Trong bài học này các em được tìm hiểu về phép lai phân tích của Menđen, ý nghĩa của tương quan trội - lặn trong sản xuất và phép lai trội không hoàn toàn làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.
Thể đồng hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
Ví dụ: Đồng hợp trội: AA; Đồng hợp lặn: aa
Thể dị hợp: kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
Ví dụ: Dị hợp: Aa
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
Nếu kết quả phép lai phân tích theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế.
Trội không hoàn toàn là trường hợp tính trạng trội biểu hiện không đầy đủ, con lai F1 mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Phân biệt trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn?
Quy luật | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | Là kiểu hình của bố hoặc mẹ | Kiểu hình trung gian |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | 3 trội : 1 lặn | 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội | Không cần |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình (nếu tính trội là trội hoàn toàn)?
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 13 SGK Sinh học 9
Bài tập 1 trang 4 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 6 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 7 SBT Sinh học 9
Bài tập 1 trang 8 SBT Sinh học 9
Bài tập 2 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 4 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 9 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 10 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 16 SBT Sinh học 9
Bài tập 13 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 14 trang 13 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 17 SBT Sinh học 9
Bài tập 15 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 18 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 19 trang 14 SBT Sinh học 9
Bài tập 20 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 21 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 22 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 23 trang 15 SBT Sinh học 9
Bài tập 24 trang 15 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình (nếu tính trội là trội hoàn toàn)?
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai phân tích là:
Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết quả kiểu hình ở con lai là:
Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp:
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu trả lời đúng là:
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?
Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
A. ♀AA X ♂ aa và ♀ Aa X ♂Aa
B. ♀Aa X ♂ Aa và ♀ aa X ♂AA
C. ♀AA X ♂ aa và ♀ aa X ♂AA
D. ♀AA X ♂ AA và ♀ aa X ♂aa
Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để
A. xác định cá thể thuần chủng.
B. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.
C. xác định tính trạng nào là lội, tính trạng nào là lặn.
D. kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách
A. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.
B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
C. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.
D. lai giữa cơ thể đồng hợp với cơ thể mang kiểu hình lặn.
Có công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa
II. Aa x Aa
III. AA x aa
IV. AA x Aa
V. aa x aa
A. I, III, V
B. I, III
C. II
D. I, V
Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
A. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
C. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn
D. Lai hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P.
Khi lai phân tích cây hoa đỏ F1 trong thí nghiệm của Menđen thu được
A. toàn hoa đỏ.
B. toàn hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Kết quả lại 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
A. 2 trội: 1 lặn.
B. 3 trội: 1 lặn.
C. 4 trội: 1 lặn.
D. 1 trội: 1 lặn.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Cho hoa đỏ lai với hoa trắng,nếu kết quả là phân tính theo tỉ lệ 1:1,cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp Aa, nếu kết quả là đồng tính thì hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp AA
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn (b). Cho cây đậu hạt trơn F1 (có kiểu gen Bb) tự thụ phấn liên tiếp qua một số thế hệ. Xác định tỷ lệ tính trạng hình dạng hạt đậu Hà Lan ở trên cây F2. Biết quá trình thụ phấn, thụ tinh diễn ra bình thường, tỷ lệ sống sót của các cá thể ngang nhau.
Câu trả lời của bạn
Tự thụ qua một số thế hệ thì đầu biết là mấy thế hệ mà làm.
Mà F ban đầu có KG là Bb mà....
Cho đậu hà lan hạt trơn lai với đậu hà lan hạt nhăn
F1=100% hạt trơn
Hạt trơn trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn
Quy ước : B trơn , B nhăn
P: hạt trơn . hạt nhăn
TH1: BB . bb
F1: 100% hạt trơn
F1. F1: Bb . Bb
F2: 1BB , 2Bb , 1bb
Kết quả : 3 trơn , 1 nhăn
Chấm (.) là dấu nhân nha
A. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
B. Khi lai giữa 2 bố mẹ có kiểu hình khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
C. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
D. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 lặn : 1 trội
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng là A: Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Đáp án A
A. 1 trội : 1 lặn.
B. 2 trội : 1 lặn.
C. 3 trội : 1 lặn.
D. 4 trội : 1 lặn.
Câu trả lời của bạn
Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 3 trội : 1 lặn.
Đáp án C
A. Kết quả tác động tương hỗ giữa kiểu gen với môi trường
B. Tập hợp tất cả các tính trạng và đặc tính bên trong, bên ngoài cơ thể sinh vật
C. Sự biểu hiện của kiểu gen thành hình thái cơ thể
D. Câu A và B đúng
Câu trả lời của bạn
Kiểu hình là tập hợp tất cả các tính trạng và đặc tính bên trong, bên ngoài cơ thể sinh vật.
Đáp án B
A. là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
B. là hình dạng của cơ thể
C. là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
D. là hình thái kiểu cách của một con người
Câu trả lời của bạn
Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
Đáp án C
A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
Câu trả lời của bạn
Phép lai 1 cặp tính trạng là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản.
Đáp án C
P : Hoa hồng × Hoa hồng → F1 : 25,1% hoa đỏ ; 49,9 % hoa hồng; 25% hoa trắng.
Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
B. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
C. Hoa hồng là tính trạng trội
D. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
Câu trả lời của bạn
Vì theo đề bài, F1 : 25,5% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng tức F1 phân tích theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn.
Đáp án D
1. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P
2. Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn
3. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
4. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
P: đỏ tc x trắng
F1 : 100% hoa đỏ
F1 tự thụ
F2 : 3 đỏ : 1 trắng
Tính trạng đơn gen, A đỏ >> a trắng
P : AA x aa
F1 : Aa
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
Các phép lai xác đinh được kiểu gen của hoa đỏ ở F2 là : 2,3,4
1 sai vì cây hoa đỏ F1 có kiểu gen đồng hợp AA, do đó đời con sinh ra là 100% hoa đỏ A-
Đáp án C
A. Toàn bộ lông xám
B. Toàn bộ lông trắng
C. 1 lông xám : 1 lông trắng
D. 1 lông xám : 3 lông trắng
Câu trả lời của bạn
Thế hệ con lai F1 có kiểu hình giống với tính trạng trội: Toàn bộ lông trắng.
Đáp án A
A. tính trạng trội át tính trạng lặn
B. gen trội át hoàn toàn gen lặn
C. gen trội át không hoàn toàn gen lặn
D. Cả A và B
Câu trả lời của bạn
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ vì gen trội át không hoàn toàn gen lặn.
Đáp án C
A. 3 trội: 1 lặn
B 4 trội: 1 lặn
C. 1 trội: 1 lặn
D. 2 trội: 1 lặn
Câu trả lời của bạn
F1 dị hợp 1 cặp gen. F1 x F1: Aa x Aa => 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 trội : 1 lặn
Đáp án A
A. Gen
B. Alen
C. Tính trạng
D. Nhân tố di truyền
Câu trả lời của bạn
Do ở thời đại của menden chưa có khái niệm về gen hay alen nên khi đó Men den đã gọi gen (hoặc alen ) là các nhân tố di truyền và ông đã đề xuất ra sự phân li của các cặp nhân tố di truyền.
Đáp án D
A. tính trạng trội át tính trạng lặn
B. gen trội át hoàn toàn gen lặn
C. gen trội át không hoàn toàn gen lặn
D. cả A và B
Câu trả lời của bạn
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 đồng tính vì gen trội át hoàn toàn gen lặn.
Đáp án B
A. lông xanh da trời : 1 lông đen : 2 lông trắng
B. 2 lông đen : 1 lông xanh da trời : 1 lông trắng
C. 2 lông xanh da trời : 1 lông đen : 1 lông trắng
D. 1 lông đen : 1 lông xanh da trời : 1 lông trắng
Câu trả lời của bạn
Màu lông do 1 gen quy định.
P: lông trắng (AA) x lông đen (aa) -> F1 đều có lông màu xanh da trời (Aa).
F1 x F1 : Aa x Aa -> F2: 1AA : 2Aa : 1aa
2 lông xanh da trời : 1 lông đen : 1 lông trắng
Đáp án C
A. Aa × aa
B. AA × Aa
C. Aa × Aa
D. AA × aa
Câu trả lời của bạn
Phép lai Aa × aa cho tỉ lệ phân tính là 1 : 1
Đáp án A
A. cá thể chưa chứa chủ yếu các cặp gen dị hợp.
B. cá thể mang các gen khác nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.
C. cá thể không thuần chủng.
D. cá thể mang tất cả các cặp gen dị hợp.
Câu trả lời của bạn
Thể dị hợp là cá thể mang các gen khác nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.
Đáp án B
A. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp.
B. cá thể mang toàn các cặp gen đồng hợp trội.
C. cá thể mang một số cặp gen đồng hợp trội, một số cặp gen đồng hợp lặn.
D. cá thể mang các gen giống nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.
Câu trả lời của bạn
Thể đồng hợp là cá thể mang các gen giống nhau quy định một hay một số tính trạng nào đó.
Đáp án D
A. tính trạng trội át tính trạng lặn
B. gen trội át hoàn toàn gen lặn
C. F2 có cả kiểu gen đồng hợp trội và lặn
D. Cả B và C
Câu trả lời của bạn
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F2 phân tính vì F2 có cả kiểu gen đồng hợp trội và lặn
Đáp án C
A. Lai tương đương.
B. Lai với bố mẹ.
C. Lai phân tích.
D. Quan sát dưới kính hiển vi.
Câu trả lời của bạn
Muốn phát hiện một cặp alen nào đó ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp người ta sử dụng phương pháp lai phân tích.
Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *