Trong bài học này các em sẽ được tìm hiểu về khái niệm thường biến, mức phản ứng để từ đó rút ra được mối quan hệ giữa kiểu hình, kiểu gen và môi trường và những ứng dụng về thường biến và mức phản ứng trong thực tế.
Sự biến đổi của lá cây bèo tây
Sơ đồ mối quan hệ giữa kiểu hình-kiểu gen-môi trường
Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Các tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào môi trường.
Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng có ảnh hưởng nhiều đến năng suất:
Đúng quy trình - năng suất cao
Phân biệt thường biến và đột biến?
Thường biến | Đột biến |
Là những biến đổi về kiểu hình, không thay đổi về kiểu gen nên không di truyền được. | Là những biến đổi trong vật chất di truyền (ADN, NST) nên di truyền được. |
Biến đổi đồng loạt theo cũng một hướng tương ứng với môi trường nên có ý nghĩa thích nghi, có lợi cho bản thân sinh vật. | Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, có thể có lợi hoặc có hai cho bản thân sinh vật. |
Sau khi học xong bài này, các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 25 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vai trò của thường biến là:
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Câu 3- 5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 25để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 73 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 73 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 73 SGK Sinh học 9
Bài tập 27 trang 58 SBT Sinh học 9
Bài tập 28 trang 58 SBT Sinh học 9
Bài tập 29 trang 59 SBT Sinh học 9
Bài tập 30 trang 59 SBT Sinh học 9
Bài tập 31 trang 59 SBT Sinh học 9
Bài tập 32 trang 59 SBT Sinh học 9
Bài tập 33 trang 59 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Vai trò của thường biến là:
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Mức phản ứng do yếu tố nào quy định?
Một trong những đặc điểm của thường biến là:
Kiểu hình là kết quả của:
Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến.
Mức phản ứng là gì? Cho ví dụ trên cây trồng?
Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng về mức phản ứng để nâng cao năng suất cây trồng như thế nào?
Đặc điểm của thường biến là
A. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình.
B. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình.
C. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình.
D. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình.
Hiện tượng nào sau đây là thường biến?
A. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng.
B. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
C. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
D. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen như thế nào?
A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B. Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc vào kiểu gen.
C. Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
D. Bất kì loại tính trạng nào cũng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Điều nào sau đây không đúng với thường biến?
A. Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen.
B. Thường biến phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
C. Thường biến phát sinh trong đời cá thể không do biến đổi kiểu gen.
D. Thường biến di truyền được.
Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng không được di truyền.
C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
Ý không đúng khi quan sát một cây rau dừa nước là
A. khúc thân mọc trên bờ có đường kính nhỏ và chắc, lá nhỏ.
B. khúc thân mọc ven bờ có thân và lá lớn hơn.
C. khúc thân mọc trải trên mặt nước thì thân có đường kính lớn hơn khúc thân mọc trên bờ và khúc thân mọc ven bờ và ở mỗi đốt, một phần rễ biến thành phao, lá cũng to hơn.
D. khúc thân mọc trên bờ có đường kính lớn và chắc, lá to.
Kiểu hình là
A. kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. kết quả sự tác động của kiểu gen.
C. kết quả sự tác động của môi trường.
D. kết quả biểu hiện của đột biến.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Giúp em trả lờ 2 câu hỏi nha
Câu 1 : đột biến gen là gì ? có mấy loại nguyên phân phát sinh?
Câu 2 : Thường biến là gì ? Lấy VD mối quan hệ kiểu gen,kiểu hình và môi trường
Câu trả lời của bạn
câu 2:
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen(không liên quan đến cơ sở di truyền).
ví dụ:
lá cây rau má trg 3 mt cho 3 dạng là khác nhau
-môi trường trên cạn là có hình mũi mác
-môi trường dưới nuosc có thêm lá hình bản dài
-môi trương chìm trg nước chỉ có lá hình bản dài
hoặc là
cáo thỏ chồn ở nơi lạnh
-mùa đong lông dày, tráng
-mùa hè lông vàng thưa
phân biệt thường biến và mức phản ứng?
Câu trả lời của bạn
Câu1 a. Tương quan trội - lặn có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? Trình bày phương pháp xác định tính trạng trội, lặn.
b. Một học sinh nhận xét: “F1 đồng tính thì P thuần chủng”. Theo em nhận xét này đã chính xác chưa? Giải thích?
Câu 2 (1,5 điểm)
a. Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác với trong nguyên phân?
b. Ở lúa nước 2n = 24 NST. Xác định số lượng NST, trạng thái NST trong 1 tế bào ở kì sau giảm phân I và kì cuối của giảm phân II.
Câu 3 (1,5 điểm)
a. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của prôtêin có bị thay đổi qua các thế hệ tế bào không? Vì sao?
b. Một phân tử ADN có 4752 liên kết hiđrô, trong đó số nuclêôtit loại A = 18 % tổng số nuclêôtit của phân tử. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử ADN đó.
Câu 4 (1,5 điểm).
a. Phân biệt đột biến với thường biến.
b. Những trường hợp đột biến nào phát sinh ở thế hệ bố mẹ trở thành thể đột biến ở thế hệ con?
Câu 5 (1,0 điểm)
Ở người, gen trội (M) quy định mắt thường, gen lặn (m) quy định mắt bị mù màu. Các gen này nằm trên NST X. Bố bị bệnh mù màu, mẹ bình thường. Họ sinh được người con có NST giới tính là XXY và bị bệnh mù màu.
a. Giải thích hiện tượng trên và xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình?
b. Nếu người bố giảm phân I bình thường, có sự rối loạn trong giảm phân II ở NST giới tính thì có thể tạo ra những loại giao tử nào?
Câu 6 (1,5 điểm)
Nghiên cứu về quan hệ dinh dưỡng trong một hệ sinh thái đồng cỏ đã thấy rằng: Số lượng của trâu bị khống chế bởi số lượng của sư tử, rận và ve bét sống bám trên da trâu, động vật nguyên sinh cư trú trong cơ thể rận và ve bét. Mối quan hệ dinh dưỡng trong hệ sinh thái trên có thể được biểu diễn bằng các chuỗi thức ăn nào? Quan hệ dinh dưỡng giữa rận và ve bét với trâu là mối quan hệ gì? Cho biết đặc điểm của mối quan hệ đó?
Câu 7 (1,5 điểm)
Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng, người ta thu được hàng vạn hạt F1. Khi gieo các hạt này cho mọc thành cây thì có hàng vạn cây hoa đỏ và xuất hiện một cây hoa trắng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen qui định. Hãy giải thích sự xuất hiện của cây hoa trắng ở F1?
Câu trả lời của bạn
Thường biến | |||
Khái niệm | Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển của một cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường | Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của AND và NST khi biểu hiện thành kiểu hình | |
Nguyên nhân | Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen | Tác động bởi các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào AND và NST | |
Tính chất và vai trò | Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, ko di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể | Mang tính cá biệt ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa |
so sánh thường biến và bdth
Câu trả lời của bạn
1 kiểu gen có nhiều kiểu hình gọi là độ dẻo của gen ( được gọi là thường biến ) . thường biến có ý nghĩa giúp sinh vật thích nghi với môi trường
- thường biến:
+ biến đổi kiểu hình
+ không di truyền
+ xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định của thường biến
+ có chịu tác động của điều kiện mội trường nên có ý nghĩa thích nghi có lợi cho cơ thể sinh vật
CÒN BIẾN DỊ TỔ HỢP .
Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của đời bố mẹ làm xuất hiện các kiểu hình khác với kiểu hình của bố mẹ, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp.
Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản hữu tính, bởi hữu tính thì mới có 2 bố mẹ khác nhau, mới có gen khác nhau trộn chung mà xảy ra hiện tượng này, sinh sản vô tính thì có khác gì lấy máy nhân bản của Doremon úm ba la xì bùa ra một người nữa i hệt người làm mẫu, tức là hoàn toàn lấy gen từ cơ thể mẹ mà tạo ra cơ thể con, chẳng có kết hợp gì cả thì gen khác đâu ra mà có hiện tượng biến dị khác với bố mẹ?
https://123doc.org/document/2921916-de-va-dap-an-thi-hoc-sinh-gioi-sinh-hoc-9-cac-so-tham-khao-20.htm
Các bạn nào giỏi sinh giúp mình làm câu hỏi bài tập trong đề này với nhé! Mình cần rất gấp ạ !!!
Câu trả lời của bạn
4. a)b) (Trường của mình không có dạy cái này nên mình không biết.)
c) So sánh:
Thường biến | Đột biến |
-Là những biến đổi KH của cùng 1 KG, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. | -Là những biến đổi cơ sở vật chất của tính di truyền (ADN,NST), dẫn đến sự biến đổi KH tương ứng. |
-Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường. | -Xuất hiện riêng lẻ, không theo hướng xác định. |
-Có ý nghĩa thích nghi cao, có lợi cho sinh vật. | -Thường có hại cho sinh vật. |
-Không di truyền. | -Di truyền. |
5. Có thể gây ra những bệnh như: Đao (Thêm 1 chiếc ở NST thứ 21), siêu nữ (Thêm 1 chiếc ở NST giới tính ở nữ XXX), klinefelter (Thêm 1 chiếc ở NST giới tính ở nam XXY).
Đây là dạng đột biến số lượng NST (thể 3 nhiễm). Cơ chế:
-Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, có 1 cặp NST nào đó không phân li. Kết quả tạo thành 2 loại giao tử: 1 loại mang cả 2 NST (n+1), 1 loại không mang NST nào (n-1).
-Trong thụ tinh:
+Nếu giao tử (n+1) thụ tinh với giao tử bình thường (n) sẽ tạo thành hợp tử (2n+1) (thể 3 nhiễm).
+Nếu giao tử (n-1) thụ tinh với giao tử bình thường (n) sẽ tạo thành hợp tử (2n-1) (thể 1 nhiễm).
1 Nêu những căn thức đc dùng để xác định 1 đối tượng là thường biến hay đột biến
2 Hãy nêu và phân tích những nguy cơ trong đời sống có thể gây ra đột biến hoặc gây bênh hiểm nghèo. Làm gì để hạn chế bệnh tật
Giups mình gấp nha
Câu trả lời của bạn
1
Thường biến:
- Khái niệm : là những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với sự thay đổi của môi trường.
- Tính chất ; Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định.
thường biến chỉ là biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không di truyền được.
Đột biến :
- Khái niệm : Là những biến đổi đột ngột xảy ra trong cấu trúc di truyền ở cấp độ phân tử (đột biến gen) hay cấp độ tế bào (đột biến nhiễm sắc thể).
- Tính chất : xảy ra đột ngột, riêng lẻ, không xác định.
nêu khái niệm , tính chất và lấy VD về dạng biến dị không di truyền ? Dạng biến dị này có ý nghĩa như thế nào với bản thân sinh vật
Câu trả lời của bạn
Thường biến : là sự biến đổi của các tính trạng theo môi trường
=> Giup thích nghi với môi trường sống
1.Khái niệm thường biến là những biến đổii về kiểu hinhf cùng 1 kiểu gen phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp từ môi trường
2. Tính chất: là những biến đổi về kiểu hình, ko biến đổi về kiểu gen nên ko có khả năng di truyền: biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định: đa số có lợi giúp sinh vật thích nghi với môi trường
3. VD: giới hạn năng suất của giống lúa DR2 từ 4,5 đến 8 tấn/ha
4. Ý nghĩa: giúp sinh vật thích nghi với môi trường.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *