Trong bài học này các em sẽ tìm hiểu về khái niệm, các dạng đột biến số lượng NST và cơ chế phát sinh các dạng đột biến này. Các em sẽ biết được nguyên nhân của một số bệnh tật di truyền do đột biến này gây ra, đồng thời biết được ý nghĩa của nó đối với di truyền và tiến hóa.
Đột biến số lượng NST
Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi số lượng.
Hội chứng Đao (Bộ NST có 3 NST 21 (2n+1))
Hội chứng Tơcnơ (Bộ NST thiếu 1 NST X (2n-1))
Cơ chế phát sinh thể dị bội
c. Ý nghĩa của hiện tượng dị bội
Lúa có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Số lượng NST lớn nhất trong tế bào của Lúa khi xảy ra đột biến thể dị bội có thể là bao nhiêu? Giải thích vì sao?
Số lượng NST lớn nhất trong tế bào của Lúa khi xảy ra đột biến thể dị bội là 48. Vì mỗi NST chỉ tăng tối đa thêm 2 NST, tức là gấp đôi số lượng NST của tế bào.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng:
Cà độc dược có bộ NST 2n=24. Vậy thể (2n-2) của cà độc dược có số lượng NST trong tế bào là:
Câu 3- 5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 23để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 68 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 68 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 68 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 50 SBT Sinh học 9
Bài tập 5 trang 51 SBT Sinh học 9
Bài tập 7 trang 53 SBT Sinh học 9
Bài tập 8 trang 53 SBT Sinh học 9
Bài tập 9 trang 53 SBT Sinh học 9
Bài tập 16 trang 56 SBT Sinh học 9
Bài tập 17 trang 57 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng:
Cà độc dược có bộ NST 2n=24. Vậy thể (2n-2) của cà độc dược có số lượng NST trong tế bào là:
Ở người có biểu hiện của hội chứng Tơcnơ là do:
Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào:
Đậu Hà Lan có 2n=16, thể dị bội tạo ra từ Đậu Hà Lan không thể là:
Cơ chế nào dẫn tới sự hình thành thể (2n+1) và (2n-1)?
Hãy nêu hậu quả của dị bội thể?
Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy ở những dạng nào?
a) Thể tam nhiễm;
b) Thể một nhiễm;
c) Thể không nhiễm;
d) Cả a, b và c.
Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24 NST.
Xác định số lượng NST trong mỗi tế bào của một số cá thể trong loài sau đây khi biết rằng:
1. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể B đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tạo ra với 175 NST đơn.
2. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể c tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng có 184 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Khi lai các cây cà chua tứ bội lai với nhau người ta thu được những kết quả sau:
1. Trường hợp 1: F1 có tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
2. Trường hợp 2: F1 có tỉ lệ 11 quả đỏ : 1 quả vàng.
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp.
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây 4n quả đỏ AAAA giao phấn với cây 4n quả vàng aaaa được F1. F1 giao phấn với nhau cho F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con như thế nào?
Ở một loài thực vật, bộ lưỡng bội là 24 NST. Xác định số lượng NST trong mỗi tế bào của một số cá thể trong loài sau đây khi biết rằng:
1. 1 tế bào của cá thể D nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào cuối cùng đang ở kì sau có 352 NST?
2. 1 tế bào của cá thể E nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra số tế bào ở thế hệ cuối cùng đang ở kì giữa có 416 crômatit?
Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
A. AA, Aa, A, a. B. Aa, O.
C. AA, O. D. Aa, a.
Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội lả 24. Một tế bào của cá thể A nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra sô tế bào ở thê hệ tế bào cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số lượng NST trong mỗi tế bào là bao nhiêu?
A. 22. B. 23.
C. 24. D. 25.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 25
B. 36
C. 22
D. 23
Câu trả lời của bạn
Thể ba: 2n +1 = 25
Đáp án A
A. Tam bội hoặc thể ba nhiễm.
B. Thể ba nhiễm.
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội.
Câu trả lời của bạn
Thể đột biến Aaa có thể là thể tam bội hoặc thể ba nhiễm.
Đáp án A
A. Thể tam bội
B. Thể ba
C. Thể bốn
D. Thể ba kép
Câu trả lời của bạn
thể đột biến số lượng NST có kiểu sắp xếp AABBBDDEE có 3 NST mang gen B, còn các cặp NST còn lại đều bình thường =>Thế ba nhiễm 2n + 1
Đáp án B
A. 38
B. 35
C. 36
D. 34
Câu trả lời của bạn
Tế bào thể một nhiễm có 2n – 1 = 35 NST.
Kì sau 1, tế bào vẫn chứa 2n – 1 NST kép và chứa 35 NST
Đáp án B
A. Đột biến đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ
B. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân
C. Đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân
D. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.
Câu trả lời của bạn
1 thể đột biến, cơ thể gồm có:
Một số tế bào 25 NST (2n+1)
Một số tế bào 23 NST (2n-1)
Các tế bào còn lại bình thường: 24 NST
⇒ Đây là dạng đột biến lệch bội (thể khảm), được phát sinh trong nguyên phân.
Đáp án B
A. 48 NST
B. 47 NST
C. 46 NST
D. 49 NST
Câu trả lời của bạn
Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là 47 NST
Đáp án B
A. Thêm một NST số 23
B. Thêm một NST số 21
C. Dị bội thể ở cặp NST số 23
D. Dị bội thể ở cặp NST số 21
Câu trả lời của bạn
Ở nữ bệnh nhân có các triệu chứng: Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con là hậu quả của đột biến dị bội thể ở cặp NST số 23
Đáp án C
A. Sự thay đỏi số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm sắc thể
B. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
C. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm sắc thể
D. Sự tăng số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm thể
Câu trả lời của bạn
Thể lệch bội là đột biến số lượng ở một hoặc một vài cặp NST.
Đáp án A
A. Trong tế bào sinh dưỡng, một số cặp NST chứa 3 chiếc NST
B. hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường
C. cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mạnh, kích thước lớn hơn so với thể tứ bội.
D. Không có khả năng sinh trưởng, chống chịu các điều kiện bấl lợi của môi trường.
Câu trả lời của bạn
Ý A sai, tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc NST
Ý C sai, cơ quan sinh dưỡng của thể tứ bội lớn hơn
Ý D sai, thể đột biến tam bội ở thực vật có khả năng sinh trưởng, chống chịu các điều kiện bấl lợi của môi trường.
Đáp án B
A. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
B. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình giống nhau.
C. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình giống nhau.
D. có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma khác nhau và có kiểu hình khác nhau.
Câu trả lời của bạn
Các dạng thể 3 ở 12 cặp này có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào xôma giống nhau và có kiểu hình khác nhau.
Đáp án A
A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc
B. Có một cặp NST tương đồng nào đó 2 chiếc, các cặp còn lại đều có 3 chiếc.
C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc.
D. Có một cặp NST tương đồng nào đó 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc
Câu trả lời của bạn
Thể ba nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có đặc điểm: Có một cặp NST tương đồng nào đó 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc
Đáp án D
A. 47 NST
B. 48 NST
C. 45 NST
D. 46 NST
Câu trả lời của bạn
Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng có 47 NST
Đáp án A
A. 168
B. 224
C. 660
D. 726
Câu trả lời của bạn
Nội nhũ: 3n = 24 => n = 8.
=> Số thể ba kép và 1 thể một đồng thời: \(C_8^1C_6^1\) = 168
Đáp án A
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Câu trả lời của bạn
Các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể: thể dị bội và thể đa bội
Đáp án D
A. 72
B. 23
C. 25
D. 36
Câu trả lời của bạn
Tế bào sinh dưỡng thuôc thể ba 2n+1 có 25 NST
Đáp án C
A. Thừa 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
B. Thừa 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
C. Thiếu 2 NST ở một cặp tương đồng nào đó
D. Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó
Câu trả lời của bạn
Thể 1 nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng: Thiếu 1 NST ở một cặp tương đồng nào đó.
Đáp án D
A. 9
B. 10
C. 11
D. 16
Câu trả lời của bạn
Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là 8 + 1 = 9 NST
Đáp án A
A. 4 nhiễm sắc thể
B. 1 nhiễm sắc thể
C. 2 nhiễm sắc thể
D. 3 nhiễm sắc thể
Câu trả lời của bạn
Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21
Đáp án D
A. Đao
B. Tớcnơ
C. Câm điếc bẩm sinh
D. Bạch tạng
Câu trả lời của bạn
Bệnh Đao là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n + 1
Đáp án A
A. có 3 NST ở cặp số 12
B. có 1 cặp NST ở cặp số 12
C. có 3 NST ở cặp số 21
D. có 1 cặp NST ở cặp số 21
Câu trả lời của bạn
Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21
Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *