Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1. Mai is a good student. The subject is .........
A. Mai
B. is
C. good
D. student
2. She has a new uniform. The verd is ....
A. she
B. has
C. a uniform
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Đáp án: are
Vì: động từ chia theo chủ ngữ “facilities”, là danh từ số nhiều => động từ ở dạng số nhiều
Dịch: Cơ sở vật chất tại thư viện nghiên cứu mới, bao gồm một tệp vi phim thì tuyệt vời.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: have
Vì: Chủ ngữ là “The methods for studying the world” => Danh từ số nhiều => động từ chia ở dạng số nhiều
Dịch: Các phương pháp nghiên cứu thế giới được phát triển chậm thông qua công việc của nhiều người.
Câu trả lời của bạn
Key: contain
Vì: câu mang nghĩa là một sự thật hiển nhiên, chia hiện tại đơn; với chủ ngữ là “The regulations governing animal research”, danh từ số nhiều => động từ chia số nhiều
Dịch: Các quy định quản lý nghiên cứu động vật bao gồm nhiều quy định để bảo vệ sức khỏe động vật.
Câu trả lời của bạn
Key: were
Vì: khi câu bắt đầu bằng There thì động từ chia theo danh từ phía sau, ở đây shops là danh từ số nhiều => động từ ở dạng số nhiều, có dấu hiệu nhận biết củ thì quá khứ đơn ago => were
Dịch: Đã từng có nhiều cửa hàng ở hai bên đường nhiều năm trước
Câu trả lời của bạn
– Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau
trong quá khứ, ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn).
Hai hành động nối tiếp nhau: bước vào phòng => nhìn thấy mười con chuột.
– Đáp án: saw – came.
– Dịch: Anh ấy đã nhìn thấy mười con chuột khi anh ấy bước vào phòng.
Câu trả lời của bạn
– Căn cứ vào cách dùng của “when” khi diễn tả hành động này xảy ra xong mới đến hành động khác, ta có cấu trúc: When S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn).
Vế không chứa “when” chia thì quá khứ đơn => Vế chứa “when” chia thì quá khứ hoàn thành.
=> Vì theo ngữ cảnh, hoàn thành công việc trước rồi mới về nhà.
– Đáp án: had finished.
– Tạm dịch: Chúng tôi sẽ về nhà khi chúng tôi đã hoàn thành công việc của mình.
Câu trả lời của bạn
Tạm dịch: Chúng tôi đang học bài trong khi họ đang đi chơi.
=> Diễn tả hai hành động xảy ra song song đồng thời với nhau ta chia thì tiếp diễn
=> Căn cứ vào động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đang chia thì hiện tại tiếp diễn
Đáp án: study => are studying
Câu trả lời của bạn
– Căn cứ vào đây là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: As soon as + S + V (hiện tại đơn / hiện tại hoàn thành), S + V (tương lai đơn).
– Đáp án: get - will phone.
– Dịch: Ngay khi chúng tôi đến đó, chúng tôi sẽ gọi một chiếc tắc xi.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào sở hữu cách vì vậy chắc chắn vị trí ô trống cần điền là một danh từ.
Ta có:
Believe (v): tin tưởng
Belief (n): niềm tin, lòng tin, đức tin, tín ngưỡng
Dịch: Liệu có dễ dàng thay đổi niềm tin của mọi người không?
=> Đáp án: belief