Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học từ đó các em sẽ biết được ứng dụng của kĩ thuật gen, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.
Quy trình các bước của kĩ thuật gen
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi:
Kĩ thuật gen là gì?
Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác
Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 95 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 95 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 95 SGK Sinh học 9
Bài tập 7 trang 64 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 64 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 64 SBT Sinh học 9
Bài tập 10 trang 64 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 64 SBT Sinh học 9
Bài tập 12 trang 65 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 65 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi:
Kĩ thuật gen là gì?
Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác
Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền
Công nghệ gen là gì?
Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?
Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học?
Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu nào? Công nghệ gen là gì?
Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?
Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?
Kĩ thuật gen là kĩ thuật được
A. thao tác trên vật liệu di truyền ở mức phân tử.
B. thao tác trên tế bào nhân sơ.
C. thao tác trên NST.
D. thao tác trên tế bào nhân thực.
Trong kĩ thuật gen, thao tác được thực hiện theo trình tự nào?
A. Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Tách ADN → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Tách ADN → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. Tách ADN → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp.
D. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → Tách ADN.
Thành tựu hiện nay đo công nghệ gen đem lại là
A. tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú cho quá trình chọn lọc.
B. hạn chế tác động của các tác nhân đột biến.
C. tăng cường hiện tượng biến dị tổ hợp.
D. tạo ra các sinh vật chuyển gen, nhờ đó sản xuất công suất lớn các sản phẩm sinh học quan trọng nhờ vi khuẩn.
Trong kĩ thuật di truyền, đối tượng thường được sử dụng làm “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học là
A. vi khuẩn E. coli.
B. tế bào động vật.
C. tế bào người.
D. tế bào thực vật.
Tế bào nhận ADN tái tổ hợp thường là
A. vi khuẩn E. coli.
B. tế bào động vật.
C. tế bào người.
D. tế bào thưc vât.
Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường dùng thể truyền là
A. plasmit và nấm men.
B. thực khuẩn thể và plasmit.
C. thực khuẩn thể và vi khuẩn.
D. plasmit và vi khuẩn.
Một trong những ứng dụng của kĩ thuật di truyền là
A. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
B. tạo ưu thế lai.
C. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
D. nhân bản vô tính.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. sản xuất insulin để chữa bệnh đái tháo đường
B. tạo ra các sinh vật chuyển gen
C. chuyển gen từ thực vật vào động vật
D. tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại hữu tính không thực hiện được
Câu trả lời của bạn
Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại hữu tính không thực hiện được
Đáp án D
A. NST nhân tạo
B. Plasmit
C. Virut
D. Vi khuẩn
Câu trả lời của bạn
Vì nấm men là sinh vật nhân thực nên phải có NST nhân tạo đưa gen vào thì gen đó mới có khả năng nhân lên và di truyền qua các thế hệ tế bào
Plamit hoặc virut là các loại thể truyền được sử dụng để chuyển gen vào vi khuẩn
Đáp án A
A. Công nghệ sinh học.
B. Công nghệ gen.
C. Công nghệ tế bào.
D. Công nghệ chuyển nhân và phôi.
Câu trả lời của bạn
Ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người được gọi là công nghệ sinh học.
Đáp án A
A. tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp.
B. cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tách ADN từ tế bào cho, đưa ADN vào tế bào nhận.
D. tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu trả lời của bạn
Kỹ thuật gen gồm các khâu cơ bản là: tách; cắt, nối để tạo ADN tái tổ hợp; đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Đáp án D
A. nhân bản vô tính.
B. công nghệ gen.
C. dung hợp tế bào trần.
D. gây đột biến nhân tạo.
Câu trả lời của bạn
Đây là thành tựu của công nghệ gen. Đưa gen của sinh vật này vào sinh vật khác để tạo ra sản phẩm mong muốn.
Đáp án B
A. Gây đột biến
B. Nhân bản vô tính
C. Chuyển gen
D. Cấy truyền phôi
Câu trả lời của bạn
Dòng vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa insulin của người được tạo ra nhờ áp dụng kĩ thuật chuyển gen
Đáp án C
A. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn
B. Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người
C. Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc
D. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng: Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người. Đây là vi khuẩn được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen.
Đáp án B
A. Kỹ thuật gen.
B. Công nghệ tế bào.
C. Kỹ thuật PCR.
D. Đáp án khác.
Câu trả lời của bạn
Các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn AND mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền được gọi là kỹ thuật gen.
Đáp án A
A. đoạn ADN tách từ tế bào cho, ADN tái tổ hợp, AND tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo.
B. đoạn ADN tách từ tế bào cho, phân tử ADN làm thể truyền, ADN tái tổ hợp.
C. đoạn ADN tách từ tế bào cho, phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn, AND tái tổ hợp.
D. đoạn ADN tách từ tế bào cho, phân tử ADN làm thể truyền, ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo.
Câu trả lời của bạn
Các số 1, 3, 6 lần lượt là kí hiệu của đoạn ADN tách từ tế bào cho, ADN tái tổ hợp, AND tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo.
Đáp án A
A. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.
B. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
C. Nhân bản vô tính ở động vật.
D. Tạo động vật biến đổi gen.
Câu trả lời của bạn
Nhân bản vô tính ở động vật không phải là ứng dụng của công nghệ gen
Đáp án C
A. Công nghệ enzim / prôtêin
B. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
C. Công nghệ gen
D. Công nghệ sinh học
Câu trả lời của bạn
Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là ngành công nghệ sinh học
Đáp án D
A. E. coli và nấm men
B. E. coli và động vật.
C. Nấm men và thực vật
D. Động vật và thực vật.
Câu trả lời của bạn
E. coli và nấm men là những loại tế bàođược dùng làm tế bào nhận phổ biến hiện nay.
Đáp án A
A. Công nghệ chuyển nhân và phôi.
B. Công nghệ tế bào
C. Công nghệ gen.
D. Công nghệ enzim/prôtêin.
Câu trả lời của bạn
Cây trồng biến đổi gen là ứng dụng của công nghệ gen
Đáp án C
A. Công nghệ gen.
B. Công nghệ enzim/prôtêin.
C. Công nghệ chuyển nhân và phôi.
D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
Câu trả lời của bạn
Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học
Đáp án A
2. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi
3. Công nghệ lắp ghép và thay thế nội tạng ở động vật
4. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
5. Công nghệ enzim, protein để sản xuất Axit Amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc
6. Công nghệ gen (công nghệ cao) quyết định sự thành công của cách mạng sinh học
7. Công nghệ làm dấm và làm tương
8. Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi trồng trọt và bảo quản
A. 1, 3, 4, 5, 6, 7
B. 1, 3, 4, 5, 6, 8
C. 2, 3, 4, 5, 6, 8
D. 3, 4, 5, 6, 7, 8
Câu trả lời của bạn
Công nghệ sinh học hiện đại gồm:
1. Công nghệ tế bào thực vật và động vật
3. Công nghệ lắp ghép và thay thế nội tạng ở động vật
4. Công nghệ sinh học xử lí môi trường
5. Công nghệ enzim, protein để sản xuất Axit Amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc
6. Công nghệ gen (công nghệ cao) quyết định sự thành công của cách mạng sinh học
8. Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi trồng trọt và bảo quản
Đáp án B
A. vật ghép
B. thể truyền
C. thể tiếp hợp
D. vật xúc tác
Câu trả lời của bạn
Số (IV) là thể tiếp hợp.
Đáp án C
A. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người
B. Tạo giống lúa giàu vitamin A
C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi
D. Cá trạch có trọng lượng cao
Câu trả lời của bạn
Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực "tạo ra các chủng vi sinh vật mới"
Đáp án A
A. các sản phẩm sinh học
B. các chủng vi khuẩn E.coli có lợi
C. các phân tử ADN tái tổ hợp
D. các sinh vật chuyển gen
Câu trả lời của bạn
Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra các sinh vật chuyển gen.
Đáp án D
A. Bột giặt
B. Rượu
C. Sắt thép
D. Bánh mì
Câu trả lời của bạn
Sắt thép không phải ứng dụng của công nghệ enzyme.
Đáp án C
A. ADN của thể truyền và ADN của tế bào nhận.
B. ADN của tế bào cho và phân tử ADN thể truyền.
C. ADN của tế bào cho và ADN của tế bào nhận.
D. Tất cả các tổ hợp trên đều tạo thành ADN tái tổ hợp.
Câu trả lời của bạn
ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN từ hai loài khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển).
Đáp án B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *