Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu một số bệnh, tật di truyền ở người cụ thể. Các em sẽ biết được nguyên nhân của các bệnh, tật di truyền, từ đó phòng tránh trong những trường hợp có thể và đề ra lối sống lành mạnh cho mình.
Bệnh nhân Đao
Bộ NST của bệnh nhân Đao
Bệnh nhân Tơcnơ
Sau khi học xong bài này, các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 29 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Những trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh, tật di truyền ở người?
Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:
Câu 3- 5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 29để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 85 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 85 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 85 SGK Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Những trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh, tật di truyền ở người?
Hội chứng Đao ở người là dạng đột biến:
Bệnh câm điếc bẩm sinh là do:
Nguyên nhân có thể dẫn tới bệnh di truyền và tật bẩm sinh ở người là:
Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là:
Có thể nhận biết bệnh nhân đao và bện nhân Tớcnơ, bệnh nhân bạch tạng qua đặc điểm hình thái nào?
Nêu các đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh, và tật 6 ngón tay ở người.
Nêu các nguyên nhân phát sinh tật và bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Đột biến trội
B. Đột biến gen
C. Đột biến trung tính
D. Đột biến xoma
Câu trả lời của bạn
B đúng. Vì:
- Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm là đột biến gen trội trên NST thường.
- Máu khó đông, mù màu là đột biến gen lặn trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
- Bạch tạng là đột biến gen lặn trên NST thường
A. ung thư máu.
B. hội chứng Đao.
C. hội chứng tiếng mèo kêu.
D. Cả A và C.
Câu trả lời của bạn
Bệnh và tật do đột biến mất một đoạn NST là ung thư máu; hội chứng Đao.
Đáp án D
A. Do đột biến trội nằm trên NST thường gây ra
B. Cơ thể người bệnh không có enzym chuyển hóa tizozin thành Pheninalanin
C. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh
D. Do gen đột biến lặn nằm trên NST giới tính gây ra.
Câu trả lời của bạn
Bệnh phenylketo niệu do gen đột biến lặn trên NST thường gây ra, cơ thể người bệnh không có khả năng chuyển hóa phenylalanin thành tyrosin , dẫn đến dư thừa phenylalanin. Nếu áp dụng chế độ ăn có ít pheninalanin ngay từ nhỏ thì hạn chế được bệnh nhưng đời con vẫn có gen bệnh
Đáp án C
A. Bệnh bạch tạng
B. Tật dính ngón tay 2-3
C. Bệnh Phêninkêtô niệu
D. Hội chứng Đao
Câu trả lời của bạn
Phân tích hóa sinh giúp xác định các bện do rối loạn chuyển hóa
Đáp án C
A. Có thể dự đoán được khả năng xuất hiện các loại bệnh, tật di truyền bằng phương pháp nghiên cứu phả hệ
B. Đa số bệnh, tật di truyền hiện nay đã có phương pháp điều trị dứt điểm
C. Bằng các phương pháp và kĩ thuật hiện đại có thể chuẩn đoán sớm và chính xác các bệnh, tật di truyền thậm chí từ giai đoạn bào thai
D. Nhiều bệnh, tật di truyền phát sinh do đột biến nhiễm sắc thể, đột biến gen, hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen
Câu trả lời của bạn
Phát biểu không chính xác là B
Các loại bệnh tật di truyền hiên nay thường chưa có phương pháp điều trị dứt điểm do nguyên nhân bệnh gây ra bởi gen, do đó chỉ có thể có các biện pháp làm giảm nhẹ các triệu chứng, trị ngọn chứ chưa trị được tận gốc
A. Các bệnh, tật di truyền đều có khả năng di truyền từ bố mẹ sang con cái
B. Các bệnh, tật di truyền đều có khả năng di truyền từ bố mẹ sang con cái
C. Phần lớn các loại bệnh, tật di truyền được phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
D. Phần lớn các bệnh, tật di truyền có khả năng chữa trị được nếu được phát hiện sớm.
Câu trả lời của bạn
- Phương án A sai vì bệnh tật di truyền được định nghĩa là những biến đổi trong bộ máy di truyền, có những trường hợp bệnh di truyền hoàn toàn không được di truyền qua các thế hệ (phần lớn bệnh ung thư, Đao...)
- Phương án C sai vì phần lớn các loại bệnh, tật di truyền có nguyên nhân là bẩm sinh khiếm khuyết trong bộ máy di truyền ( trừ ung thư).
- Phương án D sai vì phần lớn các bệnh, tật di truyền là không có khả năng chữa trị mà chỉ có thể phát hiện sớm và phòng ngừa.
- Phương án B đúng vì một số bệnh di truyền chỉ biểu hiện ở giai đoạn muộn như bệnh Huntington, mặc dù nguyên nhân gây bệnh là bẩm sinh.
Đáp án B
A. Hợp tử
B. Trước sinh
C. Sơ sinh
D. Trưởng thành
Câu trả lời của bạn
Hiện nay, người ta có thể phát hiện sớm một số bệnh tật di truyền bằng kỹ thuật hiện đại từ giai đoạn trước sinh
Đáp án B
A. Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh và tật ở thế hệ con cháu.
B. Hạn chế tác hại của bệnh và sự phát tán bệnh.
C. Chữa một số bệnh như mù màu, máu khó đông,…
D. Cả A và B.
Câu trả lời của bạn
Vai trò của di truyền y học là:
- Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh và tật ở thế hệ con cháu.
- Hạn chế tác hại của bệnh và sự phát tán bệnh.
Đáp án D
A. Sử dụng tia phóng xạ để chiếu xạ
B. Dùng liệu pháp gen
C. Phẫu thuật
D. Dùng liệu pháp gen kết hợp sử dụng kháng sinh liều cao
Câu trả lời của bạn
Phương pháp hiệu quả nhất là sử dụng tia phóng xạ
Đáp án A
A. Là ngành khoa học chuyên nghiên cứu về bệnh và tật di truyền ở người.
B. Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào trong y học, giúp cho việc giải thích, chuẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các loại bệnh tật di truyền và điểu trị trong một số trường hợp bệnh lí.
C. Là ngành khoa học làm sáng tỏ các cơ chế về hiện tượng di truyền ở người.
D. Là ngành khoa học giúp con người chữa được một số bệnh
Câu trả lời của bạn
Di truyền y học là: Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào trong y học, giúp cho việc giải thích, chuẩn đoán, phòng ngừa và hạn chế các loại bệnh tật di truyền và điểu trị trong một số trường hợp bệnh lí.
Đáp án B
A. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử xảy ra đồng thời ở mẹ và bố.
B. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở bố.
C. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ hoặc bố.
D. cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ.
Câu trả lời của bạn
Hội chứng Tocno có kiểu NST: XO, chỉ nhận được 1 giao tử X từ bố hoặc mẹ → Cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân tạo giao tử ở mẹ hoặc bố.
VD : Cặp NST của mẹ có bất thường trong GP → Tạo giao tử XX, O
Khi giao tử bất thường trên kết hợp với giao tử X, Y bình thường (cặp NST ở bố giảm phân bình thường) sẽ tạo được các KG trong đó có Kiểu gen: XO (Hội chứng Tocno)
Đáp án C
A. Bệnh bạch tạng, bệnh máu khó đông.
B. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
C. Bệnh đái tháo đường, bệnh Down.
D. Bệnh hở hàm ếch, bệnh bạch tạng.
Câu trả lời của bạn
Bạch tạng là bệnh rối loạn bẩm sinh di truyền theo gen lặn đồng hợp tử. Gen này làm cơ thể bị khiếm khuyết men tyrosinase (giúp tham gia vào việc sản xuất melanin).
Đái tháo đường (hay Tiểu đường, Đái đường) là một bệnh chuyển hoá, nguyên nhân chủ yếu là do thiếu hoàn toàn hoặc không hoàn toàn chất insulin (hormon của tuyến tuỵ) trong máu.
Hội chứng Down là tình trạng một người có thêm một NST 21.
Đáp án B
A. Hồng cầu lưỡi liềm.
B. Bệnh Down.
C. Ung thư máu.
D. Hội chứng Tơcnơ.
Câu trả lời của bạn
Ở người, mất đoạn NST số 21 hoặc 22 sẽ mắc bệnh ung thư máu.
Đáp án C
A. là những tính trạng lặn.
B. được di truyền theo gen đột biến trội.
C. được quy định theo gen đột biến lặn.
D. là những tính trạng đa gen.
Câu trả lời của bạn
Đây là những tính trạng ít xuất hiện do đột biến gen, gen đột biến là gen lặn
Đáp án C
A. Bệnh bạch tạng do gen lặn quy định.
B. Vai trò của bố mẹ ngang nhau trong việc di truyền tính trạng cho con cái.
C. Nếu bố và mẹ đều mắc bệnh thì con phải mắc bệnh này.
D. Nam dễ mắc bệnh hơn so với nữ.
Câu trả lời của bạn
+ II1 và II2 đều bình thường sinh con là III2 mắc bệnh bạch tạng. Suy ra bệnh bạch tạng do gen lặn quy định.
+ Quy ước: A: bình thường; a: bệnh bạch tạng.
+ Bệnh này không do gen trên Y vì biếu hiện ớ cá nam lẫn nữ.
+ Bệnh cũng không do gen trên NST X , vì nếu vậy II2 có kiểu gen XAY và tất cả con gái đều bình thường, điều này mâu thuẫn với đề vì con gái là III2 bị bệnh
+ Vậy bệnh đo gen lặn trên NST thường quy định.
+ Trong trường hợp tính trạng do gen trên NST tlnrờng quy định, tính trạng đó biểu hiện ngang nhau ở hai giới đực và cái
Đáp án D
A. Do đột biến gen lặn.
B. Do đột biến gen trội.
C. Do đột biến nhiễm sắc thể.
D. Do thường biến.
Câu trả lời của bạn
Các tật khe hở môi - hàm, tật bàn tay mất một số ngón hay có nhiều ngón, tật bàn chân mất ngón và dính ngón là do đột biến gen lặn.
Đáp án A
A. Hở hàm ếch
B. Dính ngón tay
C. Bàn tay, bàn chân nhiều ngón
D. Tất cả các tật di truyền trên
Câu trả lời của bạn
Ở người, đã phát hiện tật di truyền hở hàm ếch, dính ngón tay, bàn tay, bàn chân nhiều ngón.
Đáp án D
A. Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh, một số chất độc có khả năng gây đột biến gen và nhiễm sắc thể.
B. Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh, một số chất độc có khả năng gây đột biến gen và nhiễm sắc thể.
C. Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nêu trên.
D. Cả A, B và C.
Câu trả lời của bạn
Tất cả các biện pháp A,B,C đều góp phần hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền.
Dáp án D
A. Ngăn ngừa các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
B. Sử dụng hợp lí và đúng nguyên tắc đối với thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, một số chất độc khác
C. Nếu người chồng có anh(chị, em) mang dị tật, mà người vợ cũng có dị tật đó thì không nên sinh con
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Các biện pháp hạn chế các bệnh tật di truyền gồm cả A, B và C
Đáp án D
A. Đấu tranh chống sản xuất ,thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường.
B. Sử dụng đúng quy cách thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và thuốc chữa bệnh
C. Không kết hôn gần và giữa những người có nguy cơ mang các gien bệnh tật di truyền
D. Tất cả các biện pháp trên đều đúng
Câu trả lời của bạn
Tất cả các biện pháp trên đều hạn chế việc phát sinh bệnh tật di truyền ở người.
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *