Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu về khái niệm quần thể, đặc trưng cơ bản của quần thể từ đó nêu ví dụ minh hoạ được quần thể sinh vật và nhận biết được các đặc trưng của bản của một quần thể cụ thể.
*Quần thể sinh vật là:
Ví dụ:
Ví dụ | Quần thể sinh vật | Không phải quần thể sinh vật |
Tập hợp các cá thể rắn hổ mang, cú mèo và lợn rừng sống trong 1 rừng mưa nhiệt đới | Vì: ví dụ này gồm các cá thể thuộc các loài khác nhau. | |
Rừng cây thông nhựa phân bố ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam | x | |
Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè, cá rô phi sống chung trong một ao | Ví dụ này gồm các cá thể thuộc các loài khác nhau | |
Các cá thể rắn hổ mang sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau | Vì: các cá thể rắn sống ở những không gian khác nhau | |
Các cá thể chuột đồng sống trên 1 đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con. Số lượng chuột phụ thuộc nhiều vào lượng thức ăn có trên cánh đồng. | x | |
Tập hợp các cá thể cọ ở Phú Thọ | x |
a. Tỉ lệ giới tính
b. Thành phần nhóm tuổi
Các nhóm tuổi | Ý nghĩa sinh thái |
Nhóm tuổi trước sinh sản | Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể |
Nhóm tuổi sinh sản | Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể |
Nhóm tuổi sau sinh sản | Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể |
c. Mật độ quần thể
* Lưu ý: trong các đặc trưng cơ bản của quần thể thì đặc trưng quan trọng nhất là mật độ vì: mật độ quyết định các đặc trưng khác và ảnh hưởng tới mức sử dụng nguồn sống, tần số gặp nhau giữa con đực và con cái, sức sinh sản và tử vong, trạng thái cân bằng của quần thể, các mối quan hệ sinh thái khác để quần thể tồn tại và phát triển.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 47 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo
Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 47để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 142 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 142 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 142 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 89 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 89 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 90 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 94 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 94 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 94 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 95 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 96 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 96 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 96 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 96 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 97 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 97 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 97 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 97 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 97 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 98 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 98 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 98 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 98 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 98 SBT Sinh học 9
Bài tập 36 trang 102 SBT Sinh học 9
Bài tập 38 trang 102 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo
Tập hợp cá thể nào dưới đây là quần thể sinh vật?
Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:
- Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con / ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 45 con / ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con / ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
Vào các tháng mùa mưa trong năm, số lượng muỗi tăng nhiều. Đây là dạng biến động số lượng:
Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?
Khi nguồn thức ăn dồi dào, số lượng cá thể của quần thể trên một đơn vị diện tích hay trong một đơn vị thể tích sẽ
A. giảm. B. ổn định.
C. tăng. D. lúc tăng, lúc giảm theo hình sin.
Khi thời tiết ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ vào các tháng mùa mưa trong năm) thì số lượng muỗi sẽ
A. giảm. B. ổn định.
C. tăng. D. lúc tăng, lúc giảm theo hình sin.
Các cá thể trong một quần thể động vật có vú (thú) cạnh tranh với nhau
A. về thức ăn. B. về chỗ ở.
C. con cái giữa các con đực. D. cả A, B và C.
Trong nội bộ một quần thể thú rừng, các cá thể có những mối quan hệ nào sau đây? ,
A. Hỗ trợ. B. Cạnh tranh.
C. Cộng sinh. D. Cả A và B.
Điền từ, cụm từ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.
Khi mật độ quần thể tăng lên quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, nơi ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể bị chết. Khi đó,........................... quần thể được điều chỉnh trở về trạng thái cân bằng.
Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B cho phù hợp và ghi kết quả ghép vào cột C.
Các nhóm tuổi (A) | Ý nghĩa sinh thái (B) | Kết quả ghép (C) |
1. Nhóm tuổi trước sinh sản 2. Nhóm tuổi sinh sản 3. Nhóm tuổi sau sinh sản
| a) Có vai trò quyết định mức sinh sản của quần thể b) Không có ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể c) Có vai trò chủ yếu là làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể | 1..............
2..............
3.............. |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
A. 2132
B. 2097
C. 2067
D. 2130
Câu trả lời của bạn
Nghiên cứu 1 quần thể chim cánh cụt gồm 2000 cá thể người ta nhận thấy tỉ lệ sinh sản, tử vong hàng năm khoảng 4,5% và 1,25% so với tổng số cá thể của quần thể.
⇒ Hàng năm có 4,5% x 2000 = 90 con được sinh ra và 1,25% x 2000 = 25 con chết.
⇒ Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau 1 năm là 2065.
⇒ Số con được sinh ra và chết ở năm thứ 2 là: 4,5% x 2065 và 1,25% x 2065
⇒ Kích thước của quần thể là bao nhiêu sau thời gian 2 năm xấp xỉ bằng 2132.
Đáp án A
A. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 800m2và có mật độ 34 cá thể/1m2.
Câu trả lời của bạn
Kích thước quần thể là số lượng cá thể có trong quần thể. Số lượng cá thể = mật độ x diện tích môi trường.
Quần thể A có kích thước = 3050 x 9 = 27450 cá thể
Quần thể B có kích thước = 2150 x 12 = 25800 cá thể
Quần thể C có kích thước = 835 x 33 = 27555 cá thể
Quần thể D có kích thước = 800 x 34 = 27200 cá thể
Như vậy trong 4 quần thể nói trên thì quần thể C có số lượng cá thể đông nhất → kích thước quần thể lớn nhất
Đáp án C
A. Vào các tháng mùa mưa trong năm số lượng muỗi giảm đi
B. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa
C. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc và nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường
D. Mật độ quần thể tăng mạnh khi nguồn thức ăn có trong quần thể dồi dào
Câu trả lời của bạn
Vào các tháng mùa mưa trong năm số lượng muỗi giảm đi là phát biểu sai.
Đáp án A
A. Mật độ quần thể luôn cố định
B. Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh
C. Mật độ quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
D. Quần thể sinh vật không thể tự điều chỉnh về mức cân bằng
Câu trả lời của bạn
Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh là phát biểu đúng.
Đáp án B
A. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị thể tích
B. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích
C. số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích
D. số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích
Câu trả lời của bạn
Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Đáp án D
A. Tập hơp các cá thể chim sẻ sống ở 3 hòn đảo khác nhau
B. Tập hợp cá rô phi đực cùng sống trong một ao
C. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam
D. Tập hợp các cá thể cá chép, cá mè sống chung trong một ao
Câu trả lời của bạn
Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam là quần thể sinh vật.
Đáp án C
A. tập hợp các các thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
B. tập hợp các các thể sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
C. tập hợp các các thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định
D. những cá thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Câu trả lời của bạn
Quần thể sinh vật là tập hợp các các thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Đáp án A
A. Tháp tuổi không phải lúc nào cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
B. Tháp dạng phát triển bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ
C. Tháp tuổi dạng ổn định đáy nhỏ, đỉnh lớn
D. Tháp tuổi dạng giảm sút có đáy hẹp định hẹp
Câu trả lời của bạn
Phát biểu không đúng khi nói về tháp tuổi là: Tháp tuổi dạng ổn định đáy nhỏ, đỉnh lớn.
Đáp án C
2. Quần thể được đặc trưng bởi: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể.
3. Số lượng cá thể trong quần thể không bị thay đổi trước các điều kiện của môi trường.
4. Nhóm tuổi trước sinh sản có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng là: Quần thể được đặc trưng bởi: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể.
Đáp án B
A. Vào các tháng mùa mưa trong năm số lượng muỗi giảm đi
B. Số lượng ếch nhái tăng cao vào mùa mưa
C. Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc và nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường
D. Mật độ quần thể tăng mạnh khi nguồn thức ăn có trong quần thể dồi dào
Câu trả lời của bạn
Phát biểu sai là: Vào các tháng mùa mưa trong năm số lượng muỗi giảm đi.
Đáp án A
A. nguồn thức ăn trở nên khan hiếm
B. nơi ở và nơi sinh sản chật chội thì nhiều cá thể sẽ bị chết
C. mật độ quần thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng
D. cả A, B, C đều đúng
Câu trả lời của bạn
Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi môi trường sống có khí hậu phù hợp, nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi… Tuy nhiên, nếu số lượng cá thể tăng lên quá cao sẽ dẫn đến:
- nguồn thức ăn trở nên khan hiếm
- nơi ở và nơi sinh sản chật chội thì nhiều cá thể sẽ bị chết
- mật độ quần thể được điều chỉnh trở về mức cân bằng
Đáp án D
A. Mật độ quần thể luôn cố định
B. Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh
C. Mật độ quần thể không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
D. Quần thể sinh vật không thể tự điều chỉnh về mức cân bằng
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng về mật độ quần thể là: Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh.
Đáp án B
A. làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
B. quyết định mức sinh sản của quần thể
C. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể
D. làm cho kích thước quần thể giảm sút
Câu trả lời của bạn
Nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa quyết định mức sinh sản của quần thể.
Đáp án B
A. tỉ lệ giới tính
B. thành phần nhóm tuổi
C. mật độ quần thể
D. tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Đặc trưng cơ bản của quần thể là: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi và mật độ quần thể.
Đáp án D
A. Rừng tre phân bố tại Vườn Quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình
B. Tập hợp cá rô phi sống trong một cái ao
C. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa. Các cá thể chuột đực và cái có khả năng giao phối với nhau sinh ra chuột con
D. Cá chép, cá mè cùng sống chung trong một bể cá
Câu trả lời của bạn
Cá chép, cá mè cùng sống chung trong một bể cá không phải là quần thể sinh vật.
Đáp án D
A. Khả năng thích nghi với ánh sáng
B. Khả năng giữ nhiệt độ của cơ thể
C. Khả năng thích nghi với độ ẩm
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào khả năng giữ nhiệt độ của cơ thể mà động vật được chia làm hai nhóm : động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt.
Đáp án B
A. Khi có nguồn thức ăn dồi dào
B. Nơi ở rộng rãi
C. Ít dịch bệnh và kẻ thù
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi:
- Khi có nguồn thức ăn dồi dào
- Nơi ở rộng rãi
- Ít dịch bệnh và kẻ thù
Đáp án D
A. Đặc trưng về thành phần nhóm tuổi
B. Đặc trưng về mật độ
C. Đặc trưng về tỉ lệ đực/cái
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Ngỗng và vịt có tỉ lệ đực/cái là 60/40. Tỉ lệ này thể hiện đặc trưng tỉ lệ đực/cái của quần thể.
Đáp án C
A. Thực vật
B. Động vật ăn thực vật
C. Động vật ăn động vật
D. Vi sinh vật
Câu trả lời của bạn
Vi sinh vật có vai trò quan trọng phân giải các chất.
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *