Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu về nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.Các em sẽ biết được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
Thoái hóa do tự thụ phấn qua các thế hệ
Thoái hóa do giao phối gần
Tự thụ phấn ở thực vật hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì tạo ra cặp gen lặn đồng hợp gây hại cho cơ thể biểu hiện.
Trong công tác giống cây trồng vật nuôi, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần, thuận lợi cho sự kiểm tra đánh giá kiểu gen của từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại ra khỏi quần thể, chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 34 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là:
Giao phối cận huyết là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 34để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 101 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 101 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 61 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 65 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 61 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 62 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 62 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 62 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 62 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 62 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 65 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 65 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 66 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là:
Giao phối cận huyết là:
Biểu hiện của hiện tượng thoái hóa giống là:
Trường hợp nào sau đây hiện tượng thoái hóa giống xảy ra?
Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa , trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ con thứ 3 (F3) là:
Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Cho ví dụ.
Trong chọn giống, người ta dùng hai phương pháp này nhằm mục đích gì?
Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ ba?
Người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn trong chọn giống chủ yếu để
A. củng cố các đặc tính quý, tạo dòng thuần.
B. tạo giống mới.
C. kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần.
D. tạo ưu thế lai.
Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ n?
Quần thể ban đầu có : 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối liên tục thì tỉ lệ các kiểu gen như thế nào?
Quần thể ban đầu có tỉ lệ các kiểu gen : 0,1 AA : 0.8 Aa : 0.1 aa. Sau 3 thế hệ tự phối thì quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như thế nào?
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu sen ở thế hệ ban đầu là : 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu?
Thế hệ ban đầu có 2aa và 1Aa. Quá trình tự thụ phân diễn ra liên tục qua 2 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ cuối cùng?
Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục đến thế hệ cuối cùng có tỉ lệ dị hợp bằng 1/16. Xác định số thế hệ tự thụ phấn?
Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?
A. hiện tượng thoái hoá.
B. tỉ lộ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
C. tỉ lệ thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng.
D. tạo ra dòng thuần.
Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do
A. lai khác dòng.
B. lai khác loài, khác chi.
C. lai khác giống, lai khác thứ.
D. tự thụ phấn, giao phối cận huyết.
Hiện tượng thoái hoá ở thực vật biểu hiện như
A. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây tăng dần và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết.
B. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển nhanh dần, chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết.
C. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suát giảm dần, nhiều cây bị chết.
D. các cá thể của các thế hệ con cháu có sức sống kém dần biểu hiện ở các dấu hiệu như phát triển chậm, chiều cao cây và năng suất không tăng, nhiều cây bị chết.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Mang 2 bộ NST lưỡng bội 2 + 2 = 36, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
B. Mang 2 bộ NST đơn bội + = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ.
C. Mang 2 bộ NST lưỡng bội 2 + 2 = 36, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.
D. Mang 2 bộ NST đơn bội + = 18, bất thụ và không sinh trưởng phát triển được.
Câu trả lời của bạn
Cây lai được tạo nên từ phép lai giữa cải củ (2nA = 18) và cải bắp (2nB = 18) mang 2 bộ NST đơn bội nA + nB = 18, sinh trưởng phát triển được nhưng bất thụ vì các NST không tồn tại thành cặp tương đồng.
Đáp án D
Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái giống cho ví dụ . Trong sản xuất để tr ha hiện tượng thoái hóa ta nên làm gì
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ dị hợp ngày càng giảm , tỉ lệ đồng hợp ngày càng tăng trong đó có đồng hợp lặn aa mang tính trạng xấu gây hại cho cơ thể sinh vât
Vd: cho giao phối gần giữa dê mẹ và dê con ở f1 xuất hiện con chết non , dị tật
TRong sản xuất
đối với tv: nhân giống vô tính
đối với đv: Hồi giao
A. Giao phối cận huyết
B. Lai kinh tế
C. Lai phân tích
D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu trả lời của bạn
Trong chăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phép lai kinh tế.
Đáp án B
A. Đánh giá vai trò của các gen ngoài nhân lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ hợp lai bố - mẹ có giá trị kinh tế nhất.
B. Xác định vai trò của các gen không alen tương tác bổ trợ cho nhau.
C. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
D. Phát hiện các tổ hợp tính trạng được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen đrr tìm tổ hợp lai bố - mẹ có giá trị kinh tế nhất.
Câu trả lời của bạn
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận nghịch giữa các dòng tự thụ phấn có mục đích: Đánh giá vai trò của các gen ngoài nhân lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ hợp lai bố - mẹ có giá trị kinh tế nhất.
Đáp án A
A. Lai khác dòng đơn
B. Lai xa
C. Lai khác dòng kép
D. Lai thuận nghịch giữa các dòng tự thụ phấn
Câu trả lời của bạn
Câu sai là câu B, lai xa chỉ ứng dụng trong các trường hợp muốn lai giữa 2 loài có họ hàng gần với nhau nhằm tìm ra giống cây trồng mới.
Đáp án B
A. Ưu thế lai được tạo ra từ việc lai các dòng bố và mẹ có kiểu gen dị hợp.
B. Các đặc tính tốt của ưu thế lai được tăng cường và củng cố qua các thế hệ con cháu.
C. Ưu thế lai thể hiện ở sinh trưởng phát triển nhanh, chống chịu tốt, năng suất cao.
D. Các cơ thể có ưu thế lai cao là những cơ thể có kiểu gen ở trạng thái đồng hợp.
Câu trả lời của bạn
Một trong những đặc điểm của ưu thế lai là ưu thế lai thể hiện ở sinh trưởng phát triển nhanh, chống chịu tốt, năng suất cao.
Đáp án C
A. Vì các con lai không có khả năng thụ tinh
B. Vì các con lai thụ tinh tạo hợp tử bất thường
C. Vì các con lai giao phối với nhau có thể tạo thể đồng hợp lặn ảnh hưởng đén năng suất và chất lượng sản phẩm của các thế hệ tiếp theo
D. Không có đáp án nào đúng
Câu trả lời của bạn
Không có đáp án nào đúng
Đáp án D
A. Nhân giống vô tính
B. Nhân giống hữu tính
C. Lai phân tích
D. Lai kinh tế
Câu trả lời của bạn
Muốn duy trì ưu thế lai cần sử dụng phương pháp nhân giống vô tính
Đáp án A
A. Cơ thể có nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao
B. Có thể tạo ưu thế lai bằng phương pháp giao phối cận huyết
C. Con lai F1 chỉ dùng làm sản phẩm chứ không dùng làm giống
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ
Câu trả lời của bạn
Không thể tạo ưu thế lai bằng cách giao phối cận huyết vì trong trường hợp này các alen lặn có hại dễ dàng biểu hiện thành kiểu hình lặn
Đáp án B
A. Ngô, lúa
B. Nha đam, mía
C. Chè, hoa hồng
D. Bắp cải, cà rốt
Câu trả lời của bạn
Phương pháp lai khác dòng được sử dụng rộng rãi ở ngô, lúa
Đáp án A
A. Lai kinh tế
B. Lai phân tích
C. Ngẫu phối
D. Giao phối gần
Câu trả lời của bạn
Phương pháp mà cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống được gọi là lai kinh tế
Đáp án A
A. Dùng con đực thuộc giống trong nước cho giao phối với con cái thuốc giống thuần nhập nội
B. Dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội
C. Dùng con đực và con cái ở trong nước cho giao phối với nhau
D. Dùng con đực và con cái nhập từ nước ngoài về cho giao phối với nhau
Câu trả lời của bạn
Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức dùng con cái thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội
Đáp án B
A. Kĩ thuật giữ tinh đông lạnh
B. Thụ tinh nhân tạo
C. Kĩ thuật kích thích nhiều trứng cùng rụng một lúc để thụ tinh
D. Tất cả các kĩ thuật trên
Câu trả lời của bạn
Ngày nay, việc tạo con lai kinh tế đối với bò và lợn có nhiều thuận lợi nhờ kĩ thuật:
- Kĩ thuật giữ tinh đông lạnh
- Thụ tinh nhân tạo
- Kĩ thuật kích thích nhiều trứng cùng rụng một lúc để thụ tinh
Đáp án D
A. Lai phân tích
B. Tự thụ phấn
C. Lai khác dòng
D. Lai kinh tế
Câu trả lời của bạn
Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai khác dòng
Đáp án C
A. Công nghệ cấy chuyển phôi
B. Nuôi thích nghi.
C. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1)
D. Tạo giống mới.
Câu trả lời của bạn
Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan là thành tựu của tạo giống ưu thế lai.
Đáp án C
A. Giao phối cận huyết
B. Lai kinh tế
C. Lai phân tích
D. Giao phối ngẫu nhiên
Câu trả lời của bạn
Trong chăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phép lai kinh tế
Đáp án B
A. Aabbdd × aaBBDD
B. AabbDd × AABBDD
C. AAbbdd × aaBBDD
D. AaBbdd × AABBDD
Câu trả lời của bạn
Phép lai cho ưu thế lai tốt nhất là AAbbdd × aaBBDD
Đáp án C
A. Ưu thế lai
B. Thoái hóa
C. Dòng thuần
D. Tự thụ phấn
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơ, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ được gọi là ưu thế lai
Đáp án A
A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao, sinh trưởng phát triển mạnh
B. Cơ thể lai F1 có năng suất giảm
C. Cơ thể lai F1 có khả năng chống chịu tốt hơn với các điều hiện môi trường so với cơ thể mẹ
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ
Câu trả lời của bạn
Cơ thể lai F1 có năng suất giảm không phải là biểu hiện của ưu thế lai
Đáp án B
A. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau
B. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép...
C. Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau
D. Cho F1 lai với P
Câu trả lời của bạn
Muốn duy trì được ưu thế lai người ta thường dùng các biện pháp nhân giống vô tính: giâm cành, chiết cành, nuôi cấy mô
Đáp án B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *