Trong bài học này các em được tìm hiểu về các mối quan hệ trong nhân tế bào để biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Mối quan hệ từ gen đến tính trạng thông qua mối quan hệ trung gian giữa ARN và prôtêin là quá trình dịch mã tạo chuỗi axit amin nguyên liệu cho quá trình hình thành protein biểu hiênh tính trạng.
Sự hình thành chuỗi axit amin
Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin →Tính trạng
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
Loại bào quan tổng hợp prôtêin là:
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, A của mARN liên kết với?
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 19để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 59 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 59 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 59 SGK Sinh học 9
Bài tập 39 trang 46 SBT Sinh học 9
Bài tập 40 trang 46 SBT Sinh học 9
Bài tập 41 trang 46 SBT Sinh học 9
Bài tập 42 trang 46 SBT Sinh học 9
Bài tập 43 trang 47 SBT Sinh học 9
Bài tập 44 trang 47 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
Loại bào quan tổng hợp prôtêin là:
Trong quá trình tổng hợp prôtêin, A của mARN liên kết với?
Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin tuân theo các nguyên tắc?
Một gen có 3000 nucleotit thực hiện quá trình tổng hợp mARN sau đó tiếp tục tổng hợp protein. Số axit amin có trong cấu trúc bậc một của prôtêin là?
Một gen có chiều dài 5100 A0 thì phân tử prôtêin hoàn thiện được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen đó có bao nhiêu axit amin?
Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?
Nội dung nào dưới đây là không đúng?
Các axit amin giống nhau và khác nhau ở những thành phần nào trong cấu trúc?
Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và prôtêin.
NTBS được biểu hiện trong mới quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
Gen và prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là
A. tARN. B. mARN.
C. rARN. D. enzim.
Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định
A. trật tự sắp xếp của các axit amin.
B. số lượng axit amin.
C. số loại các axit amin.
D. cấu trúc không gian của prôtêin.
Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó
A. U liên kết với G, A liên kết với X.
B. A liên kết với T, G liên kết với X.
C. A liên kết với X, G liên kết với T.
D. A liên kết với U, G liên kết với X.
Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng
A. mã bộ một. B. mã bộ hai.
C. mã bộ ba. D. mã bô bốn.
Một đoạn mARN có trinh tự các nuclêôtit:
U X G X X U U A U X A U G G U
Khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin?
A. 3 axit amin. B. 4 axit amin.
C. 5 axit amin. D. 6 axit amin.
Ribôxôm khi dịch chuyển trên mARN theo từng nấc
A. 1 nuclêôtit. B. 2 nuclêôtit.
C. 3 nuclêôtit. D. 4 nuclêôtit.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Tạo ra phân tử mARN mới.
B. Tạo ra phân tử tARN mới.
C. Tạo ra phân tử rARN mới.
D. Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.
Câu trả lời của bạn
Kết quả của giai đoạn dịch mã là tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.
Đáp án D
A. 3 nuclêôtít ứng với 1 axít amin.
B. 1 nuclêôtít ứng với 3 axít amin.
C. 2 nuclêôtít ứng với 1 axít amin.
D. 1 nuclêôtít ứng với 2 axít amin.
Câu trả lời của bạn
Tương quan về số lượng axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong ribôxôm là 3 nuclêôtít ứng với 1 axít amin.
Đáp án A
A. Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác.
B. Ở vi khuẩn, sau khi được tổng hợp, đa số prôtêin sẽ được tách nhóm foocmin ở vị trí axit amin mở đầu do đó hầu hết các prôtêin của vi khuẩn đều bắt đầu bằng mêtiônin.
C. Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là mêtiônin đến ribôxôm để bắt đầu cho quá trình dịch mã.
D. Tất cả các prôtêin hoàn chỉnh được thấy ở tế bào có nhân đều không bắt đầu bằng mêtiônin.
Câu trả lời của bạn
Sau khi hoàn thành việc dịch mã, ribôxôm rời khỏi mARN, giữ nguyên cấu trúc để phục vụ cho lần dịch mã khác là không chính xác vì 2 tiểu phần lớn bé của ribosome sẽ tách nhau ra thay đổi cấu trúc.
Đáp án A
A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
B. Sự thay đổi của kiểu hình sẽ dẫn đến sự thay đổi của kiểu gen
C. Bố mẹ chỉ truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn.
D. Kiểu hình của cơ thể hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Câu trả lời của bạn
Phát biểu đúng là A.
Ý B sai, sự thay đổi kiểu hình có thể không có sự thay đổi về kiểu gen (thường biến).
Ý C sai, bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen.
Ý D sai, kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
Đáp án A
A. tARN
B. ADN
C. mARN
D. rARN
Câu trả lời của bạn
Phân tử mARN được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin
Đáp án C
A. tARN.
B. rARN.
C. mARN.
D. Ribôxôm
Câu trả lời của bạn
Sự hình thành chuỗi axít amin dựa trên khuôn mẫu mARN.
Đáp án C
A. mARN đi từ nhân ra ngoài tế bào chất
B. hình thành ribôxôm
C. hình thành liên kết peptit
D. ribôxôm bám vào mARN, tARN - Met gắn vào bộ ba mở đầu
Câu trả lời của bạn
Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện ribôxôm bám vào mARN, tARN - Met gắn vào bộ ba mở đầu.
Đáp án D
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
B. Mức phản ứng không được di truyền.
C. Mức phản ứng do kiểu gen qui định.
D. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
Câu trả lời của bạn
B sai vì mức phản ứng do kiểu gen quy định nên nó có khả năng di truyền
Đáp án B
A. số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.
B. số hạt trên bông của một giống lúa.
C. số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.
D. tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa là tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
Đáp án D
A. Bố mẹ truyền trực tiếp kiểu hình cho con cái.
B. Kiểu gen là kết quả tương tác giữa kiểu hình với môi trường.
C. Mức phản ứng không phụ thuộc vào kiểu gen.
D. Mức phản ứng di truyền được.
Câu trả lời của bạn
Câu đúng là D, Mức phản ứng do gen quy định và gen di truyền cho thế hệ sau thì mức phản ứng cũng di truyền được.
Đáp án D
A. các biện pháp và kỹ thuật sản xuất
B. năng suất thu được
C. một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng
D. điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng
Câu trả lời của bạn
Trong sản xuất, kiểu hình được hiểu năng suất thu được.
Đáp án B
A. g, l
B. h, b
C. c, l
D. c, k
Câu trả lời của bạn
Theo định nghĩa thì tính trạng là những đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh lí, giúp phân biệt cá thể này với các cá thể khác trong loài. Vậy phương án trả lời đúng là C.
Đáp án C
A. Sao mã
B. Tự sao
C. Dịch mã
D. Khớp mã
Câu trả lời của bạn
Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là dịch mã (giải mã)
Tự sao là quá trình nhân đôi
Sao mã là quá trình tổng hợp ARN
Đáp án C
A. Trong nhân tế bào
B. Trên phân tử ADN
C. Trên màng tế bào
D. Tại ribôxôm của tế bào chất
Câu trả lời của bạn
Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra tại ribôxôm của tế bào chất.
Đáp án D
A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu trả lời của bạn
Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen qui định nên được di truyền. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên có khả năng di truyền.
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Gen (một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng
Mối liên hệ trên cho thấy: thông tin về cấu trúc của phân từ prôtêin (thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp axit amin) đã được xác định bởi dãy nuclêôtit trong mạch ADN. Sau đó, mạch nảy được dùng làm mẫu đê tổng hợp ra mạch mARN diễn ra ở trong nhân. Tiếp theo, mạch mARN lại làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin diễn ra ờ chất tế bào
Gen (một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin
Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ:
+ Gen ( ADN) -> ARN: A-U, T-A, G-X, X-G
+ ARN -> prôtêin: A-U, G-X
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Giúp mình giải bài 12 và bài 14 với ạ. Mình cảm ơn.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu 1B 2A 3B 4A 5C nhá bn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *