Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu về vai trò của việc chọn lọc trong chọn giống và những phương pháp nào đã được con người sử dụng để đáp ứng được nhu cầu trong đời sống sản xuất. Các em sẽ so sánh được ưu và nhược điểm của từng phương pháp chọn lọc.
Sơ đồ phương pháp chọn lọc hàng loạt
Sơ đồ phương pháp chọn lọc cá thể 1 lần
Sơ đồ phương pháp chọn lọc cá thể nhiều lần
So sánh ưu, nhược điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể?
Chọn lọc hàng loạt | Chọn lọc cá thể | |
Ưu điểm |
|
|
Nhược điểm |
|
|
Ý nghĩa |
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 36 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vai trò của chọn lọc trong chọn giống là:
Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 36để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 107 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 107 SGK Sinh học 9
Bài tập 25 trang 67 SBT Sinh học 9
Bài tập 26 trang 67 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Vai trò của chọn lọc trong chọn giống là:
Ưu điểm của phương pháp chọn lọc hàng loạt là:
Dưới đây là các bước cơ bản trong chọn giống lúa của một số nông dân:
Gieo trồng giống khởi đầu.
Chọn những cây ưu tú để làm giống cho vụ sau.
Hạt của mỗi cây được gieo trồng riêng thành từng dòng.
So sánh năng suất, chất lượng của các dòng với nhau, so sánh với giống khởi đầu và giống đối chứng để chọn ra dòng tốt nhất.
Các thao tác nêu trên là của phương pháp chọn lọc nào dưới đây?
Hoạt động nào sau đây không có ở chọn lọc hàng loạt?
Dưới đây là các bước cơ bản trong chọn giống lúa của một số nông dân:
Gieo trồng giống khởi đầu Chọn những cây ưu tú và hạt thu hoạch chung để làm giống cho vụ sau. Gieo trồng các hạt giống được chọn. So sánh năng suất và chất lượng của giống được chọn với giống khởi đầu và giống đối chứng.Các thao tác nêu trên là của phương pháp chọn lọc nào dưới đây:
Phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần được tiến hành như thế nào, có ưu nhược điểm gì và thích hợp với loại đối tượng nào?
Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào? Có ưu nhược điểm gì so với phương pháp chọn lọc hàng loạt và thích hợp với đối tượng nào?
Có nhiều giống tốt qua một số vụ gieo trồng đã có biểu hiện thoái hoá rõ rệt do
A. sự xuất hiện đột biến và lai giống nhân tạo, do lẫn cơ giới trong gieo trồng, thu hoạch và bảo quản.
B. sự xuất hiện đột biến nhân tạo và lai giống tự nhiên, do lẫn cơ giới trong gieo trồng, thu hoạch và bảo quản.
C. sự xuất hiện đột biến và lai giống tự nhiên, do lẫn cơ giới trong gieo trồng, thu hoạch và bảo quản.
D. sự xuất hiện đột biến nhân tạo và lai giống nhân tạo, do lẫn cơ giới trong gieo trồng, thu hoạch và bảo quản.
Để tạo được một giống tốt, người ta thường tiến hành
A. nhân giống trực tiếp đột biến có lợi.
B. nhân giống trực tiếp biến dị tổ hợp có lợi.
C. dựa vào biến dị tổ hợp, đột biến được đánh giá, chọn lọc qua một thế hệ.
D. dựa vào biến dị tổ hợp, đột biến được đánh giá, chọn lọc qua nhiều thế hệ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như sau:
- Ở năm thứ nhất, chọn ra những cá thể tốt nhất trên ruộng chọn giống khởi đầu
- Gieo hạt từng cây được chọn thành từng dòng riêng để so sánh
- Ở năm thứ hai, so sánh các dòng với nhau và với giống gốc, với giống đối chứng để chọn dòng tốt nhất
(1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa.
(2) Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.
3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
Câu trả lời của bạn
Các phương pháp tạo giống mang gen của 2 loài khác nhau là:
(2) Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
Câu trả lời của bạn
Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần chủng.
Câu trả lời của bạn
Ví dụ về phép lai gần: Tự thụ phấn ở thực vật, giao phối cận huyết ở động vật, lai các con cùng bố mẹ.
Câu trả lời của bạn
Chọn giống vật nuôi khác chọn giống cây trồng ở:
- Ở khâu tạo nguồn biến dị : người ta không gây đột biến cho động vật bậc cao cũng như không lai hữu tính đối với vi sinh vật
- Ở khâu chọn lọc : đối với vật nuôi, người ta phải chọn lọc một tập hợp nhiều tính trạng, không chọn lọc từng tính trạng riêng rẽ như đối với cây trồng
Câu trả lời của bạn
Các loài hoang dại thường có đặc tính khả năng sinh tồn rất cao, lai xa giúp đưa được gen quy định tinh trạng này vào cây trồng.
Câu trả lời của bạn
Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi kiểu gen. Muốn tăng năng suất hơn so với hạn mức tối đa thì chỉ có thể thay giống khác năng suất cao hơn.
Em hãy nhận xét về kiểu hình thu được ở phép lai cho biết giống lúa A khi trồng ở đồng bằng Bắc bộ cho năng suất 8 tấn/ ha, ở vùng Trung bộ cho năng suất 6 tấn/ ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ ha.
Câu trả lời của bạn
Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất lúa
A. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
B. Tạo giống nhờ công nghệ gen.
C. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
D. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp tạo giống được áp dụng cho tất cả các đối tượng chọn giống (thực vật, động vật và vi sinh vật) là tạo giống nhờ công nghệ gen.
Đáp án B
A. Gây đột biến
B. Sử dụng công nghệ gen
C. Dung hợp tế bào trần
D. Nhân bản vô tính
Câu trả lời của bạn
Phương pháp tạo giống có thể áp dụng đối với cả thực vật, động vật và vi sinh vật là sử dụng công nghệ gen.
Đáp án B
Các phương pháp tạo giống mới
1.Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2.Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến.
3.Tạo giống bằng công nghệ tế bào
4.Tạo giống bằng công nghệ gen.
A. 2,3
B. 1,2
C. 3,4
D. 4
Câu trả lời của bạn
Tạo giống mới mang nguồng gen của hai loài gồm có tạo giống bằng công ngệ tế bào và công nghệ gen.
Đáp án C
A. Thường biến
B. Đột biến nhiễm sắc thể.
C. Biến dị tổ hợp
D. Đột biến gen.
Câu trả lời của bạn
Loại biến dị không được dùng trong chọn giống là thường biến. Do thường biến là biến dị không di truyền được.
Đáp án A
A. Chọn lọc không có chủ định
B. Chọn lọc với qui mô nhỏ
C. Chọn lọc hàng loạt
D. Chọn lọc không đồng bộ
Câu trả lời của bạn
Phương pháp chọn lọc giống chỉ dựa trên kiểu hình mà không cần kiểm tra kiểu gen được gọi là chọn lọc hàng loạt.
Đáp án C
A. Tương tác bổ sung.
B. Trội không hoàn toàn.
C. Trội hoàn toàn.
D. Tương tác cộng gộp.
Câu trả lời của bạn
Tính trạng năng suất thường là các tính trạng đa gen được di truyền theo qui luật tương tác cộng gộp.
Đáp án D
A. Thể đa bội chẵn với 36 NST.
B. Thể lưỡng bội với 18 NST.
C. Thể tứ bội có 4n = 36 NST.
D. Thể song nhị bội.
Câu trả lời của bạn
Cải củ (2nR = 18) x cải bắp (2nB = 18) → F1: nR + nB (= 18)
F1 đa bội hóa thành thể song nhị bội hữu thụ: 2nR + 2nB = 36.
Đáp án D
A. Các tia phóng xạ, cônsixin
B. Các tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt
C. Tia tử ngoại, cônsixin
D. Sốc nhiệt, tia tử ngoại, cônsixin
Câu trả lời của bạn
Các tác nhân vật lí được sử dụng để gây đột biến nhân tạo là: Các tia phóng xạ, tia tử ngoại, sốc nhiệt.
Tia tử ngoại,tia phóng xạ,sốc nhiệt đều là các tác nhân vật lí,có gây đột biến nhưng có tính định hướng không cao.
Conxisin là tác nhân hoá học, tác động vào quá trình phân bào,gây đột biến đa bội hóa,khiến NST nhân đôi nhưng không phân li.
Đáp án B
A. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của vật nuôi và cây trồng.
B. Kỹ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể của 1 giống trong giới hạn của mức phản ứng.
C. Kỹ thuật sản xuất quy định giới hạn năng suất của vật nuôi và cây trồng
D. Muốn vượt giới hạn năng suất của giống cũ phải tạo giống mới.
Câu trả lời của bạn
A- Đúng . Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của vật nuôi cây
B- Đúng . Kĩ thuật sản xuất quy định năng suất cụa thể của một giống trong giứoi hạn của mức phản ứng
C- Sai. Đặc điểm di truyền của giống quy định giới hạn năng suất của vật nuôi và cây trồng
D- Đúng.
A. Kỹ thuật là yếu tố quyết định trong việc tăng năng suất của vật nuôi và cây trồng.
B. Năng suất là kết quả tác động của giống và kỹ thuật.
C. Kỹ thuật sản xuất quy định năng suất cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen quy định.
D. Kiểu gen quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hoặc cây trồng.
Câu trả lời của bạn
A- Sai. Kiểu gen là yếu tố quyết định năng suất cảu giống vật nuôi và cây trồng , kĩ thuật thuật là yếu tố gọp phần tăng năng suất của vật nuôi và cây trồng .
B,C, D . Đúng
A. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
B. Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt
C. Chọn lọc chủ định và chọn lọc không có chủ định
D. Chọn lọc qui mô lớn và chọn lọc qui mô nhỏ
Câu trả lời của bạn
Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt là hai phương pháp chủ yếu được sử dụng trong chọn lọc giống.
Đáp án B
A. Sử dụng được nguồn gen ngoài nhân.
B. Giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống.
C. Do kết hợp được hệ gen của các sinh vật cách xa nhau trong hệ thống phân loại.
D. Hạn chế được hiện tượng thoái hoá giống.
Câu trả lời của bạn
A sai, mục đích của lai xa không phải là để sử dụng nguồn gen ngoài nhân.
B sai. Chưa chắc lai xa đã giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống.
C đúng.
D sai. Lai xa không hạn chế hiện tượng thoái hóa giống.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *