Trong bài học này các em sẽ được củng cố lại kiến thức đã học ở phần Di truyền và biến dị đồng thời sẽ được vận dụng để trả lời các câu hỏi bài tập của phần này.
Bảng 40. 1: Tóm tắt các qui luật di truyền
Tên qui luật | Nội dung | Giải thích | Ý nghĩa |
Phân li | Do sự phân li các cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố trong cặp. | Các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau. Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng. | Xác định tính trội (thường là tốt). |
Phân li độc lập | Phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử | F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành. | Tạo biến dị tổ hợp |
Di truyền liên kết | Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau. | Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào. | Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi |
Di truyền giới tính | Ở các loài giao phối tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 | Phân li và tổ hợp của các cặp NST giới tính. | Điều khiển tỉ lệ đực: cái. |
Bảng 40.2: Những biến đổi cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân, giảm phân
Các kì | Nguyên phân | Giảm phân 1 | Chức năng |
Kì đầu | NST kép co ngắn, đóng xoắn và dính vào sợi tơ thoi phân bào ở tâm động | NST kép co ngắn, đóng xoắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. | NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). |
Kì giữa | Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt xích phẳng xích đạo của thoi phân bào | Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. | Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. | Từng NST chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối | Các NST đơn nằm gọn trong nhân tế bào với số lượng = 2n như ở tế bào mẹ. | Các cặp NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n(NST kép) bằng 1/2 ở tế bào mẹ | Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng = n(NST đơn) |
Bảng 40.3: Bản chất của các quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh
Các quá trình | Bản chất | Ý nghĩa |
Nguyên phân | Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là hai tế bào con được tạo ra có 2n giống như tế bào mẹ. | Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính |
Giảm phân | Làm giảm số lượng NST đi một nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) =1/2của tế bào mẹ (2n) | Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp |
Thụ tinh | Kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n) | Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo nguồn biến dị tổ hợp |
Bảng 40.4: Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Đại phân tử | Cấu trúc | Chức năng |
ADN | - Chuỗi xoắn kép. - 4 loại nuclêôtít: A,T,G,X | - Lưu giữ thông tin di truyền. - Truyền đạt thông tin di truyền |
ARN | - Chuỗi xoắn đơn. - 4 loại nuclêôtít: A,U,G,X | - Truyền đạt thông tin di truyền. - Vận chuyển axít amin. - Tham gia cấu trúc ribôxôm. |
Prôtêin | - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại axít amin. | - Cấu trúc các bộ phận của tế bào. - Enzim xúc tác quá trình trao đổi chất. - Hoóc môn điều hòa quá trình trao đổi chất. - Vận chuyển cung cấp năng lượng… |
Bảng 40.5 : Các dạng đột biến
Các loại đột biến | Khái niệm | Các dạng đột biến |
Đột biến gen | Những biến đổi trong cấu trúc ADN thường tại 1 điểm nào đó. | Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtít. |
Đột biến cấu trúc NST | Những biến đổi trong cấu trúc NST. | Mất, lặp, đảo đoạn. |
Đột biến số lượng NST | Những biến đổi về số lượng trong bộ NST | Dị bội thể và đa bội thể. |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 40 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho biết trường hợp nào không thuộc một dạng đột biến?
Phát biểu nào sai khi nói về đột biến?
Cho 1 gen dài 4080 A0, có số nuclêôtit loại A bằng 1,5 lần nuclêôtit loại G. Do đột biến mất đoạn, trong gen còn lai 640 nuclêôtit loại A và 2240 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại G bị mất do đột biến là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 40để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 6 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 7 trang 117 SGK Sinh học 9
Bài tập 8 trang 117 SGK Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Cho biết trường hợp nào không thuộc một dạng đột biến?
Phát biểu nào sai khi nói về đột biến?
Cho 1 gen dài 4080 A0, có số nuclêôtit loại A bằng 1,5 lần nuclêôtit loại G. Do đột biến mất đoạn, trong gen còn lai 640 nuclêôtit loại A và 2240 liên kết hydro. Số nuclêôtit loại G bị mất do đột biến là
Cho 1 loài thực vật có bộ NST 2n=14. Số loại thể ba (2n+1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài là:
Xác định bộ NST lưỡng bội của loài biết khi nghiên cứu một loài thực vật, phát hiện thấy tối đa 120 kiểu thể tam nhiễm kép (2n + 1 + 1) khác nhau có thể xuất hiện trong quần thể của loài.
Đâu là điểm chủ yếu trong cơ chế phát sinh thể đa bội?
Xác định đâu là sự khác nhau giữa Gynander và Gynandromorphs?
Cho biết tỉ lệ X / A của các siêu nữ Drosophila là bao nhiêu?
Cho biết loại enzym nào sau đây không có ở bệnh nhân Phenylketon niệu?
Cho biết bệnh teo cơ là bệnh gì?
Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen) → mARN → Prôtêin → Tính trạng.
Hãy giải thích mối quan hệ kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó.
Sự hiểu biết về di truyền học tư vấn có tác dụng gì?
Trình bày những ưu thế của công nghệ tế bào?
Vì sao nói kĩ thuật gen có tầm quan trọng trong sinh học hiện đại?
Vì sao gây đột biến nhân tạo thường là khâu đầu tiên của chọn giống.
Vì sao tự thụ phấn và giao phối đưa đến thoái hoá giống nhưng chúng vẫn được dùng trong chọn giống?
Vì sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ?
Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Một đoạn ADN có chiều dài là 4080Å, trong đó A=15% Nu của ADN.
a) Tính số lượng Nu của cả đoạn ADN và từng loại Nu của ADN đó?
b) Tính số liên kết hidro trên đoạn ADN đó?
c) Khi ADN trên nhân đôi liên tiếp 4 lần. Hãy tính số Nu từng loại và cả ADN trên mà môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi của ADN đó?
Câu trả lời của bạn
a.
- tổng số nu= (2*4080)/3.4 = 2400 nu
- A = T = 15%*2400 = 360 nu
G = X = 1200 - 360 = 840 nu
b. số lk hdro = 2400 + 840 = 3240 lk
c. - Amt = Tmt = 360 * (16-1) = 5400 nu
Gmt = Xmt = 840*15 = 12600 nu
Nmt = 2400*15 = 36000 nu
loại biến đị xuất hiện do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường nào
Câu trả lời của bạn
Biến dị xuất hiện do ảnh hưởng trực tiếp của môi trường là thường biến. Những yếu tố ảnh hưởng đến như là: Nhiệt độ, ánh sáng, điều kiện chăm sóc, thời tiết, độ ẩm,...
Câu 1: Khi giải mã, trên 1 phân tử mARN có 8 riboxom trượt qua 1 lần. Hãy xác định:
- Có bao nhiêu chuỗi axit amin được tổng hợp.
-Cấu trúc các chuỗi polipetit có giống nhau hay không? Vì sao?
Câu 2: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
a, Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của phép lai: AaBB * aaBb
b, Bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình là 37,5% cây cao, hoa đỏ: 37,5% cây cao, hoa trắng : 12,5% cây thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thấp, hoa trắng.
Câu trả lời của bạn
2) a. Câu a này dễ, chỉ cần bạn viết sơ đồ lai ra thì sẽ biết TLKH thôi. Mình gợi ý kết quả là: TLKG:1AaBB:1AaBb:1aaBB:1aaBb và TLKH là: 1 Thân cao, hoa đỏ:1 Thân thấp, hoa đỏ
b. Ta xét từng cặp tính trạng:
-Xét tính trạng hình dáng thân:
Thân cao/Thân thấp
=(37,5+37,5)/(12,5+12,5)<=>3Cao:1Thấp
=>P: Aa x Aa (Thân cao x thân cao)
-Xét tính trạng màu hoa:
Hoa đỏ/Hoa trắng=(37,5+12,5)/(37,5+12,5)
<=>1 Hoa đỏ:1 Hoa trắng =>P: Bb x bb (Hoa đỏ x Hoa trắng)
-Tổ hợp 2 cặp tính trạng trên,
=> P: AaBb x Aabb (Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa trắng)
một mạch ADN có cấu trúc như sau:
... ATA XAT AAX XTA TAG GXA...
a. viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên
b. viết trình tự các nuclêôtit của mARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên
c. xác định tỉ lệ A/G của đoạn gen trên
d. một đột biến xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen, em hãy xác định đó là loại đột biến gì
e. đột biến trên ảnh hưởng đến cấu trúc của protein như thế nào
Câu trả lời của bạn
a)mạch bổ sung
TAT GTA TTG GAT ATX XGT
b. viết trình tự các nuclêôtit của mARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên
UAU GUA UUG GAU AUX XGU
c. A=12 ; G=6
tỉ lệ A/G =12/6=2/1
d. đột biến xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen, đó là loại đột biến thay thế
e. đột biến trên ảnh hưởng đến cấu trúc của protein là
-biến đổi bộ 3 quy định axit amin này thành bộ 3 quy định axit amin khác
-biến đổi bộ 3 quy định axit amin này thành bộ 3 kết thúc
-biến đổi bộ 3 quy định axit amin này thành bộ 3 axit amin khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin
ở hoa dạ lan màu đỏ trội hoàn toàn với màu trắng cgo giao phấn giửa 2 cây thuần chủng thu đc F1 cho F1 tự thụ phấn thu đc F2 hảy biện luận và viết SĐL từ P đến F1
mình rối cái chổ biện luận bạn nào giúp mình với!
Câu trả lời của bạn
Quy ước gen:
A quy định hoa màu đỏ.
a quy định hoa màu trắng.
-Hoa màu đỏ thuần chủng có kiểu gen AA.
- Hoa màu trắng có kiểu gen aa.
-Do F1 thuần chủng tự thụ phấn với nhau ->kiểu gen ở P xảy ra 3 trường hợp.
-TH1: P có kiểu gen AA tự thụ phấn.
Sơ đồ lai :
P: AA × AA
F1: 100%AA
-TH2: P có kiểu gen aa tự thụ phấn.
+Sơ đồ lai
P: aa × aa
F1: 100% aa
-TH3: P có kiểu gen AA và aa
+Sơ đồ lai
P: AA × aa
F1: 100% aa
Có 1 số tế bào mầm của 1 gà trống (2n= 78) đều nguyên phân 6 lần và đã nhận của môi trường nguyên liệu tương đương với 19656 NST. Tất cả các tế bào nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc 1 .Các tinh trùng được tao ra đều tham gia thụ tinh với hiệu suất thụ tinh bằng 3,125%.
Xác định :
a) Số tế bào mầm ban đầu.
b)Số hợp tử được tạo ra và số NST trong các hợp tử.
Câu trả lời của bạn
- Gọi x là số tế bào mầm ban đầu (x: nguyên, dương) (tế bào). Vì số tế bào mầm đó NP 6 lần và nhận từ mt nguyên liệu tương đương 19 656 NST , nên ta có:
=> x. 2n. (26-1)= 19656
<=>x.78.63= 19656
<=>x.4914= 19656
=>x= 19656/4914= 4(TM)
=> Số tế bào mầm ban đầu là 4.
b) Số tinh trùng dc tạo ra sau quá trình GP:
4.26.4=1024(tinh trùng)
Vì hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125% . Nên:
=> Số tinh trùng dc thụ tinh= 3,125% . 1024=32 (tinh trùng)
=> Có 32 hợp tử dc tạo thành.
- Hợp tử có bộ NST 2n. Số NST có trong các hợp tử là:
32. 2n= 32.78=2496(NST)
Một tế bào có kí hiệu bộ NST như sau : AaBbDd
Viết kí hiệu bộ NST ở kì đầu kì sau của nguyên phân của tế bào đó .
Câu trả lời của bạn
Kì đầu: AAaaBBbbDDdd
Kì sau: AaBbDd và AaBbDd
muốn xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp cần phải làm dì?giải thích cách lm bằng cách lập sơ đồ minh họa
Câu trả lời của bạn
muốn xác định KG cua cá thể mang tính trạng trội ng ta sử dụng phép lai phân tích
VD: P: AA . aa
F1:Aa-100% tính trạng trội
hoặc P: Aa . aa
F1: 1Aa:1aa
Ở người gen B quy định mắt bình thường trội hoàn toàn so với b gây bệnh mù màu đỏ và xanh lục.Gen này nằm trên nst giới tính X và không có trên Y.Một cặp vợ chồng sinh 1 con gái mù màu 1 con trai bình thường viết rằng ko có đột biến xảy ra.Xác định kiểu gen P?
Giúp dùm nhơ!!
Câu trả lời của bạn
Con gái mù màu có KG XbXb => Cả bố và mẹ đều có gen Xb => KG của bố là XbY (mù màu).
Con trai bình thường có KG XBY => Mẹ phải tạo được giao tử XB => Kg của mẹ là XBXb (mắt nhìn màu bình thường).
ở ruồi giấm người ta thấy một số trứng của ruồi cái có chứa NST giới tính XX, X và không chứa chiếc NST giới tính nào (O)
a, bằng hiểu biết của mình, em hãy giải thích cơ chế hình thành loại trứng đó
b, khi các loại trứng trên kết họp với giao tử đực bình thường , hợp tử tạo thành có bộ NST như thế nào? gọi tên các dạng đọt biến ở đời con
Câu trả lời của bạn
a. Giao tử thu được chứa NST giới tính
+ XX và O: do sự rối loạn không phân li của cặp NST giới tính XX trong quá trình phân bào sẽ tạo ra các giao tử XX và O (NST giới tính ko có chiếc nào)
+ X: được tạo thành do sự phân li bình thường của cặp NST giới tính trong quá trình phân bào
b. Khi các giao tử trên kết hợp với giao tử bình thường của NST giới tính đực Y
+ XXY: đột biến thể ba (2n + 1)
+ OY: đột biến thể một (2n - 1)
+ XY: bình thường (2n)
1, Gen B dài 4080 A0, có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% số nucleotit của gen. Gen B đột biến thành gen b, Khi 2 gen cùng tự nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cung cấp cho gen b kém gên B là 5A và 4G. Xác định số nucleotit từng loại của gen b.
2, Gen B có 3000 nucleotit, trong đó có A = 1/2G. Gen B đột biến thành gen b, nhưng số lượng nucleotit cuar2 gen vẫn bằng nhau. Gen b có tỉ lệ A/G=50,15%. Xác định kiểu đọt biến từ gen B thành gen b.
Câu trả lời của bạn
1. Gen B có
L = 4080A0 \(\rightarrow\) NB = (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
\(\rightarrow\) A + G = 1200 (1)
+ Hiệu số giữa nu loại A và nu loại khác = 30% \(\rightarrow\) A - G = 30% x 2400 = 720 (2)
+ Tử 1 và 2 ta có số nu mỗi loại của gen B là:
A = T = 960, G = X = 240 nu
+ Gen B đột biến thành gen b, khi nhân đôi 1 lần số nu môi trường cung cấp = số nu của gen
Số nu mỗi loại của gen b là:
A = T = 960 - 5 = 955 nu
G = X = 240 - 4 = 216 nu
2. + Gen B có N = 3000 nu \(\rightarrow\) A + G = 1500 (1)
A = 1/2G (2)
+ Từ 1 và 2 ta có số nu mỗi loại của gen B là:
A = T = 500, G = X =1000 nu (3)
+ Gen b có số nu = 3000 nu \(\rightarrow\) A + G = 1500
A/G = 50.15% = 0.5015
\(\rightarrow\) số nu mỗi loại của gen b là: A = T = 501 nu, G = X = 999 nu (4)
+ Từ 3 và 4 suy ra gen B đột biến thành gen b là đột biến thay thế 1 cặp GX = 1 cặp AT
Một giao tử của một giao tử ruồi giấm có kiểu di truyền AbDdY. Xác định các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể ruồi giấm trên.
Câu trả lời của bạn
Giao tử có thể tạo ra: AABbDDddXY, AaBbDDddXY, AaBbDdddXY, AABbDdddXY, AAbbDDddXY, AAbbDdddXY, AabbDdddXY, AabbDDddXY,... (còn nhiều nữa lận)
có 2 gen nhân đôi ,1 số lần không bằng nhau và đã tạo ra tổng số 20 gen con . Biết số lần nhân đôi của gen 1 nhiều hơn so với gen 2.Hãy xác định số lần nhân đôi và số gen con tạo ra của gen 1 và gen 2
Câu trả lời của bạn
Gọi x, y lần lượt là số lần nhân đôi của gen 1 ,gen 2 (x, y ∈ N*;x>y)
Theo đề, ta có :
2x + 2y =20 (1)
Mà x>y
<-> > 2^y (2)
Phương trình +1),(2)chỉ có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện :
x=4
y=2
Vậy, gen 1 nhân đôi 4 lần
gen 2 nhân đôi 2 lần
- Số gen con của gen 1:
2^4 =16 (gen)
- Số gen con của gen 2:
2^2=4 (gen)
ỏ bắp , N quy định hạt nâu , n quy định hat trắng cho hai cây bắp bố , mẹ có hạt nâu giao phấn vỏí nhau thu đuoc F1. cho cây F1 tiep tục thụ phấn voi nhau thì thu đuoc F2 xảy ra ba TH
TH 1 . F1 hạt nâu lai vs hạt nâu thu đuoc F2 hai có 289 cây hạt nâu và 96 cây hạt trắng
TH 2 F1 hạt nâu lai vs hạt nâu thu đuoc F2 có 379 cây đieu hạt nâu
TH 3 F1 hạt nâu lai vs hạt trắng thu đuoc F2 có tỉ le 360 cây hạt nâu
a/ hãy bien luan và lập so đồ lai tu F1 > F2 cho TH3 tren
b/ có nhận xét gì ve bố mẹ , giải thích
Câu trả lời của bạn
TH1:
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 289 nâu:96 trắng≃3:1
⇒kiểu gen của F1 là Nn(nâu) x Nn(nâu)
Sơ đồ lai:
F1:Nn(nâu) x Nn(nâu)
G:1N:1n 1N:1n
F2:1NN:2Nn:1nn(3nâu:1trắng)
TH2:
F2 xuất hiện 100% hạt nâu⇒kiểu gen của F1 có thể là NN x NN;NN x Nn hoặc NN x nn
Vì F1 là hạt nâu x hạt nâu⇒kiểu gen của F1 là NN x NN hoặc NN x Nn
Sơ đồ lai:
F1:NN(nâu) x NN(nâu) | F1:NN(nâu) x Nn(nâu) |
G:N N | G:N 1N:1n |
F2:KG:NN | F2:KG:1NN:1Nn |
KH:100%nâu | KH:100%nâu |
TH3:
F2 xuất hiện 100% hạt nâu;F1 là hạt nâu x hạt trắng⇒kiểu gen của F1 là NN x nn
Sơ đồ lai:
F1:NN(nâu) x nn(trắng)
G:N n
F2:Nn(100% nâu)
(Mình chỉ biết làm câu a mà thôi!!Có gì sai hoặc thiếu sót các bạn thông cảm nhé!)
Xác định trình tự các đơn phân trên các mạch của gen khi gen đó làm khuân để tổng hợp nên đoạn ARN sau:
Đoạn ARN : -U - A - X - G - U - A - A - G - U - U -
Câu trả lời của bạn
+ đoạn ARN: 5' - U - A - X - G - U - A - A - G - U - U - 3'
mạch gốc gen: 3' - A - T - G - X - A - T - T - X - A - A - 5'
mạch bổ sung: 5' - T - A - X - G - T - A - A - G - T - T - 3'
Trong một lứa đẻ của một cặp cá, người ta thu được 500 cá con. Biết rằng tỉ lệ nở của trứng thụ tinh là 10%, tỉ lệ thụ tinh của trứng là 20%. Tổng số nhiễm sắc thể đơn có trong các tế bào trứng được cá cái phóng thích ra ngoài là 13.10^5. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài cá trên?
Câu trả lời của bạn
500 cá con <=> 500 trứng.
=> Số trứng đc thụ tinh là (500:10).100 = 5000 trứng.
Tổng số trứng giải phóng ra là (5000 : 20).100 = 25000 trứng.
mỗi trứng chứa 1 bộ NST đơn bội => n = (13.10^5): 25000 = 52
=>2n = 104 <loài này là cá chép>
một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% kiểu gen dị hợp tử ( Aa) tự phụ phấn liên tục qua 5 thế hệ. Kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ thứ 5 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ thứ 5:
aa=(1- \(\dfrac{1}{32}\)) : 2= \(\dfrac{31}{64}\) hoặc 0,484375
( (\(\dfrac{1}{2}\))5 =\(\dfrac{1}{32}\) là tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ thứ 5)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *