Nội dung bài học củng cố các khái niệm: Nồng độ mol, nồng độ phần trăm của dung dịch. Làm quen với các thao tác pha chế dung dịch cũng như rèn luyện khả năng tính toán.
a) Độ tan của một chất trong nước (S) là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định.
b) Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất là nhiệt độ (đối với độ tan của chất khí trong nước còn phụ thuộc vào áp suất)
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) cho biết số gam chất tan chứa trong 100 gam dung dịch.
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\)
b) Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
\({C_M} = \frac{n}{V}(mol/l)\)
Bước 1: Tính các đại lượng cần dùng
Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định
Ví dụ: Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch NaCl 20%.
Cách tính toán:
Khối lượng muối NaCl cần dùng là:
\({m_{NaCl}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }} = \frac{{200.20}}{{100}} = 40(gam)\)
Khối lượng nước cần dùng:
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 40 = 160 (gam)
Cách pha chế:
- Cân 40 gam NaCl khan cho vào cốc.
- Cân 160 gam nước cho dần dần vào cốc và khuấy cho đến khi NaCl tan hết. Ta được 200 gam dung dịch NaCl 20%.
Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này người ta thu được 36 gam CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Ta có khối lượng của CuSO4 ban đầu là:
\({m_{dd}} = d.V = 1,206.165,84 = 200(gam)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% = \frac{{36}}{{200}}.100\% = 18\%\)
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là 18%.
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 96% (d= 1,84 g/ml) để trong đó chứa 2,45 gam H2SO4
Ta có khối lượng dung dịch là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \Rightarrow {m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{2,45.100\% }}{{96\% }} = 2,552(gam)\)
Số ml dung dịch H2SO4 96% cần lấy là:
\(m = d.V \Rightarrow V = \frac{m}{d} = \frac{{2,552}}{{1,84}} = 1,387(ml)\)
Trộn 40 gam dung dịch muối ăn (1) có nồng độ 20% với 60 gam dung dịch muối ăn (2) có nồng độ 5%. Tính C% của dung dịch muối ăn (3) thu được?
Khối lượng chất tan trong dung dịch muối ăn (1) và (2) là:
\(C\%^{'} = \frac{{{m_{c{t_1}}}}}{{{m_{d{d_1}}}}}.100 \Rightarrow {m_{c{t_1}}} = \frac{{C\% .{m_{d{d_1}}}}}{{100}} = \frac{{20.40}}{{100}} = 8(gam)\)
\(C\% '' = \frac{{{m_{c{t_2}}}}}{{{m_{d{d_2}}}}}.100 \Rightarrow {m_{c{t_2}}} = \frac{{C\% .{m_{d{d_2}}}}}{{100}} = \frac{{60.5}}{{100}} = 3(gam)\)
Khối lượng chất tan trong dung dịch muối ăn (3) là:
mct3 = mct1 + mct2 = 8 + 3 = 11 (gam)
Khối lượng dung dịch muối ăn (3) là:
mdd3 = mdd1 + mdd2 = 40 + 60 = 100 (gam)
Nồng độ % của dung dịch muối ăn (3) là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct3}}}}{{{m_{dd3}}}}.100\% = \frac{{11}}{{100}}.100\% = 11\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 44có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hòa tan 2,24 lít khí HCl (điều kiện tiêu chuẩn) vào 0,1 lít nước ta được dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch axit là?
Phải thêm bao nhiêu gam KOH khan vào 300 gam dung dịch KOH 4% để được dung dịch KOH 10%
Axit sunfuric thương mại có khối lượng riêng 1,84 gam/ml và nồng độ 96%. Pha loãng 25 ml axit vào nước được 500 ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 44.
Bài tập 1 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 151 SGK Hóa học 8
Bài tập 44.1 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.2 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.3 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.4 trang 60 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.5 trang 61 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.6 trang 61 SBT Hóa học 8
Bài tập 44.7 trang 61 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hòa tan 2,24 lít khí HCl (điều kiện tiêu chuẩn) vào 0,1 lít nước ta được dung dịch HCl. Nồng độ mol của dung dịch axit là?
Phải thêm bao nhiêu gam KOH khan vào 300 gam dung dịch KOH 4% để được dung dịch KOH 10%
Axit sunfuric thương mại có khối lượng riêng 1,84 gam/ml và nồng độ 96%. Pha loãng 25 ml axit vào nước được 500 ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol là:
Lấy mỗi chất 10 gam hòa tan hoàn toàn vào nước thành 200ml dung dịch HCl. Hỏi dung dịch nào có nồng độ mol lớn nhất
Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch 0,5M. Nồng độ mol của dung dịch mới là:
Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:
Khẳng định đúng là
Nó độ tan của khí clo ở 5°C và áp suất 2 atm là 2 gam được kí hiệu là
Tính mKOH biết hòa tan 900ml KOH 2M thành dung dịch A
Có 75g dung dịch KOH 30%. Khối lượng NaOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 55 % là:
Các kí hiệu sau cho chúng ta biết những điều gì?
a, SKNO3 (20oC) = 31,6g
SKNO3 (100oC) = 246g
SCuSO4 (20oC) = 20,7g
SCuSO4 (100oC) = 75,4g
b, SCO2 (20oC, 1atm) = 1,73 g;
SCO2 (60oC, 1atm) = 0,07 g
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.
(Chú ý khi pha loãng axit H2SO4 đặc thì các em phải rót từ từ nước vào axit. Nếu làm ngược lại sẽ không an toàn, axit bắn ra ngoài gây bỏng)
Biết S của K2SO4 tại 20o = 11,1 g. Hãy tính nồng độ phẩn trăm của dung dịch K2SO4 bão hòa ở nhiệt độ này?
Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 gam NaOH.
a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này.
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M?
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.
b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M
Cân 10,6g muối Na2CO3 cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc khoảng vài chục ml nước cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó rót thêm nước vào cốc cho đủ 200ml. Ta được dung dịch Na2CO3 có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế.
Có CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau:
a) 50ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1mol/l
b) 50g dung dịch CuSO4 có nồng độ 10%.
Bảng dưới đây cho biết độ tan của một muối trong nước thay đổi theo nhiệt độ:
Nhiệt độ (ºC) | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
Độ tan (g/100g nước) | 5 | 11 | 18 | 28 | 40 |
a) Vẽ đồ thị biểu diễn độ tan của muối trong nước (trục tung biểu thị khối lượng chấ tan, trục hoành biểu thị nhiệt độ).
b) Căn cứ vào đồ thị, hãy ước lượng độ tan của muối ở 25oC và 55oC.
c) Tính số gam muối tan trong:
- 200g nước để ó dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 20oC.
- 2kg nước để có dung dịch bão hòa ở nhiệt độ 50oC.
Người ta pha chế một dung dịch NaCl ở 20oC bằng cách hòa tan 23,5g NaCl trong 75g nước. Căn cứ vào độ tan của NaCl trong nước SNaCl (20oC) = 32g, hãy cho biết dung dịch NaCl đã pha chế là bão hòa hay chưa bão hòa? Nếu dung dịch NaCl là chưa bão hòa, làm thế nào để có được dung dịch NaCl bão hòa ở 20oC?
Hãy tính toán và trình bày cách pha chế 0,5lit dung dịch H2SO4 có nồng độ 1mol/l từ H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml.
A là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M.
a) Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2:3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.
b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.
Có 200g dung dịch NaOH 5% (dung dịch A).
a) Cần phải trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%?
b) Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?
c) Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng nước đã bay hơi.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hòa tan 10,2g hỗn hợp chứa Mg và Al vào dd axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dd HCl 7,3% cần dùng
c) Tính khối lượng hh muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
d) Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Hòa tan 10,2g hỗn hợp chứa Mg và Al vào dd axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dd HCl 7,3% cần dùng
c) Tính khối lượng hh muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
d) Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
a) 10,2 gam hỗn hợp gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Mg:a\left(mol\right)\\Al:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow24a+27b=10,2\left(I\right)\)
\(n_{H_2}\left(đktc\right)=0,5\left(mol\right)\)
\(Mg\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow MgCl_2\left(a\right)+H_2\left(a\right)\)
\(2Al\left(b\right)+6HCl\left(3b\right)\rightarrow2AlCl_3\left(b\right)+3H_2\left(1,5b\right)\)
Theo PTHH: \(\sum n_{H_2}=a+1,5b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+1,5b=0,5\left(II\right)\)
Giair (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> Phần trăm khối lương
b) Theo PTHH: \(\sum n_{HCl}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=36,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.100}{7,3}=500\left(g\right)\)
c) Muối sau phản ứng\(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,2\left(mol\right)\\AlCl_3:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> Khối lượng hôn hợp muối thu được khi cô cạn dung dịch sau pứ
d) \(m_{ddsau}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\\ =10,2+500-1=509,2\left(g\right)\)
=> nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
nhiệt phân hoàn toàn 5,8g Mg(OH)2 thu được chất rắn A1. Hòa tan chất A1 bằng 500g đ HCl 3,56%. Tính nồng độ của dung dịch thu được
Câu trả lời của bạn
bn nào giải hộ mk vs
Cho 6.85 gam Ba vào 500 gam dung dịch H2SO4 1,96%. Tính C% của dung dịch sau phản ứng. biết khối lượng riêng của dung dịch sau phản ứng là 1,15gam/ml. Tính của CM dung dịch .
HEPP MEE
Câu trả lời của bạn
Ghi lại đề :
Cho 6.85 gam Ba vào 500 gam dung dịch H2SO4 1,96%. Tính C% của dung dịch sau phản ứng. biết khối lượng riêng của dung dịch sau phản ứng là 1,15gam/ml. Tính của CM dung dịch H2SO4 cần dùng .
______________________Bài làm _____________________________
Theo đề bài ta có :
\(nBa=\dfrac{6,85}{137}=0,05\left(mol\right)\)
\(nH2SO4=\dfrac{500.1,96}{100.98}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(Ba+H2SO4\rightarrow B\text{aS}O4+H2\uparrow\)
0,05mol...0,05mol....0,05mol....0,05mol
Theo pthh ta có tỉ lệ : \(nBa=\dfrac{0,05}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,1}{1}mol\)
=> Số mol của H2SO4 dư ( tính theo số mol của Ba)
Dung Dịch sau P/ư thu được bao gồm dung dịch BaSO4 và dd H2SO4 dư
Ta có : mddBaSO4 = 6,85 + 500 - (0,05.2) = 506,75 g
VddH2SO4 = \(\dfrac{500}{1,15}\approx434,8\left(ml\right)=0,4348\left(l\right)\)
=> \(C\%_{\text{dd}BaSO4}=\dfrac{0,05.233}{506,75}.100\%\approx2,299\%\)
C%\(_{\text{dd}H2SO4\left(d\text{ư}\right)}=\dfrac{\left(0,1-0,05\right).98}{506,75}.100\%\approx0,967\%\)
=> CMH2SO4 = \(\dfrac{0,1}{0,4348}\approx0,23\left(M\right)\)
hòa tan 18,8g K2O vào m g dd KOH 7,63% thì thu được dd KOH 21% . tìm m
Câu trả lời của bạn
PTHH :
K2O + H2O -> 2KOH
0,2.......................0,4 (mol)
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
mKOH = 0,4.56=22,4(g)
mKOH 7,63% = 0,0763m (g)
=>\(\Sigma m_{KOH-trong-dung-dịch}=22,4+0,0763m\)
Ta có hệ :
\(\dfrac{22,4+0,0763m}{22,4+m}=21\%\)
=> m\(\approx132,36\left(g\right)\)
Hòa tan hết 10.4 gam hỗn hợp gồm MgCO3 và MgO= dd HCl 7,3%. Sau phản ứng sinh ra 2,24l khí ở đktc.
a,tính hỗn hợp mỗi chất trong hỗn hợp đầu,
b,tính Khối lượng đ axit HCl cần dùng,
c,Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có : \(n_{kh\text{í}}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)MgCO3+2HCl->MgCl2+CO2\uparrow+H2O\)
(2) \(MgO+2HCl->MgCl2+H2O\)
Khí thu được ở đây là CO2 => nCO2 = 0,1 (mol)
Theo PTHH 1 ta có : nMgCO3 = nCO2 = 0,1 (mol)
a) khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là : \(\left\{{}\begin{matrix}mMgCO3=0,1.84=8,4\left(g\right)\\mMgO=10,4-8,4=2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) Ta có : nMgO = \(\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)=>nHCl\left(2\right)=0,1\left(mol\right)\)
nHCl(1) = 0,2 (mol) => nHCl = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
Khối lượng dd axit HCl cần dùng là :
\(m\text{dd}HCl\left(c\text{ần}\right)=\dfrac{0,3.36,5}{7,3}.100\%=150\left(g\right)\)
c) nồng độ % của các chất sau phản ứng là : \(C\%MgCl2=\dfrac{\left(0,1+0,05\right).95}{10,4+150-0,1.44}.100\%\approx9,135\%\)
Vậy....
stt | Tên dụng cụ, thiết bị và mẫu | Cách sử dụng |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
4 | ||
5 | ||
.... |
các bạn giúp mink nhen
Câu trả lời của bạn
1: ống nhỏ giọt ;cách SD: giữ đầu ông hút rồi từ từ thả ống ra khi lấy chất
2:thìa thủy tinh ; cách SD:cầm đầu thìa để khuấy chất
3,thìa lấy mẫu vật; cách Sd: múc hoặc lấy chất
mk VD vài cái mk chưa hiểu đây là thí nghiệm nào nên ko giúp đc bạn
Cho 3,78g hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 100ml dung dịch HCl thu đc 4,368 lít khí hidro (đktc) và dd A
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X
b) Tính nồng độ mol/l của HCl và chất tan có trong dd
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có : \(nH2=\dfrac{4,368}{22,4}=0,195\left(mol\right)\)
Gọi x ,y lần lượt là số mol của Mg và Al
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)Mg+2HCl->MgCl2+H2\uparrow\)
x mol..... 2 x mol...... x mol........ x mol
\(\left(2\right)2Al+6HCl->2AlCl3+3H2\uparrow\)
y mol....... 6 y mol........ y mol......3/2y mol
Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=3,78\\x+\dfrac{3}{2}y=0,195\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=0,045\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nMg=x=0,045\left(mol\right)\\nAl=y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}\%mMg=\dfrac{0,045.24}{3,78}.100\%\approx28,57\%\\\%mAl=100\%-28,57\%=71,43\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có : nHCl = 2nH2 = 2. 0,195 = 0,39(mol)
=> CMHCl = \(\dfrac{0,39}{0,1}=3,9\left(M\right)\)
Cho 800 ml dung dịch H2SO4 0,25M tác dụng vừ đủ với 500 g dung dịch KOH
A) viết PTHH
B) tính C% của dung dịch KOH
C) thể tích khí CO2 vừa đủ tác dụng với dung dịch KOH kể trên để tạo thành muối axit
( PT phần C : CO2 + KOH ----> KHCO3)
mong mọi người giải đầy đủ dễ hiểu hộ mình
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2SO_4}=0,8.0,25=0,2mol\)
H2SO4+2KOH\(\rightarrow\)K2SO4+H2O
\(n_{KOH}=2n_{H_2SO_4}=0,4mol\)
mKOH=0,4.56=22,4g
C%\(=\dfrac{22,4.100}{500}=4,48\%\)
CO2+KOH\(\rightarrow\)KHCO3
\(n_{CO_2}=n_{KOH}=0,4mol\)
\(V_{CO_2}=0,4.22,4=8,96l\)
Trong hopchaats CuSO4 phần trăm khối lượng của Cụ,S,O lần lượt là bao nhiêu??
Câu trả lời của bạn
40%,20%,40%
40 % ; 20 % ; 40 %
40%,20%,40%
cho 2 gói bột trắng đựng 1 trong 2 chất sau : P2O5 ; CaO. Chỉ dùng nước và quỳ tím , hãy phân biệt 2 gói bột trên . Nêu cách làm và viết phương trình phản ứng xảy ra ?
Câu trả lời của bạn
Hòa lần lượt một phần trong từng gói bột trắng vào nước, khi đó sẽ có 2 phản ứng xảy ra
1) P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
2) CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
- Lần lượt nhỏ 2 dung dịch lên giấy quỳ tím
+ H3PO4 là axit nên nhỏ lên giấy tím chuyển sang màu đỏ
\(\rightarrow\) bột trắng hòa vào nước trước đó là P2O5
+ Ca(OH)2 là bazơ nên khi nhỏ lên giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh dương
\(\rightarrow\) bột trắng hòa vào nước trước đó là CaO
Dẫn khí hidro vào 24g CuO tạo thành dd A
Khi sắt tác dụng hoàn toàn 87,6g HCl để điều chế khí hidro dùng cho phản ứng trên và dd B
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng chất rắn A và khí hidro đã dùng
c/ Tính nồng độ %(C%) HCl cần dùng
d/ Tính khối lượng dd B
Câu trả lời của bạn
nCuO = \(\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
....0,3........0,3.............0,3
mCu = 0,3 . 64 = 19,2 (g)
......Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
.....0,3......0,6......................0,3
mHCl = 0,6 . 36,5 = 21,9 (g)
C% dd HCl = \(\dfrac{21,9}{87,6}.100\%=25\%\)
mdd FeCl2 = mFe + mdd HCl - mH2
..................= (0,3 . 56) + 87,6 - (0,3 . 2) = 103,8 (g)
Trên hai đĩa cân để hai cốc A,B đều đựng nước, cân ở vị trí cân bằng. Cho vào cốc A 4.6 gam kim loại Na, cho vào cốc B m gam canxioxit. Tìm m để cân ở vị trí thăng bằng sai khi các chất hoà tan hết trong nước
Câu trả lời của bạn
nNa = \(\dfrac{4,6}{23}=0,2\) mol
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,2 mol------------------------> 0,1 mol
mcốc A tăng = mNa - mH2 = 4,6 - 0,1 . 2 = 4,4 (g)
Để cân ở vị trí thăng bằng thì:
mcốc A tăng = mcốc B tăng = mCaO = 4,4 (g)
Vậy khối lượng CaO cần thêm vào để cân bằng: 4,4g
tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối và cát
tách dầu hoả ra khỏi hỗn hợp dầu hoả và nước
tách rượu khỏi hỗn hợp rượu vs nước (biết rượu sôi ở 78,5 độ C )
Câu trả lời của bạn
-tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối và cát: cho hỗn hợp muối ăn và cát vào 1 ly nước, khuấy đều đến khi muối ăn tan ra, k tan được nữa. lấy 1 tờ giấy lọc úp lên phếu bỏ vào 1 cái chai. đổ từ từ hỗn hợp hòa tan muối ăn và cát lên giấy lọc. để yên cho nước muối chảy xuốg chai cho đến khi không chảy được nữa -> ta thu được phần cát đọng trên giấy lọc.
-> đun sôi dung dịch nước muối đến khi muối kết tinh và bay hơi hết, ta thu được muối ăn.
- tách dầu hỏa ra khỏi hỗn hợp dầu hỏa và nước:chuẩn bị 1 phễu quả lê và 1 cái chai, đặt phểu quả lê lên chai. cho dung dịch dầu hỏa và nước đổ từ từ vào phễu quả lê( dầu hỏa sẽ nổi lên trên nước), rút khóa cho nước từ từ chảy xuốg chai cho đến khi chỉ còn dầu hỏa, ta đóg khóa.
->ta thu được nước ở trong chai, dầu hỏa ở trên phễu quả lê
-tách rượu khổi hỗn hợp rượu và nước: cho hỗn hợp rượu và nước đun sôi lên, điểu chỉnh nhiệt độ ở 78,5 độ C, hơi nước sẽ bốc hơi, đi qua 1 ống làm lạnh rồi tụ lại thành giọt nước chảy vào trong chai, để quyên nhiệt độ này cho đến khi hơi nước k còn bốc hơi nữa-> ta thu được rượu ở trong chai. phần còn lại trogn nồi là nước.
Hòa tan 5,94 (g) hỗn hợp gồm 2 muối clorua của 2 kim loại A,B ( đều hóa trị II ) vào nước , được 100ml dung dịch X . Người ta cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 17,22 g kết tủa . Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y có thể tích là 200ml . Cô cạn dung dịch Y được m g muối khan
a,Tính m ?
b, Xác định công thức hóa học của 2 muối clorua biết tỉ lệ khối lượng nguyên tử của A đối với B là 5 : 3 và trong hỗn hợp muối ban đầu tỉ lệ số phân tử muối A đối với số phân tử muối B là 1: 3
===========================
Các thánh nghiền hóa giúp mik với ... mik ko biết tag tên ... vì bt mik chỉ kéo thả chuột thôi
Câu trả lời của bạn
a,
Đặt x, y là số mol của muối\(ACl_2;BCl_2\)( vì theo đề chúng đều hoá trị II )
Theo bài ra , ta có:
\(m_{ACl_2}+m_{BCl_2}=5,94\left(g\right)\)
\(\left(M_A+71\right)x+\left(M_B+71\right)y=5,94\)
Số mol AgCl tạo ra :
\(n_{AgCl}=2\left(x+y\right)=\dfrac{17,22}{143,5}=0,12\left(mol\right)\)
\(=>x+y=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(1\right)\)
\(=>x.M_A+y.M_B=1,68\left(2\right)\)
dd Y thu được gồm x mol A(NO3)2 và y mol B(NO3)2 ---> muối khan.
\(\left(M_A+124\right)x+\left(M_B+124\right)y=m\)
\(=>M_A.x+124x+M_B.y+124y=m\)
\(=>124\left(x+y\right)+1,68=124.0,06+1,68=9,12\left(g\right)\)
\(=>m=9,12\left(g\right)\)
b,
b/ theo bài ra ta có:
\(M_A:M_B=5:3\)
\(n_A:n_B=x:y=1:3\)
(1) => x + y = 0,06
\(=>\dfrac{1}{3}y+y=0,06\)
\(=>\dfrac{4}{3}y=0,06=>y=0,045\)
\(=>x=0,015\)
(2) => xMA + yMB = 1,68
\(0,015.\left(\dfrac{5}{3}M_B\right)+0,045.M_B=1,68\)
\(=>M_B=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)=>M_A=\dfrac{5}{3}.24=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy A là Ca , B là Mg .
CTHH 2 muối : \(ACl_2:CaCl_2;BCl_2:MgCl_2\)
...
cô cạn 160g dd CuSO4 10% đến khi tổng số ng tử trong dd chỉ còn 1 nửa so vs ban đầu thì dừng lại . Tìm khối lượng ns ban đầu
Câu trả lời của bạn
Sửa đề :.... tính mH2O bay ra
Có : mCuSO4 = \(\dfrac{160.10\%}{100\%}=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) nCuSO4 = 16/160 = 0,1(mol)
Trong 0,1 mol CuSO4 có :\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\n_S=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\n_O=0,1.4=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: mH2O ban đầu = 160 -16 =144(g)
\(\Rightarrow\) nH2O ban đầu = 144/18 = 8(mol)
Trong 8mol H2O có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_H=8.2=16\left(mol\right)\\n_O=8.1=8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Do đó : Tổng số mol có trong dd ban đầu = 0,1+0,1+0,4+16+8=24,6(mol)
Thấy Sau cô cạn , tổng số ng tử còn lại chỉ bằng một nửa so với ban đầu
mà tỉ lệ về số ng tử cũng là tỉ lệ về số mol
=> tổng số mol còn lại cũng sẽ bằng 1 nửa so với ban đầu
=>tổng số mol có trong H2O bay ra sẽ bằng 1 nửa so với ban đầu
hay nH / H2O bay ra + nO / H2O bay ra = 1/2 . 24,6 = 12,3(mol)
mà trong H2O \(\left\{{}\begin{matrix}n_H=2.n_{H2O}\\n_O=n_{H2O}\end{matrix}\right.\)
=> 2.nH2O(bay ra) + nH2O(bay ra) = 12,3 (mol)
=> nH2O bay ra = 4,1(mol)
=> mH2O bay ra = 4,1 . 18 =73,8(g)
Cách tí nào hiệu suất là gì bạn nhỉ??
Câu trả lời của bạn
Công thức tính hiệu suất phản ứng hay. ... Hiệu suất phản ứng đượctính như sau: %hiệu suất = (lượng thực tế/ lượng lý thuyết) x 100. Như vậy, nếu bạn có hiệu suất của phản ứng là 80%, thì bạn sẽ có lượng hao phí là 20% (nghĩalà 20% không phản ứng hoặc không tạo được sản phẩm).
cho 19,2 g hỗn hợp của kể và nhôm tác dụng với HCl dư thu được 67,125 gam muối phần trăm khối lượng của kẽm và nhôm là :
A. 50,78% ; 49,22% B. 49,22% ; 50,78% C. 84,89% ; 15,11% D. 15,11% ; 84,89%
Câu trả lời của bạn
B
B
gọi số mol Zn là a, Al là b
lập hệ Pt
65a+27b=19,2
136a+133,5b=67,125
=> a=0,15
b=0,35
%Zn=0,15*65/19,2=50,7%
khử 32g fe2o3 bằng CO ở nhiệt độ cao. sau phản ứng thu được 20g kim loại FE. tính hiệu suất của phản ứng
Câu trả lời của bạn
để điều chế 4,48 lít khí h2 ở ĐKTC. người ta dùng 14g FE tác dụng với HCL. tính hiệu suất của phản ứng
Câu trả lời của bạn
Để hoà tan hoàn toàn 8g oxit kim loại M cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M. Xác định oxit kim loại M
Câu trả lời của bạn
Hi bạn.
Bài này bạn đặt tên Pha chế dung dịch là không đúng đâu nhé. Đây đơn giản chỉ là phản ứng của oxit kim loại và dd axit thôi nha. Bạn có thể tìm hiểu thêm về Pha chế ở dung dịchnày nhé!
Giờ mình trình bày cho bạn bài này như sau:
Số mol HCl phản ứng là:
\({C_M} = \frac{{{n_{HCl}}}}{V} \Rightarrow {n_{HCl}} = {C_M}.V = 0,2 \times 1 = 0,2(mol)\)
Gọi hóa trị chưa biết của kim loại M là x ta có phương trình phản ứng như sau:
M2Ox + 2xHCl → 2MClx + xH2O
1 mol 2x (mol)
? mol 0,2 (mol)
Số mol oxit đem phản ứng là: \(\frac{{0,2}}{{2{\rm{x}}}} = \frac{1}{{10{\rm{x}}}}\)
Nguyên tử khối của M là:
\(\begin{array}{l} M = \frac{m}{n} \Leftrightarrow 2{M_M} + 16{\rm{x}} = 8.10{\rm{x}}\\ \Rightarrow {M_M} = 32{\rm{x}} \end{array}\)
Lập bảng dò giá trị
x | 1 | 2 | 3 |
M | 32 (loại) | 64 (chọn) | 96 (loại) |
Vậy oxit kim loại cần tìm là CuO
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *