Trong bài học này các em được tìm hiểu về nhiễm sắc thể giới tính, cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính để chứng minh được vai trò của nhiễm sắc thể giới tính đến sự hình thành giới tính.
NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.
Rối loạn tiết hoocmon sinh dục sẽ làm biến đổi giới tính tuy nhiên cặp NST giới tính không đổi.
Điểm khác nhau cơ bản giữa NST giới tính và NST thường?
NST giới tính | NST thường |
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đặc điểm của NST giới tính là:
Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính:
Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 41 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 41 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 41 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 41 SGK Sinh học 9
Bài tập 5 trang 41 SGK Sinh học 9
Bài tập 36 trang 33 SBT Sinh học 9
Bài tập 37 trang 33 SBT Sinh học 9
Bài tập 38 trang 33 SBT Sinh học 9
Bài tập 39 trang 33 SBT Sinh học 9
Bài tập 40 trang 33 SBT Sinh học 9
Bài tập 41 trang 34 SBT Sinh học 9
Bài tập 42 trang 34 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Đặc điểm của NST giới tính là:
Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính:
Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:
Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:
Ở người, thành ngữ ''giới đồng giao tử” dùng để chỉ:
Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng của loài tinh tinh( 2n = 48) là:
Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài, số NST giới tính bằng:
Hiện tượng cân bằng giới tính là
Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
NST thường và NST giới tính khác nhau ở
Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.
Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?
Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ bằng nhau?
Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi. Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Ở những loài mà giới tính đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
a) Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
b) Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.
c) Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
d) Sự thụ tinh của hai loài giao tử đực mang NST X và NST Y với trứng có số lượng tương đương.
Sự hình thành giới tính ở cá thể của nhiều loài động vật không được xác định bởi
A. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài.
B. ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong.
C. sự phân li của cặp NST thường.
D. sự phân li của cặp NST giới tính.
Ở những loài mà đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
B. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài bằng nhau.
C. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.
D. Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái không tương đương.
Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng?
A. Ở người: XX - nữ, XY - nam.
B. Ở ruồi giấm : XX - đực, XY - cái.
C. Ở gà : XX - trống, XY - mái.
D. Ở lợn : XX - cái, XY - đực.
Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì?
A. Điều khiển giới tính của cá thể.
B. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá thể.
C. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
D. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới tính.
Cơ chế xác định giới tính nào sau đây là đúng?
A. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con gái.
B. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con trai.
C. Tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con gái.
D. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang Y tạo hợp tử phát triển thành con trai.
Điều kiện nào sau đây không đúng đối với sự đảm báo tỉ lệ đực : cái là 1 : 1?
A. Số lượng giao tử mang X và Y bằng nhau ở thể dị giao.
B. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái.
C. Các hợp tử có sức sống ngang nhau.
D. Sự thụ tinh có chọn lọc.
Giới tính của cơ thể được xác định chủ yếu do yếu tố nào sau đây?
A. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong cơ thể.
B. Cơ chế NST giới tính.
C. Ánh hưởng của các yếu tố môi trường ngoài cơ thể.
D. Chuyển đổi giới tính trong quá trình phát sinh cá thể.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 35 con cái có cánh màu nâu, 38 con cái có cánh màu xám, 78 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX – con cái, XY – con đực và gen quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể Y.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX – con đực, XY – con cái – và gen quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX – con cái, XY – con đực – và gen quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX – con đực, XY – con cái – và gen quy định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu trả lời của bạn
P: cái cánh nâu x đực cánh xám
F1: 100% cánh xám
F1 x F1
F2: 1 cái nâu : 1 cái xám : 2 đực xám
=> Gen nằm trên NST giới tính X do tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau
Do giới cái F2 phân tính 1: 1 , giới đực không phân tính
=> Giới cái F2 là giới dị giao XY còn giới đực là giới đồng giao XX
Đáp án B
A. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y.
B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.
C. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y.
D. Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.
Câu trả lời của bạn
Nội dung đúng dưới đây khi nói về người làNgười nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.
Đáp án D
A. Luôn luôn là một cặp tương đồng.
B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng.
C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.
D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng.
Câu trả lời của bạn
Trong tế bào sinh dưỡng, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).
Đáp án C
A. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX .
B. ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.
C. XX ở nữ và XY ở nam.
D. XX ở nam và XY ở nữ.
Câu trả lời của bạn
Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là XX ở nữ và XY ở nam.
Đáp án C
A. Động vật có vú
B. Ruồi giấm
C. Người
D. Các động vật thuộc lớp chim
Câu trả lời của bạn
Ở một số loài như châu chấu, bướm, chim: giới đực (XX), giới cái (XY).
Đáp án D
A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY
B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX
C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY
D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY
Câu trả lời của bạn
Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY để tạo hợp tử phát triển thành con trai.
Đáp án C
A. Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng mang NST Y để tạo hợp tử YY
B. Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng mang NST X để tạo hợp tử XX
C. Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng mang NST Y để tạo hợp tử XY
D. Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng mang NST X để tạo hợp tử XY
Câu trả lời của bạn
Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng mang NST X để tạo hợp tử XX sẽ phát triển thành con gái.
Đáp án B
A. Trước khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định
B. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định
C. Trong khi thụ tinh
D. Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định
Câu trả lời của bạn
Ở đa số các loài, giới tính được xác định ở thời điểm trong khi thụ tinh
Đáp án C
A. Sự kết hợp các NST trong hình thành giao tử và hợp tử
B. Các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự phát triển cá thể
C. Sự chăm sóc, nuôi dưỡng của bố mẹ
D. Cả B và C
Câu trả lời của bạn
Yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính trong đời cá thể là: các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự phát triển cá thể
Đáp án B
A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng
B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài
D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng
Câu trả lời của bạn
NST giới tính luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.
Đáp án D
A. 1 chiếc
B. 2 chiếc
C. 3 chiếc
D. 4 chiếc
Câu trả lời của bạn
Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài có 1 cặp NST giới tính
Ngoài ra có 1 số loài chỉ có 1 NST giới tính: VD Châu chấu đực chỉ có 1 NST X
Đáp án B
Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính?
Câu trả lời của bạn
do tinh trùng
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính:
- Tính di truyền:giới tính ngyên phát đc xác định có liên quan NST giới tính và các gen nằm trong nó.
- Tác động của hoocmôn: testosteron quy định các tính trạng sinh dục thú cấp đực và estrogen quy định tính trạng sinh dục cấp tính cái.
- Tác động của môi trường ngoài: nhiệt độ, đk dinh dưỡng, tia phóng xạ, chất phóng xạ và chất hóa học.
Câu trả lời của bạn
Cho đến thời điểm này, không thể quy trọn vẹn hiện tượng đồng tính luyến ái cho nguyên nhân sinh học hay nguyên nhân tâm lý. Theo những nghiên cứu mới nhất, nhiều nhà nghiên cứu đã chứng minh rằng, vùng đồ thị trên não của những người thuộc giới thứ 3 có sự khác biệt nhất định so với những người thuộc giới tính thứ nhất hay giới tính thứ 2. Rõ ràng, nguyên nhân sinh học có ảnh hưởng không nhỏ.
- Nguyên nhân tâm lí và hoocmon
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
1. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Vì sao?
2. Khi nuôi gà để đẻ trứng cần lưu ý những gì?
3. Viết sơ đồ cơ chế xác định giới tính
Câu trả lời của bạn
=> Hai loại tinh trùng kết hợp ngẫu nhiên với một loại trứng:
=> Vậy sinh con trai hay con gái là do người bố.
=> Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái do người mẹ là hoàn toàn không đúng.
tế bào con sinh ra tham gia giảm phân tạo nên các giao tử , ,môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 320 NST đơn . Quá trình thụ tinh của số giao tử này có hiệu suất là 12,5%tạo ra 10 hợp tử. Xác định:
a) . bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
b) số đợt nguyên phân của mỗi tế bào mầm
c) .giới tính cá thể đang xét là đực hay cái
Câu trả lời của bạn
So sánh NST thường với NST gới tính?
Câu trả lời của bạn
*GIỐNG NHAU:
-Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.
-Có tính đặc trưng theo loài
-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY)
-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể
- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.
*KHÁC NHAU
NST THUỜNG:
1. Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
3. Giống nhau ở cá thể đực và cái
4.Không qui định giới tình
5. Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.
NST GIỚI TÍNH
1. Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)
3. Khác nhau ở cá thể đực và cái
4. Qui định giới tính
5. Qui định tính trang liên quan giới tính
********************** NST thường************************NST giới tính
Số lượng:******** Nhiều hơn một cặp ( 22 cặp) ***************** 1 cặp
đặc điểm:********Giống ngau ở cả hai loại giới tính*********Khác nhau giữa hai loại giới tính
Chức năng:*******Mang gen quy định tính trạng thường*****Mang gen quy định giới tính ở người : XX : con **************************************************gái, XY con trai và một số tính trạng liên quan.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *