Trong bài học này các em được tìm hiểu về quá trình quang hợp như: Khái niệm quang hợp, các pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp cụ thể đi sâu vào khái niệm, vị trí diễn ra, nguyên liệu, diễn biến và kết quả. Từ đó tìm ra được mối quan hệ giữa hai pha trong quá trình quang hợp.
6 CO2 + 6 H2O → C6H12O6 +6O2
Phân biệt sự khác nhau giữa pha sáng và pha tối?
Nội dung | Pha sáng | Pha tối |
---|---|---|
Vị trí | Màng tilacôit | Chất nền của lục lạp |
Nguyên liệu | NLAS, H2O, ADP, NADP+ | ATP, NADPH, CO2. |
Diễn biến | NLAS + H2O + ADP + NADP+ → ATP + NADPH + O2 | CO2 + RiDP → Hợp chất 6C không bền → Hợp chất 3C bền vững → AlPG có 3C → cacbohiđrat. |
Sản phẩm | ATP, NADPH, O2. | Tinh bột |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Sắc tố quang hợp có chức năng nào sau đây
Khi nói về pha sáng của quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở cây lúa, hệ sắc tố làm nhiệm vụ quang hợp gồm những loại nào sau đây?
I. Clorophin. II. Carôtenôit. III. Phicôbilin. IV. Antôxian.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 10 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 70 SGK Sinh học 10
Bài tập 2 trang 70 SGK Sinh học 10
Bài tập 3 trang 70 SGK Sinh học 10
Bài tập 4 trang 70 SGK Sinh học 10
Bài tập 5 trang 70 SGK Sinh học 10
Bài tập 6 trang 70 SGK Sinh học 10
Bài tập 15 trang 87 SBT Sinh học 10
Bài tập 16 trang 88 SBT Sinh học 10
Bài tập 17 trang 88 SBT Sinh học 10
Bài tập 18 trang 89 SBT Sinh học 10
Bài tập 19 trang 90 SBT Sinh học 10
Bài tập 20 trang 90 SBT Sinh học 10
Bài tập 21 trang 91 SBT Sinh học 10
Bài tập 22 trang 92 SBT Sinh học 10
Bài tập 10 trang 93 SBT Sinh học 10
Bài tập 11 trang 93 SBT Sinh học 10
Bài tập 12 trang 93 SBT Sinh học 10
Bài tập 13 trang 93 SBT Sinh học 10
Bài tập 14 trang 93 SBT Sinh học 10
Bài tập 15 trang 93 SBT Sinh học 10
Bài tập 41 trang 103 SBT Sinh học 10
Bài tập 42 trang 103 SBT Sinh học 10
Bài tập 43 trang 104 SBT Sinh học 10
Bài tập 44 trang 104 SBT Sinh học 10
Bài tập 45 trang 104 SBT Sinh học 10
Bài tập 47 trang 104 SBT Sinh học 10
Bài tập 48 trang 105 SBT Sinh học 10
Bài tập 49 trang 105 SBT Sinh học 10
Bài tập 1 trang 85 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 85 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 85 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 85 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 1 trang 88 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 2 trang 88 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 3 trang 88 SGK Sinh học 10 NC
Bài tập 4 trang 88 SGK Sinh học 10 NC
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 10 DapAnHay
Sắc tố quang hợp có chức năng nào sau đây
Khi nói về pha sáng của quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở cây lúa, hệ sắc tố làm nhiệm vụ quang hợp gồm những loại nào sau đây?
I. Clorophin. II. Carôtenôit. III. Phicôbilin. IV. Antôxian.
Người ta tiến hành thí nghiệm ngoài ánh sáng như sau: Cho 2 cành rong tươi có kích thước tương tự nhau vào 2 ống nghiệm A và B dô đầy nước dã đun sôi để nguội. Trên mặt nước có phủ một lớp dẩu thực vật. Cho thêm vào ổng A một ít natri cacbonat. Sau dỏ tiến hành quan sát 2 ống nghiệm trong một thời gian.
Khi nói về thí nghiệm trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mục đích của thí nghiệm trên là chứng minh quang hợp cần C02.
II. Nếu thay nước đun sôi dề nguội bàng nước là bình thường kêt quà thí nghiệm vẫn không thay đồi.
III. Cả 2 ống nghiệm đều xuất hiện bọt khí.
IV. Natri cacbonat dược sử dụng nhàm mục dích cung cấp khoáng cho cành rong chó phát triển tốt để quang hợp.
V. Lớp dầu thực vật có tác dụng ngăn không cho C02 khuếch tán từ không khí vào nước.
Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của pha sáng?
Nguồn gốc của oxi thoát ra từ quang hợp là:
Khi nói về hệ sác tố quang họp. phát biểu nào sau đây sai?
Trong quá trình hô hấp hiếu khí, từ 1 phân tử glucô đã tổng hợp được bao nhiêu phân tử ATP?
Chất nào sau đây khồng phải là nguyên liệu cùa pha tối?
Trong quang hợp, các nguyên tử oxi của phân tử CO2 cuổi cùng sẽ có mặt ở chất nào sau đây?
Trong quang hợp CO2 được sử dụng ở đâu và ở pha nào?
A. Ở grana, pha sáng.
B. Ở stroma, pha sáng.
C. Ở grana, pha tối.
D. Ở stroma, pha tối.
Nguyên liệu của pha sáng là:
A. H2O, năng lượng ánh sáng.
B. CO2, H2O.
C. CO2 năng lượng ánh sáng.
D. Năng lượng ánh sáng, H2O, CO2.
Sản phẩm của pha sáng quang hợp là:
A. NADP, FADH2, O2.
B. NADPH, ATP, O2.
C. NADPH2, FADH2.
D. NADH2, FADH2.
Sản phẩm của pha tối quang hợp là:
A. Cacbohiđrat.
B. CO2, cacbohiđrat.
C. O2, H2O, cacbohiđrat.
D. H2O, cacbohiđrat.
Trong quang hợp, cây giải phóng ôxi vào không khí. Hãy cho biết ôxi được giải phóng từ phân tử nào sau đây:
A. H2O
B. ATP.
C. CO2.
D. C6H12O6.
Quang hợp là
A. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để biến đổi chất vô cơ thành chất hữu cơ.
B. quá trình sử dụng năng lượng hoá học để biến đổi C02 thành cacbohiđrat.
C. quá trình hấp thụ năng lượng mặt trời nhờ hoạt động của các sắc tố quang hợp.
D. quá trình đổng hoá, tổng hợp các chất hữu cơ của cơ thể thực vật.
Hãy chọn các ý (a, b, c, d, e) ở cột II tương ứng với các ý (1, 2, 3, 4, 5) ở cột I sau đây.
I | II |
1. Quá trình quang hợp thường được | a) chất nền của lục lạp (strôma) |
2. Pha tối của quang hợp diễn ra ở | b) ADP,NADP+,(CH2O). |
3. Sản phẩm của pha sáng là | c) chia thành hai pha là pha sáng và pha tối |
4. Sản phẩm của pha tối là | d) màng tilacôit |
5. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở | e) ATP, NADPH, O2 |
A. 1 - a, 2 - b, 3 - e, 4 - b, 5 - d.
B. 1 - c, 2 - a, 3 - e, 4 - b, 5 - d.
c. 1 – c, 2 - d, 3 - b, 4 - e, 5 - a.
D. 1 - c, 2 - d, 3 - e, 4 - b, 5 - a.
Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng bị ảnh hưởng vì pha sáng cần phải lấy từ pha tối chất nào sau đây?
A. O2.
B. ADP và NADP+.
C. ADN và NAD+.
D. Glucôzơ.
Hoá tổng hợp là gì? Viết phương trình tổng quát về hoá tổng hợp?
Điểm khác nhau trong con đường tổng hợp chất hữu cơ ở các nhóm vi khuẩn hoá tổng hợp là gì?
Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát của quang hợp.
Thế nào là sắc tố quang hợp? Tại sao mỗi cơ thể quang hợp lại có nhiều loại sắc tố quang hợp khác nhau mà không phải chỉ có một loại duy nhất?
Nêu mối liên quan giữa hai pha của quang hợp?
Ôxi được sinh ra trong quang hợp nhờ quá trình nào? Từ nơi được tạo ra, ôxi phải đi qua mấy lớp màng để ra khỏi tế bào?
Mô tả pha tối của quang hợp? Tại sao gọi pha tối của quang hợp là chu trình cố định CO2?
Hãy lựa chọn và ghép các chữ cái ở đầu câu (a, b, c,...) ở cột B vào các số thứ tự của các câu cột A trong bảng sau đây sao cho hợp nghĩa:
(chú ý số chữ cái nhiều hơn số thứ tự - nghĩa là có chữ cái không dùng đến)
Cột A
1. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở
2. Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ
3. Ôxi được tạo ra trong quang hợp từ
4. Pha tối của quang hợp diễn ra ở
5. Cùng một giống cây trồng ở những điều kiện khác nhau có thể có
Cột B
a)… cường độ quang hợp khác nhau.
b)… tổng hợp glucôzơ.
c)… túi dẹp (màng tilacôit).
d)… hấp thu năng lượng ánh sáng.
e)… quá trình quang phân li nước.
f)… quá trình cố định CO2.
g)… cơ chất của lục lạp (strôma).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *