Nội dung bài học củng cố các khái niệm: Nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch. Làm quen với các thao tác pha chế dung dịch cũng như rèn luyện khả năng tính toán.
a) Độ tan của một chất trong nước (S) là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
b) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất là nhiệt độ (đối với độ tan của chất khí trong nước còn phụ thuộc vào áp suất)
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) cho biết số gam chất tan chứa trong 100 gam dung dịch.
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\)
b) Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
\({C_M} = \frac{n}{V}(mol/l)\)
Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng
Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định
Ví dụ: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch NaCl 20%.
Cách tính toán:
Khối lượng muối NaCl cần dùng là:
\({m_{NaCl}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{200.20}}{{100}} = 40(gam)\)
Khối lượng nước cần dùng:
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 40 = 160 (gam)
Cách pha chế:
- Cân 40 gam NaCl khan cho vào cốc.
- Cân 160 gam nước cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi NaCl tan hết. Ta được 200 gam dung dịch NaCl 20%.
Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này người ta thu được 36 gam CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Ta có khối lượng của CuSO4 ban đầu là:
\({m_{dd}} = d.V = 1,206.165,84 = 200(gam)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = \frac{{36}}{{200}}.100\% = 18\%\)
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là 18%.
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% (d= 1,84 g/ml) để trong đó chứa 2,45 gam H2SO4
Ta có khối lượng dung dịch là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \Rightarrow {m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{2,45.100\% }}{{96\% }} = 2,552(gam)\)
Số ml dung dịch H2SO4 96% cần lấy là:
\(m = d.V \Rightarrow V = \frac{m}{d} = \frac{{2,552}}{{1,84}} = 1,387(ml)\)
Trộn 40 gam dung dịch muối ăn (1) có nồng độ 20% với 60 gam dung dịch muối ăn (2) có nồng độ 5%. Tính C% của dung dịch muối ăn (3) thu được?
Khối lượng chất tan trong dung dịch muối ăn (1) và (2) là:
\(C\%^{'} = \frac{{{m_{c{t_1}}}}}{{{m_{d{d_1}}}}}.100 \Rightarrow {m_{c{t_1}}} = \frac{{C\% .{m_{d{d_1}}}}}{{100}} = \frac{{20.40}}{{100}} = 8(gam)\)
\(C\% '' = \frac{{{m_{c{t_2}}}}}{{{m_{d{d_2}}}}}.100 \Rightarrow {m_{c{t_2}}} = \frac{{C\% .{m_{d{d_2}}}}}{{100}} = \frac{{60.5}}{{100}} = 3(gam)\)
Khối lượng chất tan trong dung dịch muối ăn (3) là:
mct3 = mct1 + mct2 = 8 + 3 = 11 (gam)
Khối lượng dung dịch muối ăn (3) là:
mdd3 = mdd1 + mdd2 = 40 + 60 = 100 (gam)
Nồng độ % của dung dịch muối ăn (3) là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct3}}}}{{{m_{dd3}}}}.100\% = \frac{{11}}{{100}}.100\% = 11\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hòa tan 2,24 lít khí HCl (điều kiện tiêu chuẩn) vào 0,1 lít nước ta được dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch axit là?
Phải thêm bao nhiêu gam KOH khan vào 300 gam dung dịch KOH 4% để được dung dịch KOH 10%
Axit sunfuric thương mại có khối lượng riêng 1,84 gam/ml và nồng độ 96%. Pha loãng 25 ml axit vào nước được 500 ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 44.
Bài tập 1 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 44.1 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.2 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.3 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.4 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.5 trang 61 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.6 trang 61 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.7 trang 61 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hòa tan 2,24 lít khí HCl (điều kiện tiêu chuẩn) vào 0,1 lít nước ta được dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch axit là?
Phải thêm bao nhiêu gam KOH khan vào 300 gam dung dịch KOH 4% để được dung dịch KOH 10%
Axit sunfuric thương mại có khối lượng riêng 1,84 gam/ml và nồng độ 96%. Pha loãng 25 ml axit vào nước được 500 ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol là:
Lấy mỗi chất 10 gam hòa tan hoàn toàn vào nước thành 200ml dung dịch HCl. Hỏi dung dịch nào có nồng độ mol lớn nhất
Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Khẳng định đúng là
Nó độ tan của khí clo ở 5°C và áp suất 2 atm là 2 gam được kí hiệu là
Tính mKOH biết hòa tan 900ml KOH 2M thành dung dịch A
Có 75g dung dịch KOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 55 % là:
Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?
a, SKNO3 (20oC) = 31,6g
SKNO3 (100oC) = 246g
SCuSO4 (20oC) = 20,7g
SCuSO4 (100oC) = 75,4g
b, SCO2 (20oC, 1atm) = 1,73 g;
SCO2 (60oC, 1atm) = 0,07 g
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.
(Chú ý khi pha loãng axit H2SO4 đặc thì các em phải rót từ từ nước vào axit. Nếu làm ngược lại sẽ không an toàn, axit bắn ra ngoài gây bỏng)
Biết S của K2SO4 tại 20o = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này?
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 gam NaOH.
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M?
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.
b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
Cân 10,6g muối Na2CO3 cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc khoảng vài chục ml nước cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó rót thêm nước vào cốc cho đủ 200ml. Ta được dung dịch Na2CO3 có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế.
Có CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau:
a) 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1mol/l
b) 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
a) Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).
b) Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở 25oC và 55oC.
c) Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 20oC.
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 50oC.
Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 20oC bằng cách hòa tan 23,5g NaCl trong 75g nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước SNaCl (20oC) = 32g, hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa? Nếu dung dịch NaCl là chưa bão hòa, làm thế nào để có được dung dịch NaCl bão hòa ở 20oC?
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5lit dung dịch H2SO4 có nồng độ 1mol/l từ H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml.
A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.
a) Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2:3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.
b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.
Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183°C.
Câu trả lời của bạn
Công thức hóa học của muối Natri sunphat là Na2SO4.
Câu trả lời của bạn
Các chất tác dụng với H2O là CaO và K2O.
PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2
K2O + H2O → 2KOH
Câu trả lời của bạn
Gọi độ tan của KNO3 ở 20oC là S (gam).
Ở 20oC, 190 gam nước hòa tan được 80 gam KNO3
100 gam nước hòa tan được S gam KNO3.
⟹ \(S = \frac{{100.80}}{{190}} = 42,1(g)\)
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của oxit là CuxOy.
Xét 1 mol oxit ⟹ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m_{Cu}} = 64x}\\{{m_O} = 16y}\end{array}} \right.(g)\)
Oxit đồng có thành phần gồm 8 phần khối lượng đồng và 2 phần khối lượng oxi
⟹ \(\frac{{{m_{Cu}}}}{{{m_O}}} = \frac{{64x}}{{16y}} = \frac{8}{2} \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{1}{1}\)
Vậy công thức của oxit đồng là CuO.
Câu trả lời của bạn
2K + 2H2O \(\to\) 2KOH + H2
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
m = mK + \({m_{{H_2}O}} - {m_{{H_2}}} = 100(gam).\)
\( \Rightarrow C\% KOH = 4,3\% .\)
Câu trả lời của bạn
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là số gam chất đó có thể tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa.
A. Fe
B. Na
C. Pb
D. Cu
Câu trả lời của bạn
Na tan trong nước tạo ra dd bazơ và khí H2 theo PTHH sau:
2Na + 2H2O → 2NaOH (dd bazơ) + H2↑
Đáp án B
A. Than
B. Khí Hidro
C. Dầu hỏa
D. Vỏ trấu
Câu trả lời của bạn
Than và vỏ trấu là nguyên liệu đốt cháy có thể gây ô nhiễm môi trường vì sinh ra khí độc hại như CO2 CO.
Dầu hỏa là nhiên liệu đốt cũng sinh ra các khí có thể gây ô nhiễm môi trường như CO2…
Khí hidro là nhiên liệu không gây ô nhiễm môi trường vì sinh ra H2O không ô nhiễm.
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Câu trả lời của bạn
PTHH: H2 + CuO \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\)Cu + H2O
Theo PTHH (mol) 1 1
Theo đề bài (mol) 0,1 0,05
Ta thấy: \(\frac{0,1}{1}>\frac{0,05}{1}\).
Do đó H2 dư, CuO phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của CuO
Theo PTHH: nCu = nCuO = 0,05 (mol)
Khối lượng Cu thu được là:
mCu = nCu×MCu = 0,05×64 = 3,2 (g)
Câu trả lời của bạn
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: quỳ tím
HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ
NaOH là bazơ làm quỳ chuyển xanh
MgSO4 là muối không làm đổi màu quỳ
Câu trả lời của bạn
nFe= 11,2/56 = 0,2 mol
\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O\)
0,3 mol 0,2 mol
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu trả lời của bạn
nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol
P/ứng: 0,125mol → 0,0625mol→ 0,125mol
=> Thể tích khí oxi là:
V = 0,625.22,4 = 1,4 lít
Câu trả lời của bạn
nCu = 24/64 = 0,375 mol
\(CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\)
0,375 0,375 mol
=> mCuO = 0,375.80 = 30g
Câu trả lời của bạn
n CuO = 48/80 = 0,6 mol
\(CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\)
0,6 0,6
=> mCu lt = 0.6.64 = 38,4 gam
\(H\% = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\% = \frac{{36,48}}{{38,4}}.100\% = 95\% \)
Câu trả lời của bạn
n H2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\) (1)
0,5 mol 0,5 mol
=> mFe pư = 0,5.56 = 28g
=> m Fe dư = mFe bđ - m Fe pư = 56 -28 =28g
nFe dư = 28/56 = 0,5 mol
Theo PT thì nHCl = nFe = 0,5 mol
Câu trả lời của bạn
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
PTHH: FeO + H2 → Fe + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
Phản ứng: 0,1mol ← 0,1mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu trả lời của bạn
Bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được Vì hiđro là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn rất nhiều so với không khí.
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của oxit là RO
PTHH: RO + H2 → R + H2O
Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)
=> (R + 16).0,1 = 8
=> R + 16 = 80
=> R = 64 (Cu)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *