Trong bài này các em được tiếp cận quy luật phân li của Menden, tìm hiểu thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng, các em thấy được lôgic từ kết quả phép lai Menđen giải thích và đưa ra quy luật để chứng minh.
Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
Tính trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1
Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.
Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
Gen A hoa đỏ
Gen a hoa trắng
Cây đậu hoa đỏ thuần chủng kiểu gen AA
Cây đậu hoa trắng thuần chủng kiểu gen aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
G: A a
F1 Aa(Hoa đỏ)
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A, a A, a
F2: 1 AA (Hoa đỏ) : 2 Aa (Hoa đỏ) : 1 aa (Hoa trắng)
F2 Tỉ lệ kiểu gen: 1 AA: 2 Aa: 1 aa
Tỉ lệ kiểu hình: 3 đỏ: 1 trắng.
Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:
Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 10 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 10 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 10 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 4 SBT Sinh học 9
Bài tập 3 trang 5 SBT Sinh học 9
Bài tập 6 trang 12 SBT Sinh học 9
Bài tập 11 trang 13 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Kiểu gen dưới đây được xem là thuần chủng:
Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:
Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là
Phép lai cho F2 có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp là:
Phép lai cho con F1 có 100% thân cao là:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì……….
Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là
Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là
Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ.
Phát biểu nội dung của định luật phân li?
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắtt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thể nào? Cho biết màu mắt chỉ do một gen quy định.
Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau :103 hoa đỏ : 31 hoa trắng
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2?
Cho hai nòi thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.
a) Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
b) Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào? Biết rằng, màu lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường?
Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng?
A. Tự thụ phấn chặt chẽ.
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.
C. Thời gian sinh trưởng khá dài.
D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản.
Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. một nhân tố di truyền quy định.
B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. F1 đồng tính còn F2 phân li 3 : 1.
B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
C. Thế hệ lai chỉ xuất hiện 1 tính trạng trội.
D. Tính trạng trội được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.
Câu trả lời của bạn
Trội hoàn toàn là trường hợp: Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
Đáp án B
A. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
B. Sự tổ hợp lại của cặp nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh.
C. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại của chúng trong thụ tinh.
D. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh và sự tổ hợp lại của chúng trong quá trình phát sinh giao tử.
Câu trả lời của bạn
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại của chúng trong thụ tinh.
Đáp án C
A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
C. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
Câu trả lời của bạn
Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là: Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Đáp án A
A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
B. F2 đồng tính trạng trội.
C. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu trả lời của bạn
Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Đáp án C
1. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
2. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các gen của cơ thể.
3. Mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
4. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a.
5. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
A. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.
B. Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.
C. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; nhất; 3 trội : 1 lặn.
D. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
Câu trả lời của bạn
“Theo định luật phân li của Menđen, khi lai giữa các cá thể khác nhau về Một cặp tính trạng tương phản và thuần chủng, thế hệ lại thứ hai xuất hiện cả tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.”
Đáp án D
1. Các tính trạng ở P thuần chủng.
2. Số lượng cá thể thu được trong thí nghiệm phải lớn.
3. Gen trong nhân và trên NST thường.
4. Một gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
A. 1, 2 và 4.
B. 1, 3 và 4.
C. 1, 2, 3 và 4.
D. 1 và 4.
Câu trả lời của bạn
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li là:
1. Các tính trạng ở P thuần chủng.
2. Số lượng cá thể thu được trong thí nghiệm phải lớn.
3. Gen trong nhân và trên NST thường.
4. Một gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
Đáp án C
A. AA và aa
B. Aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Câu trả lời của bạn
Kiểu gen được xem là thuần chủng: AA, aa
Đáp án A
A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản
D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng
Câu trả lời của bạn
Lai một cặp tính trạng: Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản.
Đáp án C
A. Quy luật đồng tính
B. Quy luật phân li
C. Quy luật đồng tính và quy luật phân li
D. Quy luật phân li độc lập
Câu trả lời của bạn
Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra: Quy luật đồng tính và quy luật phân li.
Đáp án C
A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn
Câu trả lời của bạn
Khi lai hai cơ thể mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì: F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
Đáp án C
A. Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng
B. Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng
C. Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao
D. Cả B và C
Câu trả lời của bạn
Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng.
Đáp án A
A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).
B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).
D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).
Câu trả lời của bạn
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa). để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh.
Đáp án D
A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.
Câu trả lời của bạn
Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được: Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.
Đáp án A
A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng.
B. Alen trội và lặn tác động đồng trội.
C. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.
D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.
Câu trả lời của bạn
Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động: Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng của gen.
Đáp án C
A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
C. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
Câu trả lời của bạn
Điều không phải là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly: Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
Đáp án D
A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1: 2: 1
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
Câu trả lời của bạn
Theo Menđen, nội dung quy luật phân li là: Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ.
Đáp án A
A. 4 phép lai
B. 3 phép lai
C. 2 phép lai
D. 1 phép lai
Câu trả lời của bạn
Các phép lai thỏa mãn: aa x aa
Đáp án D
A. P: aa × aa
B. P: Aa × aa
C. P: AA × Aa
D. P: Aa × Aa
Câu trả lời của bạn
Phép lai D cho nhiều loại kiểu gen nhất:
PL A: 1 kiểu gen
PL B, C: 2 kiểu gen
PL D: 3 kiểu gen: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa
Đáp án D
A. 4 phép lai
B. 3 phép lai
C. 2 phép lai
D. 1 phép lai
Câu trả lời của bạn
Các phép lai thỏa mãn: AA x AA; AA x aa; AA x Aa; aa x aa
Đáp án A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *