quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật như thế nào?
Hãy lấy một ví dụ về một quần xã sinh vật mà em biết. Trả lời các câu hỏi gợi ý sau:
- Kể tên các loài trong quần xã đó.
- Các loài đó có liên hệ với nhau như thế nào?
- Khu vực phân bố của quần xã.
Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần loài của quần xã.
Thế nào là cân bằng sinh học? Hãy lấy ví dụ minh họa về cân bằng sinh học.
Quần xã sinh vật là gì? Nêu những đặc điểm cơ bản của quần xã?
Quần xã sinh vật và ngoại cảnh có quan hệ với nhau như thế nào? Khống chế sinh học là gì?
Trình bày mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã?
Dấu hiệu để nhận biết một quần xã là
A. tập hợp nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau.
B. các quần thể khác loài đó cùng sống trong một không gian xác định, có cùng lịch sử phát triển lâu dài.
C. các quần thể khác loài đó có quan hệ mật thiết và gắn bó với nhau.
D. cả A, B và C.
Độ đa dạng của một quần xã được thể hiện ở
A. số lượng cá thể nhiều.
B. mật độ cá thể cao.
C. số lượng loài phong phú.
D. đầy đủ 3 loại sinh vật: sản xuất, tiêu thụ và phân giải.
Dấu hiệu nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính. B. Mật độ.
C. Thành phần nhóm tuổi. D. Độ nhiều.
Trong quần xã sinh vật, giữa các sinh vật khác loài thường có những mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Quan hộ đối địch
C. Không có mối quan hệ nào. D. Cả A và B.
Vai trò của khống chế sinh học trong quần xã là gì?
A. Làm tăng số lượng cá thể trong quần xã.
B. Làm giảm số lượng cá thể trong quần xã.
C. Làm tăng độ nhiều và độ phong phú của quần xã.
D. Đảm bảo sự cân bằng sinh học trong quần xã.
Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi nhiều mối.......... (1)......, trong đó quan hệ......... (2).......có vai trò quan trọng được thể hiện qua chuỗi và lưới thức ăn. Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm 3 thành phần chủ yếu là sinh vật sản xuất,................(4)...........
Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B cho phù hợp và ghi kết quả ghép vào cột C.
Các chỉ số đánh giá (A) | Thể hiện (B) | Kết quả ghép (C) |
1. Độ đa dạng 2. Độ nhiều 3. Độ thường gặp 4. Loài ưu thế 5. Loài đặc trưng | a) Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng, cỡ lớn ... hoặc do hoạt động của loài có tác động lớn đến các loài khác và môi trường b) Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát c) Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã d) Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác e) Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã | 1.................. 2.................. 3.................... 4................... 5................... |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Chuỗi thức ăn trên có bậc dinh dưỡng cao nhất là cấp 4.
C. Vật ăn thịt sơ cấp là cá rô.
D. Chim bói cá là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu trả lời của bạn
+ A đúng vì đây là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng tảo lục đơn bào (sinh vật tự dưỡng)
+ B đúng chuỗi thức ăn trên có 4 mắt xích nên bậc dinh dưỡng cao nhất là cấp 4.
+ C đúng, vật ăn thịt sơ cấp là động vật ăn động vật sử dụng sinh vật tự dưỡng làm thức ăn --> vật ăn thịt sơ cấp trong chuỗi thức ăn trên là cá
+ D sai vì chim bói cá thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và đây là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Đáp án D
A. Chuỗi thức ăn thường không bao gồm quá 7 loài sinh vật
B. Năng lượng qua các bậc dinh dưỡng giảm nhanh
C. Các loài trong một chuỗi thức ăn có quan hệ với nhau về dinh dưỡng
D. Tất cả chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất
Câu trả lời của bạn
Có những chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải: giun → gà rừng → báo.
Đáp án D
A. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật sản xuất và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tiêu thụ
B. Chuỗi thực ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ vi khuẩn có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ
C. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ thực vật và chuỗi thức ăn khởi đầu từ động vật
D. Chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ
Câu trả lời của bạn
Trong thiên nhiên có 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn khởi đầu từ sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.
Đáp án D
A. Các sinh vật trong quần xã có các mối quan hệ gắn bó nhau như một thể thống nhất
B. Quần xã có độ đa dạng về thành phần loài và số lượng cá thể của mỗi quần thể.
C. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
D. Quần xã bao gồm các cá thể cùng loài cùng sống trong một sinh cảnh.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu không đúng là D
Quần xã gồm nhiều quần thể các loài khác nhau.
Đáp án D
A. Quần xã ở vùng nhiệt đới thường có độ đa dạng về loài thấp hơn quần xã ở vùng ôn đới.
B. Quần xã có độ ổn định về thành phần loài thì quá trình diễn thế đang diễn ra.
C. Quần xã có độ phân tầng càng cao thì thường có độ đa dạng càng cao.
D. Quần xã sinh vật bao gồm môi trường sống và các loài sinh vật.
Câu trả lời của bạn
Quần xã có độ phân tầng càng cao thì thường có độ đa dạng càng cao.
Đáp án C
A. thành phần nhóm tuổi.
B. tỉ lệ giới tính.
C. kinh tế- xã hội
D. số lượng các loài trong quần xã.
Câu trả lời của bạn
Dấu hiệu đặc trưng của quần xã là số lượng các loài trong quần xã.
Đáp án D
A. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều
B. Độ thường gặp, độ nhiều.
C. Độ nhiều, độ đa dạng.
D. Độ đa dạng, độ thường gặp.
Câu trả lời của bạn
Các chỉ số phản ánh đặc trưng về số lượng các loài trong quần xã là độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.
Đáp án A
A. Đảm bảo cân bằng sinh thái
B. Làm cho quần xã không phát triển được
C. Làm mất cân bằng sinh thái
D. Đảm bảo khả năng tồn tại của quần xã
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã đảm bảo cho cân bằng sinh thái.
Đáp án A
A. Quần thể ếch đồng và quần thể chim sẻ
B. Quần thể chim sẻ và quần thể chim chào mào
C. Quần thể gà và quần thể châu chấu
D. Quần thể cá chép và quần thể cá rô
Câu trả lời của bạn
Giữa quần thể gà và quần thể châu chấu có thể xảy ra khống chế sinh học vì châu chấu là thức ăn của gà.
Đáp án C
A. Khống chế sinh học
B. Cạnh tranh giữa các loài
C. Hội sinh giữa các loài
D. Hỗ trợ giữa các loài
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là Khống chế sinh học.
Đáp án A
A. Sự cân bằng sinh học trong quần xã
B. Sự phát triển của quần xã
C. Sự giảm sút của quần xã
D. Sự bất biến của quần xã
Câu trả lời của bạn
Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường gọi là sự cân bằng sinh học trong quần xã.
Đáp án A
A. Dời tổ tìm mồi lúc chiều tối
B. Hoa mười giờ nở vào khoảng giữa buổi sáng
C. Hoa phù dung sớm nở tối tàn
D. Chim én di cư về phương Nam
Câu trả lời của bạn
Chim én di cư về phương Nam là hoạt động chu kì mùa.
Đáp án D
A. Sự di trú của chim khi mùa đông về
B. Gấu ngủ đông
C. Cây phượng vĩ ra hoa
D. Lá của các cây họ đậu khép lại vào lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc buổi sáng
Câu trả lời của bạn
Lá của các cây họ đậu khép lại vào lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc buổi sáng là hoạt động có chu kì ngày- đêm.
Đáp án D
A. Có số lượng ít nhất trong quần xã
B. Có số lượng nhiều trong quần xã
C. Phân bố nhiều nơi trong quần xã
D. Có vai trò quan trọng trong quần xã
Câu trả lời của bạn
Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã.
Đáp án D
A. Độ đa dạng
B. Độ nhiều
C. Độ thường gặp
D. Độ tập trung
Câu trả lời của bạn
Độ thường gặp thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở quần xã.
Đáp án C
A. Số lượng các loài trong quần xã.
B. Thành phần loài trong quần xã
C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã
D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã
Câu trả lời của bạn
Quần xã có những đặc trưng cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật.
Đáp án D
A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung
B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung
C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung
D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều
Câu trả lời của bạn
Số lượng các loài trong quần xã thể hiện ở các chỉ số độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều.
Đáp án D
A. Khả năng sinh sản của các cá thể trong một quần thể nào đó tăng lên
B. Tỉ lệ tử vong của một quần thể nào đó giảm xuống
C. Mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã
D. Mức độ di cư của các cá thể trong quần xã
Câu trả lời của bạn
Độ nhiều của quần xã thể hiện ở mật độ các cá thể của từng quần thể trong quần xã.
Đáp án C
A. Mật độ của các nhóm cá thể trong quần xã
B. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã
C. Sự khác nhau về lứa tuổi của các cá thể trong quần xã
D. Biến động về mật độ cá thể trong quần xã
Câu trả lời của bạn
Độ đa dạng của quần xã sinh vật được thể hiện ở mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
Đáp án B
A. Tập hợp các sinh vật cùng loài
B. Tập hợp các cá thể sinh vật khác loài
C. Tập hợp các quần thể sinh vật khác loài
D. Tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên
Câu trả lời của bạn
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian có các điều kiện sinh thái tương tự nhau, các sinh vật có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất.
Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *