Nội dung bài giảng trình bày các khái niệm nồng độ phần trăm, nồng độ phần trăm của dung dịch để các em vận dụng giải các bài tập về nồng độ dung dịch.
Các công thức suy ra từ công thức tính nồng độ phần trăm C%
Công thức tính khối lượng dung dịch là: \({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\)
Công thức tính khối lượng chất tan: \({m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\)
Đề bài cung cấp dữ kiện về khối lượng chất tan (NaCl) và khối lượng dung môi (nước) nên ta có khối lượng dung dịch là:
mdd = mct + mdm= 15+45 = 60 (gam)
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch có:
\(C\% = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{15}}{{60}}.100\% = 25\%\)
Vậy C% của dung dịch là 25%
Nhìn vào công thức tính C% ta nhận thấy có 3 ẩn là mct, mdd và C%. Đề bài cho giá trị C% = 14% và khối lượng dung dịch là 150 gam vậy dễ dàng tính được khối lượng chất tan (H2SO4)
Cụ thể như sau: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\) ⇒ \({m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{14\% .150}}{{100\% }} = 21(gam)\)
Vậy khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch là 21 gam.
Hòa tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%.
a. Tính khối lượng dung dịch đường thu được.
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Đề bài cho khối lượng chất tan là 50 gam đường và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 25%.
a. Vận dụng công thức tính khối lượng dung dịch ta có:
\({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\) = \(\frac{{50.100\% }}{{25\% }} = 200(gam)\)
b. Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan
Có khối lượng chất tan (50gam đường), có khối lượng dung dịch vừa tính ở câu a (200 gam dung dịch). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 50 = 150 (gam)
Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 150 gam.
n: số mol chất tan.
V: thể tích dung dịch.
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch và số gam chất tan (CuSO4)
Lưu ý: Vì đơn vị của nồng độ mol là (mol/lit) nên thể tích phải đổi từ ml sang lít, khối lượng chất tan đổi về số mol chất tan.
Cho nguyên tử khối của Cu = 64, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Ta đổi 200ml sang lít: \(V=\frac{{200}}{{1000}} = 0,2(lit)\)
Số mol chất tan CuSO4 là: \({n_{CuS{O_4}}} = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} = \frac{{16}}{{(64 + 32 + 16.4)}} = 0,1(mol)\)
Thay vào công thức tính số mol ta có:
\({C_M} = \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{V} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5(mol/l)\)
Ở ví dụ này đề bài cho 2 dung dịch. Mỗi dung dịch lại có chứa lượng chất tan riêng nên ta tính khối lượng chất tan độc lập ở từng dung dịch sau đó cộng tổng lại.
Số mol đường có trong dung dịch 1: \({n_1} = {C_{M(1)}}.{V_1} = 0,5.2 = 1(mol)\)
Số mol đường có trong dung dịch 2: \({n_2} = {C_{M(2)}}.{V_2} = 1.3 = 3(mol)\)
Tổng số mol chất tan của dung dịch sau khi trộn là tổng số mol của hai dung dịch:
\(n = {n_1} + {n_2} = 1 + 3 = 4(mol)\)
Thể tích dung dịch đường sau khi trộn sẽ bằng tổng thể tích của hai dung dịch:
\(V = {V_1} + {V_2} = 2 + 3 = 5(lit)\)
Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn sẽ sử dụng số mol chất tan tổng và thể tích tổng:
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{4}{5} = 0,8(mol/lit)\)
Vậy nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn là 0,8 mol/l
Hòa tan 10 gam muối NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Đề bài cung cấp dữ kiện về khối lượng chất tan (NaCl) và khối lượng dung môi (nước) nên ta có khối lượng dung dịch là:
mdd = mct + mdm= 10+40 = 50 (gam)
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch có:
\(C\% = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{10}}{{50}}.100\% = 20\%\)
Vậy C% của dung dịch là 25%
Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 15%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch?
Nhìn vào công thức tính C% ta nhận thấy có 3 ẩn là mct, mdd và C%. Đề bài cho giá trị C% = 15% và khối lượng dung dịch là 200 gam vậy dễ dàng tính được khối lượng chất tan (H2SO4)
Cụ thể như sau: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\) ⇒ \({m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{15\% .200}}{{100\% }} = 30(gam)\)
Vậy khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch là 30 gam.
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ là 10%
a/ Tính khối lượng dung dịch nước đường thu được?
b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?
Đề bài cho khối lượng chất tan là 20 gam đường và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 10%.
a. Vận dụng công thức tính khối lượng dung dịch ta có:
\({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\) = \(\frac{{20.100\% }}{{10\% }} = 200(gam)\)
b. Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan
Có khối lượng chất tan (20gam đường), có khối lượng dung dịch vừa tính ở câu a (200 gam dung dịch). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 20 = 180 (gam)
Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 180 gam.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 42.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 42.1 trang 57 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.2 trang 57 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.3 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.4 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.5 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.6 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.7 trang 58 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
1,5 mol
Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM
Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch
Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5%?
A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.
C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.
D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.
Tìm kết quả đúng?
Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:
A. 0,233 M
B. 23,3 M
C. 2,33 M
D. 233M
Tìm đáp số đúng.
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a. 1 lít dung dịch NaCl 0,5 M
b. 500 ml dung dịch KNO3 2 M
c. 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M
d. 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M
Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch
b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M
b) 50 g dung dịch MgCl2 4%
c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M
Ở nhiệt độ 250C độ tan của muối ăn là 36 g, của đường là 204 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên?
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:
1. Số g chất tan trong 100g dung môi.
2. Số g chất tan trong 100g dung dịch.
3. Số g chất tan trong 1 lít dung dịch.
4. Số g chất tan trong 1 lít dung môi.
5. Số gam chất tan trong một lượng dung dịch xác định.
b) Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
1. Số g chất tan trong 1 lít dung dịch.
2. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
3. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi.
4. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.
5. Số mol chất tan trng một thể tích xác định dung dịch.
Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl, H2SO4, NaOH có cùn nồng độ là 0,5M.
a) Lấy 1 ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để có số mol chất tan có trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau?
b) Nếu thể tích dung dịch có trong mỗi ống nghiệm la 5ml. Hãy tính số gam chất tan có trong mỗi ống nghiệm.
Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa đo được là 19oC
- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1g
- Chén nung đựng dung dịch muối bão hà có khối lượng là 69,6g
- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước, có khôi lượng là 49,6g
Hãy cho biết:
a) Khối lượng muối kết tinh thu được là bao nhiêu?
b) Độ tan muối ở nhiệt độ 19oC?
c) Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa ở nhiệt độ 19oC?
Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy 5g muối tách khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.
Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung dịch này người ta thu được 36g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước:
Các dung dịch | Khối lượng C6H12O6 | Số mol C6H12O6 | Thể tích dung dịch | Nồng độ mol CM |
Dung dịch 1 | 12,6(g) | … | 219ml | … |
Dung dịch 2 | … | 1,08mol | … | 0,519M |
Dung dịch 3 | … | … | 1,62l | 1,08M |
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 0,23 g Na vào 200g nước. Tinh nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
Câu trả lời của bạn
Giải: mdd=200+0,23=200,23(g)
-> C%Na=\(\dfrac{0,23}{200,23}\).100%\(\approx\)0,11%
Cho dung dịch HCl 7,3% có D=1,2 g/ml
a) tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl
b) tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch HCl ở trên
Câu trả lời của bạn
a) CM HCl = \(\dfrac{10\times7,3\times1,2}{36,5}=2,4M\)
b) nHCl = 2,4 . 0,2 = 0,48 mol
Pt: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
..0,48 mol<-0,48 mol
VNaOH = \(\dfrac{0,48}{0,2}=2,4M\)
Bài 3 : cho 68,5 g Ba tác dụng với 51 ( g) H2O . Tính nồng độ % của dung dịch tạo thành sau phản ứng ?
Câu trả lời của bạn
C%Ba = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100% = \(\dfrac{68,5}{68,5+51}\). 100 % = 57,32%
hoa tan hoan toan 16g fe2o3 bang 146g dung dich hcl
tinh nong do phan tram dung dich hcl da dung
Câu trả lời của bạn
ta có: nFe2O3= 16/ 160= 0,1( mol)
PTPU
Fe2O3+ 6HCl\(\rightarrow\) 2FeCl3+ 3H2O
0,1.........0,6.................................
\(\Rightarrow\) mHCl= 0,6. 36,5= 21.9( g)
\(\Rightarrow\) C%HCl= \(\dfrac{21,9}{146}\). 100%= 15%
Hỗn hợp khí A gồm H2, CO,CH4(đktc).Đốt cháy hoàn toàn 2,24l A(đktc) thu được 1,568l CO2(đktc) và 2,34g H2O
a.Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A
b.Tính tỉ khối của A so với hỗn hợp B gồm CO và N2
Câu trả lời của bạn
a)Gọi x,y,z lần lượt là số mol H2, CO, CH4
nA = 2.24/22.4 = 0.1 mol
nCO2 =1.568/22.4= 0.07 mol
nH2O = 2.34/18= 0.13 mol
2H2 + O2 -> 2H2O
(mol) x x
2CO + O2 -> 2CO2
(mol) y y
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
(mol) z z 2z
Ta có: x + y + z = 0.1 (1)
y + z = 0.07 => y = 0.07 -z (2)
x + 2z =0.13 => x = 0.13 - 2z (3)
Thay (20, (3) vào (1) ta được
0.13 - 2z + 0.07 - z + z = 0.1
-2z = -0.1
z= 0.05
=> x = 0.13 -2*0.05 =0.03
y = 0.07 - 0.05 = 0.02
Ta có: nH2 = x =0.03mol
mH2 = 0.03*2 = 0.06g
nCO = y = 0.02 mol
mCO = 0.02 * 28 = 0.56g
nCH4 = z = 0.05 mol
mCH4 = 0.05*16 = 0.8g
mhh = 0.06 + 0.56 + 0.8 =1.42g
%H2 = 0.06/1.42*100 = 4.22%
%CO = 0.56/1.42*100 = 39.44%
%CH4 = 0.8/1.42*100 = 56.34%
cho hấp thụ hoàn toàn 7.84 l khí SO2 vào 200 m dd Ca(OH)2 thì thu đc 41,05 g muối .Tính nồng độ của dd Ca(OH)2 đã dùng
Câu trả lời của bạn
\(nSO_2=0,35mol\)
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
\(x.........x.............x\)
\(2SO_2+Ca\left(OH\right)\rightarrow Ca\left(HSO_3\right)_2\)
\(y..........\dfrac{y}{2}..............\dfrac{y}{2}\)
Ta có HPT:
\(x+y=0,35\)
\(120x+202.\dfrac{y}{2}=41,05\)
\(\Rightarrow x=0,3\&y=0,05\)
\(\Rightarrow nCa\left(OH\right)_2=x+\dfrac{y}{2}=0,325mol\)
\(\Rightarrow Cm=1,625M\)
Trộn 300 ml dd HCl 2M vào 500 ml dd NaOH , dd sau phản ứng không làm dổi màu quỳ tím
a) Tính nồng độ mol dd NaOH ?
b) Tính nồng độ mol dd sau p/ư ?
Câu trả lời của bạn
Trộn 2 dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3/5. Nồng độ mol của dung dịch mới là 3M. Biết nồng độ mol của dung dịch A gấp 2 lần nồng độ mol của dung dịch B. A và B chứa cùng chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B
Câu trả lời của bạn
Đặt VddA=3V,VddB=5V;CMddA:amol/l,CMddB=bmol/lVddA=3V,VddB=5V;CMddA:amol/l,CMddB=bmol/l Theo để bài ta có: {a=2b3Va+5Va3V+5V=3M{a=2b3Va+5Va3V+5V=3M Giải ra ta có: a=2,182M,a=4,364M |
Hòa tan hết 9.4 gam K2O vào nước thu được 400ml dd E
a,tính Cm chất tan trong dd E
b, tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để hòa tan vừa đủ 200ml dd E
Câu trả lời của bạn
Cho 1,12k khí SO3(đktc) vào nước thu được 200g dung dịch. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
nSO3 = \(\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt: SO3 + H2O --> H2SO4
.....0,05.....................0,05
mH2SO4 = 0,05 . 98 = 4,9 (g)
C% dd H2SO4 = \(\dfrac{4,9}{200}.100\%=2,45\%\)
Cho 8g CuO tác dụng với 121,67g dung dịch HCl 15% . Hãy tính nồng độ C% của dung dịc thu được.
Câu trả lời của bạn
ta có :
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
mHCl = \(\dfrac{m_{ddHCl}.C\%}{100\%}=\dfrac{121,67.15}{100\%}=18,2505\left(g\right)\)
=> nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,2505}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
1mol.....2mol..........1mol..........1mol
0,1mol...0,5mol
theo PT : nHCl = 2nCuO
theo gt : nHCl > nCuO
=> nHCl dư là 0,3mol
ta có :
mdd sau pư = 8 + 121,67 = 129,67 (g)
nHCl dư = 0,3mol
=> C% dd sau pư = \(\dfrac{13,5.100}{129,67}\approx10,4\%\)
C% HCl dư = \(\dfrac{10,95.100}{129,67}\approx8,4\%\)
Giúp mình với. Mai nộp rùi. Mình cảm ơn nha!
Câu 1:Hỗn hợp khí B gồm CO, CO2 và khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí B cần dùng 14,56 lít khí O2. Biết rằng 4,48 lít khí B đó có khối lượng bằng 46,4 g.
Hãy tính % theo thể tích mỗi khí trong B (biết các khí đo ở đktc).
Câu 2: Có 26,4 g hỗn hợp D gồm kim loại X có hóa trị III và kim loại Y có hóa trị II (hóa trị của X và Y không đổi trong hợp chất) được chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi tạo thành hỗn hợp 2 oxit.
Phần 2: Để hoà tan kim loại X và Y cần dùng vừa đủ 200g dung dịch H2SO4 loãng (X và Y đều tác dụng với axit)
a) xác định thể tích khí oxi đã pư ở phần 1.
b) xác định C% của dd H2SO4 ở phần 2.
c) Trong hỗn hợp D có số mol kim loại X bằng 4 lần số mol kim loại Y và trong oxit của Y thì Y chiếm 60% khối lượng. Tìm kim loại X và Y.
Câu trả lời của bạn
Bạn xem lại câu 1 nhé, là 4,48l hay 44,8l !!!
Cho 40ml dd NaOH 1M và 60ml dd KOH 0.5M. Nồng độ mol của mỗi chất trong dd sau khi trộn là bao nhiu
Câu trả lời của bạn
- Tìm CTHH của hợp chất A gồm K,N,O . Biết % khối lượng của c = 38,61% ,%khối lượng của N= 13,86 %
Câu trả lời của bạn
% khối lượng của \(O=38,61\%\) chứ sao lại là \(C\) :33
Gọi CTHH của hợp chất là \(K_xN_yO_z\)
Ta có: \(\%K+\%N+\%O=100\%\)
\(\Rightarrow\%K=100\%-\left(38,61\%+13,86\%\right)=47,53\%\)
\(39x:14y:16z=47,53:13,86:38,61\)
\(\Leftrightarrow x:y:z=\dfrac{47,53}{39}:\dfrac{13,86}{14}:\dfrac{38,61}{16}\)
\(\Leftrightarrow x:y:z=1:1:2\)
Vậy CTHH là \(KNO_2\)
Dẫn 4,48l khí HCl vào nước thu được 200g dung dịch axit clohidric. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
Câu trả lời của bạn
nHCl = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 (g)
C% dd HCl = \(\dfrac{7,3}{200}.100\%=3,65\%\)
Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3 phần trăm. Tính:
a, Thể tích khí thoát ra(đktc)
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3 phần trăm
c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, Theo PTHH : \(n_{HCl}=2.n_{Mg}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{ct}.100\%}{C_{\%}}=\dfrac{14,6.100\%}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
c,\(m_{H_2}=n.M=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL ,có :
\(m_{MgCl_2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}\)
hay \(m_{ddMgCl_2}=4,8+200-0,4=204,4\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=n.M=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(C_{\%MgCl_2}=\dfrac{19}{204,4}.100\%\sim9,3\%\)
Cho 200ml dung dịch HCl 0,5M tác dung với 300ml dung dịch NaOH 1M.Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
HCl + NaOH ➜ NaCl + H2O
\(n_{HCl}=0,2\times0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3\times1=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=n_{NaOH}\)
Theo bài: \(n_{HCl}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}\)
Vì \(\dfrac{1}{3}< 1\) ⇒ dd HCl hết, dd NaOH dư
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}pư=n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}dư=0,3-0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Sigma V_{dd}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}dư=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Làm bay hơi 100g H2O từ 700g dung dịch 30% sẽ thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %
Câu trả lời của bạn
\(m_{ct}=700\times30\%=210\left(g\right)\)
Khi làm bay hơi nước thì khối lượng chất tan không đổi.
\(\Rightarrow m_{dd}còn=700-100=600\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{dd}mới=\dfrac{210}{600}\times100\%=35\%\)
Trộn 300 ml dung dịch muối 0.1 M với 200 ml dung dịch muối 0.3 M. Tìm nồng đọ mol sau khi trộn.
Câu trả lời của bạn
300 ml = 0,3 l
200ml=0,2 l
thể tích hỗn hợp là
0,3+0,2=0,5(l)
số mol (1 ) là
n= Cm . v=0,1.0,3=0,03M
số mol(2) là
n= Cm.v=0,3.0,2=0,06M
nồng độ mol là
Cm=n:v= 0,09.0.5=0.045M
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *