Trong giảm phân có phân li độc lập và sự tổ hợp của vật chất di truyền. Cấu trúc nào phân li độc lập? Cấu trúc nào tổ hợp tự do? Điều đó xảy ra vào thời điểm nào trong giảm phân? Ý nghĩa thực tiến của hiện tượng đó?
Tại sao cây sinh sản bằng hạt có nhiều biến dị hơn so với cây sinh sản bằng giâm, chiết, ghép?
Trong chu kì tế bào, trình tự của các pha là:
A. G1 → G2 → S → M
B. S → G1→ G2 → M
C. M → G2 → S → G1
D. G1 → S → G2 → M
Sự tổng hợp ARN xảy ra ở pha nào trong kì trung gian ?
A. S và G2
B. G1 và G2
C. G1 và S.
D. S.
Sự nhân đôi ADN và NST xảy ra ở
A. Pha G1.
B. Pha G2.
C. Pha S.
D. Quá trình nguyên phân.
R là điểm kiểm soát sự phân bào nguyên phân có ở
A. Cuối pha G1.
B. Cuối pha S
C. Giữa pha G1.
D. Cuối pha G2.
Nếu vượt qua điểm kiểm soát R tế bào nhân thực sẽ có hoạt động nào sau đây?
A. Tổng hợp ARN yà prôtêin.
B. Nhân đôi trung thể chuẩn bị phân bào.
C. Hình thành thoi phân bào
D. Tổng hợp ADN, tạo NST kép.
Trong nguyên phân đặc điểm nào sau đây không liên quan đến việc phân chia đồng đều NST?
A. NST được nhân đôi ở kì trung gian, rồi lại được chia đôi ở kì cuối.
B. Các NST chị em tách nhau ở tâm động, cùng đóng xoắn và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
C. NST đóng xoắn cực đại rồi tách nhau ở tâm động, phân li đểu về hai cực của tế bào.
D. Sự phân chia tế bào chất.
Điều gì sẽ xảy ra nếu ở pha G2 không tổng hợp được các sợi thoi phân bào?
A. NST không nhân đôi, tế bào không phân chia nên số lượng NST sẽ bị giảm đi một nửa.
B. NST nhân đôi, bộ NST không phân li về 2 cực tế bào nên số lượng NST trong tế bào tăng lên gấp đôi.
C. NST không nhân đôi và cũng không phân li nên số lượng NST giữ nguyên là 2n.
D. NST vẫn nhân đôi và phân li bình thường nên số lượng NST là 2n.
Có m tế bào nguyên phân k lần liên tiếp thì số tế bào sẽ được tạo thành là:
A. \( m \times {2^k} \).
B. \(m \times ({2^k} - {\rm{ }}1)\).
C. \( m{\rm{ }} \times ({2^{k - 1}}) \).
D. \( \frac{{{2^k}}}{m} \).
Tế bào A có 2n = 8 NST nguyên phân 5 lần liên tiếp. Tế bào B có 2n = 14 NST nguyên phân 4 lần liên tiếp. Hỏi trong trường hợp nào môi trường nội bào đã cung cấp số lượng NST nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu NST?
A. Trường hợp ở tế bào B và nhiều hơn 186 NST.
B. Trường hợp ở tế bào A và nhiều hơn 150 NST.
C. Trường hợp ở tế bào B và nhiều hơn 90 NST.
D. Trường hợp ở tế bào A và nhiều hơn 32 NST.
Tổng số thoi phân bào được hình thành và phá vỡ khi 1 tế bào thực hiện k lần nguyên phân liên tiếp là bao nhiêu?
A. 2k - 1
B. 2k - 1.
C. 2k + 1
D. 2k.
Trong một bức ảnh chụp tiêu bản của tế bào thấy có 7 NST kép. Tế bào đó đang ở
A. Kì giữa của quá trình nguyên phân.
B. Sau của quá trình giảm phân.
C. Kì giữa của quá trình giảm phân I.
D. Kì giữa của quá trình giảm phân II.
Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép sắp xếp như thế nào?
A. Một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Hai hàng trên rriặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
C. Một vòng tròn trên đường xích đạo của thoi phân bào.
D. Hai vòng tròn trên đường xích đạo của thoi phân bào.
Một tế bào ở lớp đáy của biểu bì da người nguyên phân liên tiếp tạo ra một số tế bào mới có tổng số 736 NST. Số lần phân bào và số thoi phân bào được hình thành và phá vỡ trong quá trình đó là:
A. 2 lần phân bào và 3 thoi phân bào.
B. 3 lần phân bào và 8 thoi phân bào.
C. 4 lần phân bào và 15 thoi phân bào.
D. 5 lần phân bào và 32 thoi phân bào.
Các NST tương đồng di chuyển về các cực đối lập của tế bào đang phân chia trong
A. Nguyên phân.
B. Giảm phân I.
C. Phân đôi tế bào.
D. Giảm phân II.
Sơ đồ sau mô tả diễn biến trong quá trình nguyên phân của một tế bào lưỡng bội:
Trình tự diễn biến từ kì trung gian qua các kì của quá trình nguyên phân là:
A. B → A → E → C → F → D.
B. A → B → C → D → E → F.
C. D → B → A → E → C → F.
D. D → E → C → B → F → A.
Quan sát hình ảnh tiêu bản hiển vi về quá trình phân bào của các tế bào rễ hành sau đây:
Kết luận nào sau đây đúng về các kì của quá trình nguyên phân?
A. Tế bào 1 - kì trung gian, tế bào 2 - kì sau, tế bào 3 mi đầu, tế bào 4-1 kì sau, tế bào 5 - kì cuối.
B. Tế bào 1 - kì trung gian, tế bào 2 - kì đầu, tế bào 3 - kì giữa, tế bào 4 - kì I sau, tế bào 5 - kì cuối
C. Tế bào 1 - kì trung gian, tế bào 2 - kì giữa, tế bào 3 - kị đầu, tế bào 4 - kì sau, tế bào 5 - kì cuối.
D. Tế bào 1— kì trung gian, tế bàọ 2 - kì sau, tế bào 3 - kì giữa, tế bào 4-1 kì đầu, tế bào 5 - kì cuối.
Quan sát các tế bào trong hình ảnh tiêu bản hiển vi sau đây:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Đây là tế bào động vật vì nhân nằm ở giữa tế bào.
B. Đây là các tế bào thực vật vì tế bào có hình khối và có vách ngăn xuất hiện ở giữa tế bào số 5.
C. Các tế bào đang trong giảm phân I vì các NST xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở tế bào số 4.
D. Tế bào số 3 cho biết đây là quá trình nguyên phân vì các NST xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Nêu khái niệm về chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản ở các pha của kì trung gian?
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *