Trong bài học này các em sẽ tìm hiểu về khái niệm và quy trình của công nghệ tế bào. Các em sẽ thấy được ưu, nhược điểm của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phướng hướng ứng dụng nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.
Tách mô → Tạo mô sẹo → Tạo cây non
Nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng
Quy trình tạo giống mới từ chọn dòng tế bào xô ma có biến dị
Nhân bản vô tính ở động vật
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 31để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 91 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 91 SGK Sinh học 9
Bài tập 6 trang 62 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 62 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 62 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trắc nghiệm trang 62 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 63 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 63 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 63 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 63 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 63 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Người ta tách mô phân sinh (từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ tế bào lá non) nuôi cấy trong môi trường nào để tạo ra mô sẹo?
Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta áp dụng phương pháp nào?
Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?
Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?
Hãy nêu những ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
1 tế bào E.coli cứ sau 30 phút lại nhân đôi. Vậy sau 3 giờ sẽ tạo được bao nhiêu tế bào từ quá trình nhân đôi liên tiếp từ 1 tế bào ban đâu?
1 tế,bào E.coli cứ sau 30 phút lại nhân đôi. Vậy để tạo ra 256 tế bào thì quá trình nhân đôi liên tiếp từ 1 tế bào ban đầu cần bao nhiêu phút?
Để tạo ra 512 tế bào thì quá trình nhân đôi liên tiếp từ 1 tế bào E.coli ban đầu diễn ra bao nhiêu lần?
Việc ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo cho kết quả là
A. chỉ tạo được mô.
B. chỉ tạo được cơ quan.
C. chỉ tạo được cơ thể hoàn chỉnh.
D. tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Ý nào không đúng đối với các công đoạn của công nghệ tế bào?
A. Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể.
B. Nuôi cấy tế bào để tạo mô sẹo.
C. Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích tế bào hình thành mô sẹo.
D. Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng?
A. Tạo ra giống mới.
B. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuất.
C. Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
D. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giống.
Ý nào không đúng đối với vai trò của nhân bản vô tính ở động vật?
A. Có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động, vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.
B. Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người.
C. Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tương ứng.
D. Để cải tạo giống và tạo giống mới.
Phương pháp nuôi cấy mô và tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong nguyên phân.
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong giảm phân.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của NST trong trực phân.
D. sự nhân đôi và phân li không đồng đều của NST trong nguyên phân.
Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh do nuôi cấy mô tạo thành lại có kiểu gen như dạng gốc vì
A. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua trực phân.
B. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân.
C. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua giảm phân.
D. kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân và giảm phân.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Phương pháp nuôi cấy liên tục tạo ra các tế bào cùng pha tức là pha lũy thừa. Vì tất cả các ô đều ở trong cùng một pha. Loại phương pháp nuôi cấy này tạo ra sinh khối cao hơn và thu được sản phẩm mong muốn tối đa.
Câu trả lời của bạn
Một đường cong sinh trưởng của vi khuẩn điển hình có 4 pha riêng biệt, đó là pha log, pha lag / lũy thừa, pha tĩnh và pha chết / suy vong. Vi khuẩn phân chia với sự trợ giúp của quá trình phân hạch nhị phân. Rất ít vi sinh vật khác như tảo, động vật nguyên sinh, nấm men cũng có những giai đoạn phát triển tương tự.
Câu trả lời của bạn
Các phương pháp điều trị ung thư phổ biến là phẫu thuật, xạ trị (ít bức xạ ion hóa nhất), liệu pháp miễn dịch và hóa trị. Hầu hết các bệnh ung thư được điều trị bằng cách kết hợp phẫu thuật, xạ trị và hóa trị.
Câu trả lời của bạn
Trong xạ trị, các tế bào khối u được chiếu xạ gây chết người bởi tia gamma là tia có tính xuyên thấu mạnh nhất và tia ion hóa ít nhất. Ví dụ, I 131 được sử dụng để điều trị ung thư tuyến giáp. Những bức xạ này thường giết chết các tế bào ung thư chưa trưởng thành, phân chia nhanh.
Câu trả lời của bạn
Sinh thiết là một trong những kỹ thuật để phát hiện ung thư ở những người nghi ngờ mắc bệnh. Trong sinh thiết, một phần mô nghi ngờ được cắt thành các phần mỏng và sau đó được nhuộm và kiểm tra dưới kính hiển vi (nghiên cứu mô bệnh học) bởi một nhà nghiên cứu bệnh học.
Câu trả lời của bạn
CT là viết tắt của kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính sử dụng tia X để tạo ra hình ảnh ba chiều của các cơ quan nội tạng. Nó được sử dụng để phát hiện ung thư.
Câu trả lời của bạn
Các kháng thể đơn dòng chống lại các kháng nguyên đặc hiệu ung thư cũng được sử dụng để phát hiện một số bệnh ung thư. Ví dụ, Herceptin. Chúng thường được điều chế bằng công nghệ hybridoma.
Câu trả lời của bạn
Việc phát hiện sớm ung thư là điều cần thiết vì nó cho phép điều trị thành công bệnh trong nhiều trường hợp. Việc phát hiện ung thư dựa trên các nghiên cứu sinh thiết và mô bệnh học của mô cũng như các xét nghiệm máu và tủy xương để tìm số lượng tế bào tăng lên trong trường hợp bệnh bạch cầu.
Câu trả lời của bạn
Nhân bản vô tính ở động vật là một trong những thành tựu của công nghệ tế bào.
Câu trả lời của bạn
Sản xuất kháng sinh trên qui mô công nghiệp đòi hỏi tế bào phải có khả năng tăng trưởng nhanh để tạo một lượng sản phẩm lớn trong thời gian ngắn. Vì vậy người ta sử dụng tế bào ung thư vì tế bào có khả năng phân chia mạnh và liên tục.
Câu trả lời của bạn
Sắc ký là một trong các kĩ thuật phân tích thường dùng trong phòng thí nghiệm của bộ môn hóa học phân tích dùng để tách các chất trong một hỗn hợp.
Câu trả lời của bạn
MRI là viết tắt của Magnetic Resonance Imaging. Nó phát hiện những thay đổi bệnh lý và sinh lý trong mô sống và rất hữu ích trong việc phát hiện ung thư của các cơ quan nội tạng.
Câu trả lời của bạn
Trong nhân bản vô tính ở động vật, người ta sử dụng tế bào chất của tế bào trứng.
Câu trả lời của bạn
Tế bào cho nhân là tế bào soma (2n): có thể từ tai, từ tuyến vú, từ lông….Ví dụ trong quá trình nhân bản cừu Đôly, tế bào được sử dụng để cho nhân là tế bào tuyến vú.
Câu trả lời của bạn
Con cừu được tạo ra bằng phương pháp sinh sản vô tính có tên là Do-li
Câu trả lời của bạn
Sự kiện gây chấn động lớn trong dư luận thế giới vào tháng 3 năm 1997 là cừu Đôli ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính.
Câu trả lời của bạn
Nhân bản vô tính giúp tăng nhanh số lượng cá thể từ một mô sẹo ban đầu ở thực vật
Câu trả lời của bạn
Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
Câu trả lời của bạn
Công nghệ tế bào là là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô non để tạo ra cơ quan hoặc cơ thế hoàn chỉnh. VD: Nuôi cấy mô tế bào, dung hợp tế bào, nhân bản vô tính….
Câu trả lời của bạn
Công nghệ sinh học là một ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực là: Công nghệ lên men , Công nghệ tế bào, Công nghệ enzim, Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, Công nghệ sinh học xử lí môi trường, Công nghệ gen, Công nghệ sinh học y – dược.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *