Nội dung bài luyện tập là hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử. Củng cố: phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
Hình 1: Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm
Trò chơi ô chữ:
Đáp án:
Từ khóa là: PHÂN TỬ
Chọn khái niệm ở cột A ghép với các ví dụ ở cột B sao cho phù hợp?
Cột A | Cột B |
1. Vật thể tự nhiên 2. Vật thể nhân tạo | a. Con dao b. Quả chanh c. quyển sách d. hạt cát e. máy vi tính f. không khí g. biển h. ô tô |
1. Vật thể tự nhiên: quả chanh, hạt cát, không khí, biển
2. Vật thể nhân tạo: con dao, quyển sách, máy vi tính, ô tô
Ghép cột A với cột B sao cho phù hợp
Cột A | Cột B |
1. Nguyên tử khối 2. Phân tử khối 3. Phân tử 4. Kí hiệu hóa học | a.Đại diện cho chất b. Đại diện cho nguyên tố hóa học c. Khối lượng nguyên tử tính bằng đvC d. Khối lượng phân tử tính bằng đvC e. Biểu diễn nguyên tố hóa học, chỉ một nguyên tử của nguyên tố |
1 -c, 2-d, 3-b, 4 - e
Nhìn vào mô hình cấu tạo của nguyên tử Natri và suy luận các thông tin sau:
1) Số proton?
2) Số electron?
3) Số lớp electron?
4) Số electron lớp ngoài cùng?
1) Số proton là 11
2) Số electron là 11
3) Số lớp electron là 3
4) Số electron lớp ngoài cùng là 1 electron
Nêu điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử Kali và Natri.
Phân tử một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hiđro, và nặng bằng nguyên tử oxi.
a, Tính Nguyên tử khối của X, cho biết tên và Kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b, Tính % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Ta có: X + 4 = 16 ⇒ x = 12
a. Nguyên tử khối của X là: 12 + 4 = 16
Tên của hợp chât X là Metan
Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là C
b. % về khối lượng của nguyên tố Cacbon trong hợp chất metan là:
\(\% C = \frac{{12}}{{12 + 4}}.100 = 75(\% )\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 8có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nhóm các chất nào sau đây đều là những đơn chất
Nguyên tử Mg có 12 proton trong hạt nhân, vậy số electron có trong nguyên tử có là :
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 8.
Bài tập 1 trang 30 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 31 SGK Hóa học 8
Bài tập 8.1 trang 9 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.2 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.3 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.4 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.5 trang 10 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.6 trang 11 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.7 trang 11 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.8 trang 11 SBT Hóa học 8
Bài tập 8.9 trang 11 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nhóm các chất nào sau đây đều là những đơn chất
Nguyên tử Mg có 12 proton trong hạt nhân, vậy số electron có trong nguyên tử có là :
Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học
Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
Tính phân tử khối của Bạc nitrat, biết bạc nitrat có phân tử gồm 1 Ag, 1 N và 3 O.
Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước rồi khuấy đều
Cho X có số khối là 40. Biết số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 20. Xác định số thứ tự của X trong bảng tuàn hoàn
Nguyên tố A có nguyên tử khối gấp 3 lần Beri là
Dựa vào đấu hiệu nào để phân biệt phân tử của đơn chất và phân tử của hợp chất
Cho điện tích hạt nhân Cl=17+. Xác định số khối, số e, số e lớp ngoài cùng.
a) Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây.
- Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo.
- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nứa,...).
b) Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D=7,8g/cm3 nhôm có D=2,7g/cm3 (coi như là xenlulozơ) có D≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất?
Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên:
a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số e lớp ngoài.
b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (Xem sơ đồ nguyên tử ở bài 5, bài 4 – Nguyên tử trang 16 sgk).
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố (xem bảng 1 trang 42).
Chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:
a) Những chất tạo nên từ hai… trở lên được gọi là…
b) Những chất có… gồm những nguyên tử cùng loại …được gọi là…
c) … là những chất tạo nên từ một…
d) …là những chất có…gồm những nguyên tử khác loại…
e) Hầu hết các …có phân tử là hạt hợp thành, còn… là hạt hợp thành của…kim loại.
Câu sau đây gồm hai phần: Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi đúng 1000C.
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý trong phần I đúng, ý trong phần II sai.
B. Ý trong phần I sai, ý trong phần II đúng.
C. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II giải thích ý ở phần I.
D. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I.
E. Cả hai ý đều sai.
Cho biết sơ đồ nguyên tử một số nguyên tử như sau:
Hãy viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố (Xem bảng 1, phần phụ lục).
Theo sơ đồ nguyênn tử các nguyên tố cho bài 8.1, hãy chỉ ra:
Nguyên tử những nguyên tố nào có sự sắp xếp electron giống nhau về:
a, Số lớp electron (mấy lớp).
b, Số electron lớp ngoài cùng (mấy electron).
a) Hãy tính xem trong 1g hidro có bao nhiêu nguyên tử H ( Xem lại bài tập 7, thuộc bài học 5: Nguyên tố hóa học, SGK). Số nguyên tử H gần với con số nà nhất trong các con số cho sau đây:
A. 4.1023
B. 5.1023
C. 6.1023
D. 7.1023
b) Trong 16g oxi có số nguyên tử O bằng hay lớn hơn số nguyên tử H trên?
Hình bên là mô hình cùng sơ đồ phần tử khí ammoniac (a) và khí sunfuro (b).
Hãy chọn các từ và con số thích hợp trong khung, điền vào chỗ trống trong đoạn câu dưới đây:
"Hai ... Đều được tạo nên từ hai ... Giống như phân tử nước, phân tử khí sunfuro hình ..., có tỉ lệ nguyên tử bằng ... Còn phân tử khí ammoniac hình ..., có tỉ lệ số nguyên tử bằng ..."
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
b) Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
Phần tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
a) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
b) Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
(Xem bảng 1, phần phụ lục cuối sách).
Dùng phễu chiết (hình bên), hãy nói cách làm để tách nước ra khỏi dầu hỏa ( dầu hôi).
Cho biết dầu hỏa là chất lỏng, có khối lượng riêng (D) khoảng 0.89g/ml và không tan trong nước.
Bảng trên là khối lượng riêng của một số chất, ghi trong điều kiện thong thường.
Chất | Khối lượng riêng (g/cm3) |
---|---|
Đồng | 8,92 |
Kẽm | 7,14 |
Nhôm | 2,70 |
Khí oxi | 0,00133 |
Khí Nito | 0,00117 |
Em có nhận xét gì về khối lượng riêng của các chất rắn so với các chất khí? Hãy giải thích vì sao?
a) Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của:
• 6,02.1023 nguyên tử oxi.
• 6,02.1023 nguyên tử flo.
• 6,02.1023 nguyên tử nhôm.
Biết rằng, trong phép tính với số mũ ta có: 1024.1024 = 1024. 1/1024 = 1
b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
tìm n thuộc N
a, 4n+3 chia hết cho 2n+6
b, n+2 chia hết cho n+1
Câu trả lời của bạn
a) k có n nào thuộc N vì:
+ 4n+ 3 là số chẵn và 2n+6 = 2(n+3) là số lẻ với mọi n
b) n+2 -n -1 = 1
n+1(ư)1 = -1;1
n = -2;0
phải lấy bao nhiêu gam natri để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1.6 gam O2
(Giải ra giùm, xin cảm ơn)
Câu trả lời của bạn
Ta có :
nO2 = mO2 : MO2 = 1,6 : 32 = 0,05 (mol)
=> nNa = 0,05 (mol)
=> Cần số g Natri để có số nguyên tử = số phân tử O2 trong 1,6g O2 là :
mNa = nNa * MNa = 0,05 * 23 = 1,15 (g)
Cho a gam MCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch muối MSO4 7,336%.
a) Xác định CTPT của muối cacbonat.
b) Cho bay hơi 207,2 gam muối trên thu được 27,8 gam tinh thể.XĐ CTPT của tinh thể
Câu trả lời của bạn
a/
Giả sử nMCO3 = nH2SO4 = 1(mol)
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + H2O + CO2
1________1_________1____________1
=> m(MSO4) = M + 96
m(dd sau pư) = 2000 + M + 60 - 44 = 2016 + M
=> (M + 96) : (2016 + M) = 0.07336
=> M = 56 (Fe)
=> muối cacbonat là FeCO3
b/
Gọi công thức tinh thể là FeSO4.nH2O
mFeSO4 = 207.2*7.336% = 15.2 (g)
=> nFeSO4 = 0.1 = n(FeSO4.nH2O) (mol)
mH2O = 27.8 - 15.2 = 12.6 => nH2O = 0.7 (g)
n = 0.7 : 0.1 =7
=> FeSO4.7H2O
CaO thg đc dùn lm chất hút ẩm?why p dùng vôi tôi sống ms nung ?
Câu trả lời của bạn
CaO thường được dùng làm chất hút ẩm vì nó tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2.
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Phải dùng vôi sống mới nung để hút ẩm vì khi vôi sống để lâu ngày sẽ trở thành Ca(OH)2, mất tính hút ẩm.
CÁC BẠN THÂN YÊU ƠI! GIÚP CHO MÌNH HÓA VỚI NHÁ!
Nguyên tử A có n-p=1. Nguyên tử có n'=p'. Trong phân tử AyB có tổng số proton là 30. Khối lượng của nguyên tử A chiếm 74,19%. Tìm tên của nguyên tử A và B, viết công thức của hợp chất AyB.
Câu trả lời của bạn
Ta có: n-p= 1 => n+p = 2p+1
MAyB= (n+p)y + (n'+p')= (2p+1)y + 2p'
%mB= 100-74,19= 25,81%
\(\dfrac{\%m_A}{\%m_B}=\dfrac{\dfrac{\left(2p+1\right)y}{\left(2p+1\right)y+2p'}\times100\%}{\dfrac{2p'}{\left(2p+1\right)y+2p'}\times100\%}=\dfrac{\left(2p+1\right)y}{2p'}=\dfrac{74,19}{25,81}=2,8745\)
=> (2p+1)y= 5,749p' <=> 2py +y= 5,749p' (1)
Ta lại có:
Tổng số hạt proton trong AyB bằng 30
=> py + p'=30
<=> py = 30-p'
Thay vào (1) ta được:
2(30-p') +y= 5,749p'
<=> 60- 2p' +y = 5,749p'
<=> 7,749p' -y =60
Ta có bảng sau:
y | 1 | 2 | 3 | 4 |
p' | 7,87 | 8 | 8,13 | 8,26 |
loại | chọn | loại | loại |
=> B là oxi (O); y= 2
=> p =11 => A là natri (Na)
=> CTHH: Na2O
Tại sao khi nấu thành nồi lại nóng hơn đáy nồi????
Câu trả lời của bạn
Do hiện tượng đối lưu, nếu đun nóng nước từ phía dưới thì phần nước phía dưới sẽ đi lên (vì thể tích của nước tăng, trọng lượng riêng của nước giảm), phần nước phía trên còn lạnh sẽ đi xuống (vì thể tích của nước giảm, trọng lượng riêng của nước tăng),cứ như thế cho đến khi nước sôi. Do vậy nước ở phần trên sẽ nóng hơn , truyền nhiệt vào thành nồi nên khi nấu thành nồi lại nóng hơn đáy nồi
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a) Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
b) Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử X
c) Tìm nguyên tử khối của X biết mp xấp xỉ mn xấp xỉ 1,013 đvC
d) Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.10-23 gam và C= 12 đvC
Câu trả lời của bạn
a. Nguyên tử nguyên tố X có 52 hạt
\(\Rightarrow p+e+n=116\) (hạt) (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
\(\Rightarrow p+e-n=16\) (hạt) (2)
Mà trong nguyên tử số p = số e
\(\Rightarrow p=e\) (3)
Từ (1),(2) và (3) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=52\\2p-n=16\\p=e\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=17\\e=17\\n=18\end{matrix}\right.\)
b. Lớp 1: 2e
Lớp 2: 8e
Lớp 3:7e
c. NTKX= \(17\cdot1,013+18\cdot1,013\approx35,5\)
d. Ta có: 1đvC=\(\)\(1,6605\cdot10^{-24}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_X=1,6605\cdot10^{-24}\cdot35,5=5,84775\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
Bạn tự vẽ cấu tạo của nguyên tử ở câu b nhé
Mọt hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố Z liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hớn phân tử metan gấp 4 lần
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên khối của Z , cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố
Câu trả lời của bạn
a) ta có phân tử khối của metan là C H4 = 12+4.1 = 16
vậy phân tử khối của hợp chất là bằng 16.4 = 64
b) ta có : Z + O + O = 64
Z +16 +16 = 64
\(\Rightarrow\) Z = 64 - ( 16 + 16 ) = 64 - 32
\(\Rightarrow\) \(\Rightarrow\) Z = 32
VẬY Z là nguyên tố lưu huỳnh
kí hiệu là S
Mọi người giúp mình với ạ
1) 60,1g Ba3(PO4)2 có chứa bao nhiêu nguyên tử O2?
2) Một muối sunfat của kim loại hóa trị (3) có chứa 15,79 % về khối lượng của kim loại trên.
a) Xác định kim loại hóa trị (3) và công thức háo học của muối sunfat?
b) Tính số nguyên tử O2 có trong lượng muối sunfat trên ?
3) a/ A là 1 quặng sắt chứa 60% Fe2O3 về khối lượng, B là 1 loại quặng sắt khác chứa 69,6% Fe3O4. Hỏi trong 1 tấn quặng A, 1 tấn quặng B chứa bao nhiêu kg Fe mỗi loại?
b/ Trộn quặng A vs quặng B theo tỉ lệ khối lượng \(\dfrac{m_A}{m_B}\) = \(\dfrac{2}{5}\) ta được quặng C. Hỏi trong mỗi tấn quặng C có bao nhiêu kg Fe trong tấn quặng C.
Làm ơn chỉ giùm mình, mình đang cần gấp.
Câu trả lời của bạn
1. nBa3(PO4)2 = 60,1/601 = 0,1 mol
(bạn xem lại đề mình nghĩ là nguyên tử O, không phải lả O2 vì O2 là phân tử )
trong Ba3(PO4)2 có 2.4= 8 nguyên tử O ⇒ nO = 8nBa3(PO4)2 = 0,8
vậy số nguyên tủ O là 0,8.(6,02.1023) = 4,816.1023
2. Gọi kim loại cần tìm là M
công thức chung của muối : M2(SO4)3
% về khối lượng = % về khối lượng mol
vì kim loại M chứa 15.79% về khối lượng nên gốc SO4 chiếm
100- 15,79 = 84,21% về khối lượng ta có
\(\dfrac{mM}{mSO4^{2-}}\) = \(\dfrac{M_M}{M_{SO4^{2-}}}\)= \(\dfrac{M_M.2}{96.3}\)= \(\dfrac{15,79}{84,21}\)⇒ MM= 27 (Al)
muối là Al2(SO4)3
Số nguyên tử O = 12 lần số phân tử Al2(SO4)3 vì trong Al2(SO4)3 CÓ 3.4=12 nguyên tử O
3. 1 tấn = 1000kg
trong 1 tấn quặng A chứa 1000.60% = 600kg Fe2O3
⇒nFe2o3 = 600/160 = 3,75 mol (mimhf không đổi ra gam nên cứ coi như Fe2O3 có số mol là 3,75 luôn vì đằng nào cũng tính khối lượng Fe theo kg )
trong 1 phân tử Fe2O3 chứa 2 nguyên tử Fe nên nFe = 2 nFe2O3
= 3,75.2 = 7,5 mol ⇒mFe = 7,5.56 = 420kg
hoặc bạn có thể tính mFe theo cách sau
\(\dfrac{mFe}{mFe2O3}\)= \(\dfrac{56.2}{160}\) ⇒ \(\dfrac{mFe}{600}\)=\(\dfrac{56.2}{160}\)⇒mFe = 420kg
tương tự bạn tính mFe trong hỗn hợp B
\(\dfrac{m_A}{m_B}\)= \(\dfrac{2}{5}\), mặt khác mA + mB = 1000
⇒ mA = (1000/7).2 = 2000/7 kg
mB = (1000/7).5 = 5000/7 kg
mFe trong C = mFe( trong A) + mFe(trong B)
bạn tính theo cách trên là ra
Phân tử chất gồm 1 Ca, 2X, 2 H. biết phân tử chất nhẹ hơn nguyên tử bạc là 0,6851 lần. Hỏi:
a, Tính phân tử khối của phân tử chất
b, Tìm nguyên tử khối của X. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X?
Câu trả lời của bạn
a, Phân tử khối của phân tử chất là : 108 . 0,6851 = 74 (đvC )
b, Nguyên tử khối của X là : (74 - 40 - 2) : 2 = 16 ( đvC )
=> X là : Oxi Kí hiệu hoá học : \(O_2\)
Số mol phân tử có trong 9,03 . 10^23 phân tử khí hiđro là ?
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2}=\dfrac{\text{Số phân tử}}{N}=\dfrac{9,03\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=1,505\left(mol\right)\)
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hiđro.
a)Viết phương trình hoá học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng ?
b)Nếu có 6,02.1023 nguyên tử AI sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H2SO4, tạo ra bao nhiêu phân tử Al2(SO4)3 và bao nhiêu phân tử H2 ?
Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al. [Xem lại con số 6,02.1023 trong các bài tập 8.9*. và 9.6* trước khi làm phần b) và c)]
Câu trả lời của bạn
a) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)\(\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{6,02\cdot10^{23}}{6,02\cdot10^{23}}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{1\cdot3}{2}=1,5\left(mol\right)\)
=> Số phân tử của H2SO4 bằng số phân tử của H2 bằng 1,5 . 6,02.1023 = 9,03.1023 (phân tử)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1\cdot1}{2}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số phân tử Al2(SO4)3 bằng 0,5 . 6,02.1023 = 3,01.1023
Tính khối lượng bằng gam của một nguyên tử:
a) Một nguyên tử Canxi
b) Hai nguyên tử Magie
c) Ba nguyên tử đồng
Câu trả lời của bạn
Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon
\(\dfrac{0,19926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\)
KHối lượng của 1 nguyên tử caxi :
\(0,16605.10^{-23}.40=6,642.10^{-23}\) (g)
Khối lượng của hai nguyên tử Magie
\(0,16605.2.24=7,97.10^{-23}g\)
Khối lượng của 3 nguyên tử đồng là :
\(0,16605.3.64=31,88.10^{-23}g\)
Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên.
Câu trả lời của bạn
Theo đầu bài ta có tỷ lệ :
\(\dfrac{M_{CaSO4.nH2O}}{m_{CaSO4.nH2O}}=\dfrac{M_{H2O}}{m_{H2O}}=\dfrac{136+18n}{19,11}=\dfrac{18n}{4}\)
=> 544 + 72n = 343,98n
=> n = 2
Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O
Tính khối lượng bẳng gam của:
a. Nguyên tử nhôm
b. Nguyên tử photpho
c. Nguyên tử Oxi
Câu trả lời của bạn
\(1đvC=\dfrac{1}{12}C=\dfrac{1}{12}.1,9926.10^{-23}=1,6605.10^{-24}\)
a.Khối lượng bằng gam của nguyên tử nhôm là :
\(27.1,6605.10^{-24}=4,48335.10^{-23}\left(g\right)\)
b.Khối lượng bằng gam của nguyên tử photpho là :
\(31.1,6605.10^{-24}=5,14755.10^{-23}\left(g\right)\)
c. Khối lượng bằng gam của nguyên tử oxi là :
\(16.1,6605.10^{-24}=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)
a, Tính số nguyên tử Na có trong 3,118 gam Na.
b,Tính số nguyên tử H có trong 1,66 gam H.
giup mk với các bạn ơi!
Câu trả lời của bạn
a. nNa=\(\dfrac{3,118}{23}=0,135\left(mol\right)\)
=> ANa=0,135*6*1023=0,81*1023 ( nguyên tử Na)
b. nH=\(\dfrac{1,66}{1}=1,66\left(mol\right)\)
=> AH=1,66*6*1023=9,96*1023 ( nguyên tử H)
1 hidroxit Y(OH)a có phân tử khối là 98 đv.c. Tính nguyên tử khối Y và cho biết tên nguyên tố Y
Câu trả lời của bạn
Ta có MY + 17a = 98
Vì a là hóa trị => 1 \(\le\) a \(\le\) 7
Lập bảng
a | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MY | 81 | 64 | 47 | 30 | 13 | -4 | -21 |
loại | nhận | loại | loại | loại | loại | loại |
=> Y là Cu
=> CTHC là Cu(OH)2
khi đốt các chất trong không khí tạo ra các sản phẩm như sau:
- Chất A tạo ra khí cacbonic và hơi nước.
- Chất B tạo ra khi NO và hơi nước.
- Chất E tạo ra CaO ; H2O; CO2.
Hỏi A;B;E được cấu tạo từ nguyên tố hóa học nào?
Câu trả lời của bạn
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
+) A là hợp chất hữu cơ ( Được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học là: C và H
+) B là NH3 (Được cấu tạo từ hai nguyên tố là: N và H)
+) E là Ca, H2 và C ( Được cấu tạo từ ba nguyên tố hóa học là: Ca, H2 và C
PTHH:(Mình thêm nha!)
\(4C_xH_y+4x+yO_2\underrightarrow{o}4xCO_2+2yH_2O\)
\(4NH_3+5O_2\underrightarrow{o}4NO+6H_2O\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{o}2CaO\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{o}2H_2O\)
\(C+O_2\underrightarrow{o}CO_2\)
Tính số hạt (nguyên tử,phân tử ) có trong :
2,17 mol Zn (OH)2
Câu trả lời của bạn
Số hạt phân tử trong 2,17 mol Zn(OH)2 là
2,17 . 6 . 1023 = 13,02 . 1023 = 1302 . 1021 (phân tử)
______________GHD Faust________________
1.Một hợp chất có 2 ng.tử ng.tố X liên kết với 5 ng.tử Oxi và nặng hơn phân tử H\(_2\) 54 lần.
a,Tính phân tử khối(PTK) của hợp chất
b,TÍnh nguyên tử khối của X,cho biết tên và ký hiệu
2.Một hợp chất có phân tử gồm 2 ng.tử sắt liên kết với 3 ng.tử ng.tố X và nặng hơn phân tử O\(_2\)5 lần
a,Tính PTK của hợp chất
b,Tính NTK của X,cho biết tên và ký hiệu
Câu trả lời của bạn
2)a)Ta có:CTTQ hợp chất là:Fe2X3
Theo gt:\(PTK_{Fe_2X_3}\)=5\(PTK_{O_2}\)=5.32=160(đvC)
b)Theo câu a:\(PTK_{Fe_2X_3}\)=160 (đvC)
=>3NTKX+2NTKFe=160
=>3NTKX=160-56.2=48
=>NTKX=16(O)
Vậy X là oxi(O)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *