Nội dung bài luyện tập là hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử. Củng cố: phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
Hình 1: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm
Trò chơi ô chữ:
Đáp án:
Từ khóa là: PHÂN TỬ
Chọn khái niệm ở cột A ghép với các ví dụ ở cột B sao cho phù hợp?
Cột A | Cột B |
1. Vật thể tự nhiên 2. Vật thể nhân tạo | a. Con dao b. Quả chanh c. quyển sách d. hạt cát e. máy vi tính f. không khí g. biển h. ô tô |
1. Vật thể tự nhiên: quả chanh, hạt cát, không khí, biển
2. Vật thể nhân tạo: con dao, quyển sách, máy vi tính, ô tô
Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp
Cột A | Cột B |
1. Nguyên tử khối 2. Phân tử khối 3. Phân tử 4. Kí hiệu hóa học | a.Đại diện cho chất b. Đại diện cho nguyên tố hóa học c. Khối lượng nguyên tử tính bằng đvC d. Khối lượng phân tử tính bằng đvC e. Biểu diễn nguyên tố hóa học, chỉ một nguyên tử của nguyên tố |
1 -c, 2-d, 3-b, 4 - e
Nhìn vào mô hình cấu tạo của nguyên tử Natri và suy luận các thông tin sau:
1) Số proton?
2) Số electron?
3) Số lớp electron?
4) Số electron lớp ngoài cùng?
1) Số proton là 11
2) Số electron là 11
3) Số lớp electron là 3
4) Số electron lớp ngoài cùng là 1 electron
Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri.
Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi.
a, Tính Nguyên tử khối của X, cho biết tên và Kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Ta có: X + 4 = 16 ⇒ x = 12
a. Nguyên tử khối của X là: 12 + 4 = 16
Tên của hợp chât X là Metan
Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là C
b. % về khối lượng của nguyên tố Cacbon trong hợp chất metan là:
\(\% C = \frac{{12}}{{12 + 4}}.100 = 75(\% )\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 8có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nhóm các chất nào sau đây đều là những đơn chất
Nguyên tử Mg có 12 proton trong hạt nhân, vậy số electron có trong nguyên tử có là :
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 8.
Bài tập 1 trang 30 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 8.1 trang 9 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.2 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.3 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.4 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.5 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.6 trang 11 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.7 trang 11 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.8 trang 11 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.9 trang 11 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nhóm các chất nào sau đây đều là những đơn chất
Nguyên tử Mg có 12 proton trong hạt nhân, vậy số electron có trong nguyên tử có là :
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học
Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
Tính phân tử khối của Bạc nitrat, biết bạc nitrat có phân tử gồm 1 Ag, 1 N và 3 O.
Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước rồi khuấy đều
Cho X có số khối là 40. Biết số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20. Xác định số thứ tự của X trong bảng tuàn hoàn
Nguyên tố A có nguyên tử khối gấp 3 lần Beri là
Dựa vào đấu hiệu nào để phân biệt phân tử của đơn chất và phân tử của hợp chất
Cho điện tích hạt nhân Cl=17+. Xác định số khối, số e, số e lớp ngoài cùng.
a) Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây.
- Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo.
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nứa,...).
b) Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D=7,8g/cm3 nhôm có D=2,7g/cm3 (coi như là xenlulozơ) có D≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất?
Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên:
a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài.
b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (Xem sơ đồ nguyên tử ở bài 5, bài 4 – Nguyên tử trang 16 sgk).
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố (xem bảng 1 trang 42).
Chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
a) Những chất tạo nên từ hai… trở lên được gọi là…
b) Những chất có… gồm những nguyên tử cùng loại …được gọi là…
c) … là những chất tạo nên từ một…
d) …là những chất có…gồm những nguyên tử khác loại…
e) Hầu hết các …có phân tử là hạt hợp thành, còn… là hạt hợp thành của…kim loại.
Câu sau đây gồm hai phần: Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi đúng 1000C.
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý trong phần I đúng, ý trong phần II sai.
B. Ý trong phần I sai, ý trong phần II đúng.
C. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II giải thích ý ở phần I.
D. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I.
E. Cả hai ý đều sai.
Cho biết sơ đồ nguyên tử một số nguyên tử như sau:
Hãy viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố (Xem bảng 1, phần phụ lục).
Theo sơ đồ nguyênn tử các nguyên tố cho bài 8.1, hãy chỉ ra:
Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về:
a, Số lớp electron (mấy lớp).
b, Số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
a) Hãy tính xem trong 1g hidro có bao nhiêu nguyên tử H ( Xem lại bài tập 7, thuộc bài học 5: Nguyên tố hóa học, SGK). Số nguyên tử H gần với con số nà nhất trong các con số cho sau đây:
A. 4.1023
B. 5.1023
C. 6.1023
D. 7.1023
b) Trong 16g oxi có số nguyên tử O bằng hay lớn hơn số nguyên tử H trên?
Hình bên là mô hình cùng sơ đồ phần tử khí ammoniac (a) và khí sunfuro (b).
Hãy chọn các từ và con số thích hợp trong khung, điền vào chỗ trống trong đoạn câu dưới đây:
"Hai ... Đều được tạo nên từ hai ... Giống như phân tử nước, phân tử khí sunfuro hình ..., có tỉ lệ nguyên tử bằng ... Còn phân tử khí ammoniac hình ..., có tỉ lệ số nguyên tử bằng ..."
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Phần tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
b) Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
(Xem bảng 1, phần phụ lục cuối sách).
Dùng phễu chiết (hình bên), hãy nói cách làm để tách nước ra khỏi dầu hỏa ( dầu hôi).
Cho biết dầu hỏa là chất lỏng, có khối lượng riêng (D) khoảng 0.89g/ml và không tan trong nước.
Bảng trên là khối lượng riêng của một số chất, ghi trong điều kiện thong thường.
Chất | Khối lượng riêng (g/cm3) |
---|---|
Đồng | 8,92 |
Kẽm | 7,14 |
Nhôm | 2,70 |
Khí oxi | 0,00133 |
Khí Nito | 0,00117 |
Em có nhận xét gì về khối lượng riêng của các chất rắn so với các chất khí? Hãy giải thích vì sao?
a) Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của:
• 6,02.1023 nguyên tử oxi.
• 6,02.1023 nguyên tử flo.
• 6,02.1023 nguyên tử nhôm.
Biết rằng, trong phép tính với số mũ ta có: 1024.1024 = 1024. 1/1024 = 1
b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1. Tìm KHHH của ngtố X biết nếu tính bằng gam thì bằng 6,642.10-23g
2.Có 6 ngtố hóa học A,B,C,D,E,F biết rằng:
Ngtử F nặng hơn ngtử C là 1,66 lần.
Ngtử C nặng hơn ngtử D là 1,16 lần.
Ngtử D nặng hơn ngtử B là 1,4 lần.
Ngtử B nặng hơn ngtử E là 2,857 lần.
Ngtử E nặng hơn ngtử A là 1,166 lần.
Ngtử A có NTK là 12. Hãy tìm tên và KHHH của ngtố trên
Câu trả lời của bạn
1.
PTK của X =\(\dfrac{6,642.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}=40\left(u\right)\)
Vậy KHHH của X là Ca
2.
Ta có:
F=1,66C
C=1,16D
D=1,4B
B=2,875E
E=1,166A
A=12\(\Rightarrow\)A là cacbon,KHHH là C
E=1,166.12=14\(\Rightarrow\)E là nito,KHHH là N
B=2,875.14=40\(\Rightarrow\)B là Canxi,KHHH là Ca
D=1,4.40=56\(\Rightarrow\)D là sắt,KHHH là Fe
C=1,16.56=65\(\Rightarrow\)C là kẽm,KHHH là Zn
F=1,66.65=108\(\Rightarrow\)F là bạc,KHHH là Ag
phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% khối lượng hợp chất
a. tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
b.Tính phân tử khối của hợp chất.Phân tử hợp chất nặng = nguyên tố nào
giúp mình nha, bạn nào giải chi tiết mình tick cho
Câu trả lời của bạn
Giải:
a) Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất là:
\(m_O=2.16=32\left(đvC\right)\)
Mà khối lượng của nguyên tố O chiếm 50% khối lượng của hợp chất, nên khối lượng của nguyên tố Y bằng khối lượng của nguyên tố O
\(\Leftrightarrow m_O=m_Y=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) Y là nguyên tố lưu huỳnh, kí hiệu là S.
b) Phân tử khối của hợp chất là:
\(PTK=32+32=64\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) Phân tử khối của hợp chất nặng bằng nguyên tố đồng, kí hiệu là Cu.
Chúc bạn học tốt!
Đốt cháy trong ko khí thu đc nhôm oxit (Al2O3)
a) lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ nguyên tử hay phân tử của các chất trong phản ứng
b) Nếu cho 10,8(g) Al phản ứng vừa đủ với 9,6(g) O2 thì sau phản ứng thu đc bao nhiêu (g) nhôm oxit
c) tính % về khối lượng của nguyên tố trong công thức hóa học ( Al2O3 )
d)trong 10,2g Al2O3 có bao nhiêu nguyên tử Al ?
( cho H=1 , N=14 , O=16 , Cu=64, Fe=56, C=12 , S=32 , Al=27 )
ai làm hộ e bài này với
p/s : hóa e học ko giỏi giúp e với còn 2 bài nữa , mọi người giúp e nhé
Câu trả lời của bạn
a) 4 Al + 3 O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2 Al2O3
4 : 3 : 2
b) mAl + mO2 = mAl2O3
10,8 + 9,6 = mAl2O3
\(\Rightarrow\) mAl2O3 = 20,4 (g)
c) MAl2O3 = 2.27+ 3.16 = 102 (g/mol)
% Al = \(\dfrac{2.27}{102}\) . 100% \(\approx\) 53%
% O = 100% - 53% = 47%
d) nAl2O3 = \(\dfrac{10,2}{102}\) = 0,1 (mol)
1 mol Al2O3 có 2 mol Al và 3 mol O
\(\Rightarrow\) 0,1 mol Al2O3 có 0,2 mol Al
Số nguyên tử Al : 0,2.6.1023 = 1,2.1023 (nguyên tử)
1 Trong 9g nước có bao nhiêu p.tử nước, bao nhiêu ng.tử hiđrô, bao nhiêu ng.tử oxi. Tính tỉ lệ sống.tử hiđro trên ng.tử oxi.Tỉ lệ đó có thay đổi không nếu tính với 4,5g nước ?. Giải thích ?
2 Trong 1 bình người ta trộn 2 khí SO2 và khí SO3. Khi phân tích thì thấy có 2,4 g S và 2,4g O. Tính tỉ số số mol SO2 và SO3 trong hỗn hợp .
Câu trả lời của bạn
2,8g O nha mọi người em ghi lộn :)
Khi chất ở trạng thái khí (hay hơi), các hạt (nguyên tử hay phân tử) sắp xếp và chuyển động như thế nào?
Câu trả lời của bạn
Đốt hoàn toàn 3,36 lít khí hiđro trong V (lít) khí oxi thu được m gam nước (Các khí ở đktc). Giá trị V, m lần lượt là: (Cho biết: H = 1, O = 16).
A. 1,68 lít; 2,7 gam
B. 3,36 lít; 2,7 gam
C. 3,36 lít; 3,6 gam
D. 1,68 lít; 3,6 gam
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức tổng quát của hợp chất khí A là SxOy
%mO=100%-50%=50%
Vì khối lượng luôn tỉ lệ với thành phần phần trăm nên ta có
x:y= 50/32 : 50/16 = 1:2
=>x=1 ; y=2
=> CTĐG của A là (SO2)n
Ta có: ==2,21
=>
=>(SO2)n=64
64n=64
n=1
Vậy công thức phân tử của A là SO2
Bài 8 nhé, mình cần gấp.
Câu trả lời của bạn
2SO2+O2---->2SO3 2Na+2H2O------->2NaOH+H2
3Mg+Al2(SO4)3------>3MgSo4+2Al 4NH3+5O2--------->4NO+6H2O
6Na+2H3PO4------->2Na3PO4+3H2 2Cu(NO3)2---------->2CuO+4NO2+O2
M.n ơi,giúp mình với: Mình cảm ơn nhiều
Bài 9:Trong 1 bình kín chứa 2 khí CO và CO2. Khi phân tích thấy có 1,56g C và 1,792l O2 ( đktc)
Hãy tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp?
Bài 10: Hỗn hợp gồm : N2,NO2,NO có thể tích = 8,96l. Biết nN2 : nNO : nNO2 = 1:1:2
a) Tính thể tích mỗi khí
b) Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp
Bài 8: Cho hỗn hợp gồm: 13,2g ( NH4) SO4 và 23,4g Al (OH)3
Tính khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp ?
Câu trả lời của bạn
9.
nC = 1.56 : 12 = 0.13 mol
nO2 = 1.792 : 22.4 = 0.08 mol
Bài 1: Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và có khối lượng là 35. Tìm số hạt proton, nơtron,electron của X
Bài 2: Trong nguyên tử X, tổng số hạt bằng 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16. Tìm số proton và khối lượng của X.
Bài 3: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60. Trong đó số hạt nơtron bằng số proton. Tìm nguyên tố X.
Bài 4: Nguyên tử của nguyên tố X đc cấu tạo bởi 36 hạt, hạt mang điện gấp đôi số hạt ko mang điện. Tìm số khối của nguyên tử nguyên tố X
Bạn nào biết giúp mình vs. Mình cần gấp lắm rồi
Câu trả lời của bạn
Hợp chất X có phân tử khối là 60 và thành phần gồm 3 nguyên tố C,H,O, trong đó nguyên tố C chiếm 60%, nguyên tố hidro chiếm 13,33% về khối lượng.Xác định công thức phân tử của X
Câu trả lời của bạn
Ta có : C chiếm 60% ; H chiếm 13,33 % nên O chiếm 26,67 %.
Số nguyên tử của C : \(\frac{60.60\%}{12}\) = 3
Số nguyên tử của H : \(\frac{60.13,33\%}{1}\) = 8
Số nguyên tử của O : \(\frac{60.26,67\%}{16}\) = 1
Suy ra CTHH của X là C3H8O
Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8 g/ cm3; nhôm có D = 2,7 g/cm3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozo) có D = 0,8 g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi loại chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất.
Câu trả lời của bạn
nêu cách thực hiện tách riêng từng chất trong hỗn hợp vụn nhỏ của 3 chất là vụn sắt vụn nhôm vụn gỗ nguyên chất biết rằng
sắt có thể bị nam châm hút
khối lượng riêng của sắt nhôm gỗ lần lượt lad 7,8 g/cm3 2,7g/cm3 0,8g/cm3
Đầu tiên ta dùng nam châm để tách sắt do sắt bị nam châm hút. Sau đó ta cho hai chất còn lại vào chậu nước gỗ có khối lượng riêng nhỏ nên sẽ nổi trên mặt nước còn nhôm sẽ bị chìm xuống, từ đó ta tách được nhôm và gỗ.
ai giiair giúp em với
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố
Câu trả lời của bạn
PTK tại sao ra được 62 đvc
a) ⇒ Phân tử khối của hợp chất = 62 đvC.
(hc là hớp chất chứa X va O công thức là X2O mà hợp chất này nặng hơn H2 31 lan nen lay hc :H2=31)
b) Ta có : 2X + O = 62 => X = 23 đvC.
vậy X là nguyên tố natri (23)
Kí hiệu hóa học là Na.
vâng em cảm ơn nhiều
a) 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần
=> M hợp chất : MH = (2X + O)/2 = 31
=> Phân tử khối của hợp chất = 62 đvC.
b) Ta có : 2X + O = 62 => X = 23 đvC.
=> X là nguyên tố natri (23)
Kí hiệu hóa học là Na.
PTKBa(NO3)=???
PTKFe(NO3)2=???
?
cho mk xin câu trả lời
Câu trả lời của bạn
PTK BaNO3=137+(14+16*3)=199(đvc)
PTK Fe(NO3)2==56+2*(14+16*3)=180(đvc)
vậy PTK BaNO3=199đvc
PTK Fe(NO3)2=180đvc
Làm bốc hơi nước lọc, chất còn lại trong cốc là gì?
So sánh muối thu được với muối ăn.
Câu trả lời của bạn
Chất còn lại trong cốc là muối ăn.
So sánh: muối thu được sạch hơn muối ăn lúc trước(khi đun hỗn hợp)
Kết quả : ta tách riêng được muối ăn và cát
Hiện tượng: cát ko tan đọng lại trên giấy lọc, muoois tan hết trong nước.Nước bay hơi hết lại thy được muối.
Đặc biệt: Khi đun có tiếng nổ nhỏ (do muối)
bài 8: Để tách chất ra khỏi hỗn hợp có những phương pháp sau: Chưng cất, lọc, làm bay hơi. Hãy chọn phương pháp để:
- Tách bụi có trong không khí
- Tách rượu nguyên chất từ rượu loãng
- Tách nước cất từ nước thường
Câu trả lời của bạn
- Tách bụi ra khỏi không khí: Làm bay hơi
- Tách rượu nguyên chất từ rượu loãng: Chưng cất và lọc đều đúng ( Chưng cất thì đúng hơn)
- Tách nước cất từ nước thường: Chưng cất và lọc đều đúng ( Chưng cất thì đúng hơn)
Tách các chất khí sau ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, SO2 và N2?
Câu trả lời của bạn
Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong
CO2 , SO2 bị giữ lại còn N2 không phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3 + H2O
Sau đó đem cái này đi đun nóng thì CaCO3 và CaSO3
CaCO3 --(t°)--> CaO + CO2
CaSO3 --(t°)--> CaO + SO2
giảm nhiệt độ hỗn hợp khí
SO2 hóa lỏng ở -10°C
CO2 ở -78°C thì ngưng tụ lại ở thể rắn chứ không thành thể lỏng (CO2 chi ở thể lỏng dưới áp suất cao)
=> thu đc SO2 lỏng rồi tăng nhiệt độ thu đc khí SO2
Tính khối lượng bằng gam của electron có trong 1 tấn Mg
Câu trả lời của bạn
TA CÓ :
NTKMg = 24 (đvC) => Khối lượng tính bằng g của 1 nguyên tử Mg là :
32 * 1,66*10-24 = 5,3 * 10-23 (g)
Khối lượng của electron có trong 1 nguyên tử Mg là:
12 * 9,05 * 10-28 = 1,09 * 10-26(g)
=> Tỉ lệ của me so với mMg trong 1 nguyên tử Mg là :
(1,09 * 10-26) : (5,3 * 10-23) = \(\frac{109}{530000}\)
ĐỔI : 1 TẤN = 1000000 g
=> Khối lượng của electron trong 1 tấn nguyên tử Mg là:
1000000 * \(\frac{109}{530000}\) = 205,66 (g)
- Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2??
- Từ đó rút ra công thức tổng quát về cách tính trên??
Câu trả lời của bạn
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Theo đề bài, ta có: \(SPT_{CO2}=1,5.10^{23}\left(ptử\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
Vậy CTTQ là: \(n=\dfrac{SNT,SPT}{6.10^{23}}\Rightarrow SNT,SPT=6.10^{23}.n\)
cho 6.5g zn tác dụng với axitclohidic(hcl)
a) tính thể tính khí H2(đktc)
b) tính khối lượng axit clohidric đã dùng
c) tính khối lượng muối thu được
Câu trả lời của bạn
mZn=0.1mol
PTHH: Zn+2HCl=>ZnCl2+H2
0,1---->0,2---->0,1--->0,1
VH2=0,1.22,4=2,24ml
mHCl=0,2.36,5=7,3g
mZnCl2=0,1.136=13,6g
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *