Trong bài học này các em tìm hiểu về quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật, quá trình thụ tinh kết hợp các giao tử tạo thành hợp tử và phát triển thành cơ thể mới. Các em chứng minh được vai trò của giảm phân và thụ tinh trong thực tiễn
Giao tử đực (tinh trùng)
1 tế bào sinh dục đực sơ khai qua nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra các tinh nguyên bào
Các tinh nguyên bào đến thời kì nhất định sẽ dời lớp tế bào mầm nằm sát thành ống sinh tinh và phát triển to ra để hình thành tinh bào bậc 1
Mỗi tinh bào bậc 1 trải qua giảm phân 1 cho 2 tinh bào bậc 2
Mỗi tinh bào bậc 2 trải qua giảm phân 2 cho 2 tinh trùng
Giao tử cái (trứng)
1 tế bào sinh dục cái sơ khai qua nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra các noãn nguyên bào.
Noãn nguyên bào lớn lên thành noãn bào bậc 1
Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 cho 1 noãn bào bậc 2 và 1 thể cực thứ 1
Mỗi noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 sẽ cho 1 trứng và 1 thể cực thứ 2
Mỗi thể cực thứ 1 qua giảm phân 2 cho 2 thể cực thứ 2
Các thể cực sẽ bị tiêu biến.
Điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái?
Giống nhau:
Khác nhau
Đặc điểm so sánh | Phát sinh giao tử cái | Phát sinh giao tử đực |
|
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 11 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Giao tử là:
Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là:
Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
Câu 4- 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 11để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 36 SGK Sinh học 9
Bài tập 2 trang 36 SGK Sinh học 9
Bài tập 3 trang 36 SGK Sinh học 9
Bài tập 4 trang 36 SGK Sinh học 9
Bài tập 10 trang 26 SBT Sinh học 9
Bài tập 34 trang 32 SBT Sinh học 9
Bài tập 35 trang 32 SBT Sinh học 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 9 DapAnHay
Giao tử là:
Trong quá trình tạo giao tử ở động vật, hoạt động của các tế bào mầm là:
Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
Giả sử có 1 tinh bào bậc 1 chứa 2 cặp NST tương đồng Aa và Bb giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
Giả sử chỉ có 1 noãn bào bậc 1 chứa 3 cặp NST AaBbCc giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Hãy chọn câu trả lời đúng:
Thực chất của quá trình thụ tinh là.
Điểm khác nhau cơ bản trong quá trình phát sinh giao tử cái và giao tử đực là:
Ở người 2n = 46 . Sau giảm phân ở người nam tạo ra giao tử là:
Ở chim bồ câu, câu “giới đồng tử” dùng để chỉ
Trong cơ thể, NST giới tính có chức năng:
Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
Giải thích vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì ổn định qua các thế hệ?
Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở các loài sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào học nào?
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì?
a) Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực với một giao tử cái.
b) Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
c) Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
d) Sự tạo thành hợp tử.
Ở người, bộ NST 2n = 46.
1. Xác định số tổ hợp giao tử và số kiểu hợp tử khác nhau được tạo thành.
2. Xác định khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại.
3. Xác định tỉ lệ sinh ra đứa trẻ mang 23 NST của ông ngoại.
4. Xác định tỉ lệ sinh ra đứa trẻ mang 23 cặp NST trong đó có 23 NST từ ông nội và 23 NST từ ông ngoại.
Ở người, bộ NST 2n = 46. Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau được tạo thành là bao nhiêu?
A. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là: \({2^{23}}\)
B. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là: \({3^{23}}\)
C. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là: \({4^{23}}\)
D. Số kiểu tổ hợp giao tử được tạo thành là: \({5^{23}}\)
Ở người, bộ NST 2n = 46, khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, còn 1 từ bà ngoại là bao nhiêu?
A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{4}\)
C. \(\frac{1}{8}\) D. \(\frac{1}{16}\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực và một giao tử cái.
B. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
C. Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giaò tử đực và giao tử cái.
D. Sự tạo thành hợp tử.
Câu trả lời của bạn
Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là: Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội (n NST) tạo ra bộ nhân lưỡng bội (2n NST) ở hợp tử.
Đáp án B
A. 24
B. 48
C. 12
D. 6
Câu trả lời của bạn
Một thỏ cái sử dụng 12 tế bào sinh trứng phục vụ cho quá trình thụ tinh ⇒ số tế bào trứng được tạo ra bằng 12 x 4 = 48 trứng, nhưng chỉ có 50% trứng được thụ tinh ⇒ có 24 hợp tử được hình thành.
Đáp án A
A. 15 và 20.
B. 12 và 24.
C. 10 và 20.
D. 12 và 96.
Câu trả lời của bạn
Tỷ lệ sống sót của hợp tử là 100 nên số hợp tử được tạo ra là 6
Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% nên số tế bào trứng được tạo ra là 6 : 0.5 = 12
1 tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng nên số tế bào sinh trứng là 12 tế bào sinh trứng
Hiệu suất thụ tinh của tinh là 6.25 % nên số tinh trùng được tạo ra là (6 : 0.0625) = 96 tinh trùng
1 tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng nên số tế bào sinh tính là 96 : 4 = 24
A. 320
B. 160
C. 80
D. 40
Câu trả lời của bạn
C
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25% tạo ra 20 hợp tử. Áp dụng công thức:
H = \({Số tinh trùng thụ tinh\over Tổng số tinh trùng} \) x 100% = 6,25%
H = \({20\over Tổng số tinh trùng} \) x 100% = 6,25%
⇒ Tổng số tinh trùng = (20 x 100)/ 6,25 = 320
⇒ Số tế bào sinh tinh = 320 / 4 = 80 tế bào
Đáp án C
A. 25%
B. 50%
C. 12,5%
D. 100%
Câu trả lời của bạn
D
Số tế bào con tạo ra sau giảm phân là 3 x 25 = 96
Số tế bào tham gia giảm phân là 96 x 0,0625 = 6
Số trứng tạo ra là 6
Hiệu suất thụ tinh là 100%
Đáp án D
A. 172 hợp tử
B. 182 hợp tử
C. 192 hợp tử
D. 196 hợp tử
Câu trả lời của bạn
C
Số tế bào sinh trứng tạo ra sau nguyên phân là: 15x 25 = 480 tế bào
Số tế bào trứng tạo thành sau giảm phân là: 480 trứng
Số hợp tử được tạo thành là: 480 × 40% = 192 hợp tử
Đáp án C
A. phân bào nguyên phân và giảm phân.
B. phân li và tổ hợp của các cặp NST.
C. giảm phân và thụ tinh.
D. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu trả lời của bạn
D
Ở loài sinh sản hữu tính, bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa các cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
+ Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào nhờ quá trình nguyên phân.
+ Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh.
Đáp án D
A. 12
B. 48
C. 24
D. 6
Câu trả lời của bạn
C
Có 24 noãn bào bậc I của chuột qua giảm phân tạo: 24 x 1 = 24 trứng.
Đáp án C
A. Nguyên phân cho 2 noãn bào bậc 2.
B. Giảm phân cho 2 noãn bào bậc 2 và trứng.
C. Giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.
D. Nguyên phân cho 3 thể cực.
Câu trả lời của bạn
C
Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở động vật, từ mỗi noãn bào bậc 1 giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.
Đáp án C
A. 8
B. 4
C. 6
D. 2
Câu trả lời của bạn
A
+ Số tế bào sinh tinh 25 = 32 tế bào.
+ Số tinh trùng được sinh ra qua giảm phân: 32 x 4 = 128 tinh trùng.
+ Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với trứng cũng là sô hợp tứ được tạo thành: 128 x 6,25% = 8 hợp tứ.
Đáp án A
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%
Câu trả lời của bạn
B
+ Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân: 27 = 128 tế bào
+ Số tế bào sinh trứng cũng là số trứng được hình thành: 128 x 50% = 64 trứng
+ Hiệu suất thụ tinh của trứng: (16 : 64) x 100% = 25%.
Đáp án B
A. 8
B. 6
C. 16
D. 32
Câu trả lời của bạn
C
Phép lai AABbDd × AaBbDD có số kiểu tổ hợp giao tử.
AABbDd → 4 loại giao tử; AaBbDD → 4 loại giao tử.
Đời con → 4 × 4 = 16 kiểu tổ hợp giao tử.
Đáp án C
A. lần giảm phân 1 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ
B. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. lần giảm phân 2 của quá trình tạo giao tử ở cả bố và mẹ
D. lần giảm phân 1 của giới này và giảm phân 2 của giới kia
Câu trả lời của bạn
D
Cây tứ bội AAaa có thể do Aa x aa => rối loạn giảm phân II ở cả bố (hoặc mẹ) và rối loạn giảm phân I ở cả mẹ.( hoặc bố)
Đáp án D
A. 5
B. 10
C. 15
D. 20
Câu trả lời của bạn
D
Mỗi tế bào sinh dục đực giảm phân tạo ra 4 tinh trùng
⇒ Vậy 5 tế bào sinh dục giảm phân cho 20 tinh trùng.
Đáp án D
A. 128
B. 16
C. 32
D. 64
Câu trả lời của bạn
C
Một tế bào sinh tinh khi giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng.
Sau giảm phân thấy có 128 tinh trùng → số tế bào sinh tinh là: 128 : 4 = 32 tế bào.
Đáp án C
A. 10 và 192
B. 8 và 128
C. 4 và 64
D. 12 và 192
Câu trả lời của bạn
D
Số tế bào sinh trứng tạo ra sau nguyên phân là: 26 = 64 tế bào
Số tế bào trứng tạo thành sau giảm phân là: 64 trứng
Số hợp tử được tạo thành là: 64 × 0,1875 = 12 hợp tử
Số tinh trùng tham gia thụ tinh là: 12 : 0, 0625 = 192 tinh trùng
Đáp án D
(1). Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
(2). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 crômatit.
(3). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 tâm động.
(4). Ở kì cuối của quá trình giảm phân I, lúc tế bào đang phân chia có 16 nhiễm sắc thể đơn.
(5). Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 nhiễm sắc thể kép.
(6). Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 16 crômatit.
(7). Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 tâm động.
Số ý đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu trả lời của bạn
A
Ở ruồi giấm(2n=8). Một tế bào sinh trứng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Cho các nhận xét sau
(1) đúng. Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
(2) đúng. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 crômatit.
(3) sai. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 8 tâm động.
(4) sai. Ở kì cuối của quá trình giảm phân I, lúc tế bào đang phân chia có 0 nhiễm sắc thể đơn.
(5) sai. Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 4 nhiễm sắc thể kép.
(6) sai. Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 crômatit.
(7) đúng. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 tâm động.
Số ý đúng là: 3
Đáp án A
A. Do quá trình tiếp hợp giữa các crômatit của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra bình thường ở kì sau của quá trình giảm phân I
B. Do quá trình phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân I
C. Do quá trình tiếp hợp giữa các crômatit của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra ở kì đầu của quá trình giảm phân I
D. Do quá trình phân li ngẫu nhiên của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra bình thường ở kì đầu của quá trình giảm phân I
Câu trả lời của bạn
Ở ruồi giấm đực không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng trong giảm phân nhưng quá trình tạo giao tử vẫn xảy ra bình thường vì quá trình tiếp hợp giữa các crômatit của cặp NST tương đồng vẫn xảy ra ở kì đầu của quá trình giảm phân I
Đáp án C
A. Cặp dd của cơ thể đực giảm phân chỉ cho một loại giao tử là d.
B. Cặp Aa của cơ thể cái khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử là A và a
C. Số loại kiểu gen tối đa của phép lai trên là 42.
D. Cặp Bb của cơ thể đực khi giảm phân cho 2 loại giao tử là: B; b
Câu trả lời của bạn
D
Xét các phát biểu:
A đúng vì cơ thể đực có kiểu gen dd
B đúng, cơ thể cái có kiểu gen Aa
C đúng, số loại kiểu gen tối đa
Phép lai Aa × Aa → 3 kiểu gen ;
Phép lai Bb × Bb → 7 kiểu gen (4 kiểu đột biến và 3 kiểu bình thường)
Phép lai Dd × dd → 2 kiểu gen
Số loại kiểu gen tối đa là 42
D sai, cơ thể đực giảm phân cho 4 loại giao tử : Bb, O, B, b
Đáp án D
A. Tế bào sinh dục đơn bội.
B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín.
C. Có khả năng thụ tinh tạo ra hợp tử.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu trả lời của bạn
D
Giao tử là: Tế bào sinh dục đơn bội được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín, có khả năng thụ tinh tạo ra hợp tử.
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *