Nội dung bài giảng trình bày các khái niệm nồng độ phần trăm, nồng độ phần trăm của dung dịch để các em vận dụng giải các bài tập về nồng độ dung dịch.
Các công thức suy ra từ công thức tính nồng độ phần trăm C%
Công thức tính khối lượng dung dịch là: \({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\)
Công thức tính khối lượng chất tan: \({m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\)
Đề bài cung cấp dữ kiện về khối lượng chất tan (NaCl) và khối lượng dung môi (nước) nên ta có khối lượng dung dịch là:
mdd = mct + mdm= 15+45 = 60 (gam)
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch có:
\(C\% = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{15}}{{60}}.100\% = 25\%\)
Vậy C% của dung dịch là 25%
Nhìn vào công thức tính C% ta nhận thấy có 3 ẩn là mct, mdd và C%. Đề bài cho giá trị C% = 14% và khối lượng dung dịch là 150 gam vậy dễ dàng tính được khối lượng chất tan (H2SO4)
Cụ thể như sau: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\) ⇒ \({m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{14\% .150}}{{100\% }} = 21(gam)\)
Vậy khối lượng H2SO4 có trong 150 gam dung dịch là 21 gam.
Hòa tan 50g đường vào nước, được dung dịch đường có nồng độ 25%.
a. Tính khối lượng dung dịch đường thu được.
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Đề bài cho khối lượng chất tan là 50 gam đường và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 25%.
a. Vận dụng công thức tính khối lượng dung dịch ta có:
\({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\) = \(\frac{{50.100\% }}{{25\% }} = 200(gam)\)
b. Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan
Có khối lượng chất tan (50gam đường), có khối lượng dung dịch vừa tính ở câu a (200 gam dung dịch). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 50 = 150 (gam)
Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 150 gam.
n: số mol chất tan.
V: thể tích dung dịch.
Từ công thức tính nồng độ mol của dung dịch nhận thấy có chứa 3 ẩn là số mol (n), thể tích (V) và nồng độ mol (CM).
Đề bài cung cấp 2 dữ kiện là thể tích dung dịch và số gam chất tan (CuSO4)
Lưu ý: Vì đơn vị của nồng độ mol là (mol/lit) nên thể tích phải đổi từ ml sang lít, khối lượng chất tan đổi về số mol chất tan.
Cho nguyên tử khối của Cu = 64, S = 32, O = 16
Cụ thể như sau:
Ta đổi 200ml sang lít: \(V=\frac{{200}}{{1000}} = 0,2(lit)\)
Số mol chất tan CuSO4 là: \({n_{CuS{O_4}}} = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{M_{CuS{O_4}}}}} = \frac{{16}}{{(64 + 32 + 16.4)}} = 0,1(mol)\)
Thay vào công thức tính số mol ta có:
\({C_M} = \frac{{{n_{CuS{O_4}}}}}{V} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5(mol/l)\)
Ở ví dụ này đề bài cho 2 dung dịch. Mỗi dung dịch lại có chứa lượng chất tan riêng nên ta tính khối lượng chất tan độc lập ở từng dung dịch sau đó cộng tổng lại.
Số mol đường có trong dung dịch 1: \({n_1} = {C_{M(1)}}.{V_1} = 0,5.2 = 1(mol)\)
Số mol đường có trong dung dịch 2: \({n_2} = {C_{M(2)}}.{V_2} = 1.3 = 3(mol)\)
Tổng số mol chất tan của dung dịch sau khi trộn là tổng số mol của hai dung dịch:
\(n = {n_1} + {n_2} = 1 + 3 = 4(mol)\)
Thể tích dung dịch đường sau khi trộn sẽ bằng tổng thể tích của hai dung dịch:
\(V = {V_1} + {V_2} = 2 + 3 = 5(lit)\)
Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn sẽ sử dụng số mol chất tan tổng và thể tích tổng:
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{4}{5} = 0,8(mol/lit)\)
Vậy nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn là 0,8 mol/l
Hòa tan 10 gam muối NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Đề bài cung cấp dữ kiện về khối lượng chất tan (NaCl) và khối lượng dung môi (nước) nên ta có khối lượng dung dịch là:
mdd = mct + mdm= 10+40 = 50 (gam)
Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch có:
\(C\% = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\% = \frac{{10}}{{50}}.100\% = 20\%\)
Vậy C% của dung dịch là 25%
Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 15%. Tính khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch?
Nhìn vào công thức tính C% ta nhận thấy có 3 ẩn là mct, mdd và C%. Đề bài cho giá trị C% = 15% và khối lượng dung dịch là 200 gam vậy dễ dàng tính được khối lượng chất tan (H2SO4)
Cụ thể như sau: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%\) ⇒ \({m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100\% }}\) = \(\frac{{15\% .200}}{{100\% }} = 30(gam)\)
Vậy khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch là 30 gam.
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ là 10%
a/ Tính khối lượng dung dịch nước đường thu được?
b/ Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế?
Đề bài cho khối lượng chất tan là 20 gam đường và nồng độ phần trăm của dung dịch C% = 10%.
a. Vận dụng công thức tính khối lượng dung dịch ta có:
\({m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }}\) = \(\frac{{20.100\% }}{{10\% }} = 200(gam)\)
b. Các em lưu ý tới công thức tính khối lượng dung dịch là mdung dịch = mdung môi + mchất tan
Có khối lượng chất tan (20gam đường), có khối lượng dung dịch vừa tính ở câu a (200 gam dung dịch). Như vậy ta suy ra được khối lượng dung môi (nước)
mdung dịch = mdung môi + mchất tan ⇒ mdung môi = mdung dịch - mchất tan = 200 - 20 = 180 (gam)
Vậy khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là 180 gam.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 42có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 42.
Bài tập 1 trang 145 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 145 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 146 SGK Hóa học 8
Bài tập 42.1 trang 57 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.2 trang 57 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.3 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.4 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.5 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.6 trang 58 SBT Hóa học 8
Bài tập 42.7 trang 58 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/l của dung dịch A là:
Hoà tan hết 10 gam NaCl vào 40g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).
Hòa tan 20 gam đường vào nước được dung dịch nước muối có nồng độ là 20%. Khối lượng dung dịch nước đường thu được và khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế là?
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
1,5 mol
Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM
Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch
Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5%?
A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.
C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.
D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.
Tìm kết quả đúng?
Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là:
A. 0,233 M
B. 23,3 M
C. 2,33 M
D. 233M
Tìm đáp số đúng.
Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
a) 1 mol KCl trong 750 ml dung dịch.
b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.
c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.
d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500 ml dung dịch.
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a. 1 lít dung dịch NaCl 0,5 M
b. 500 ml dung dịch KNO3 2 M
c. 250 ml dung dịch CaCl2 0,1 M
d. 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3 M
Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 20 g KCl trong 600 g dung dịch
b) 32 g NaNO3 trong 2 kg dung dịch
c) 75 g K2SO4 trong 1500 g dung dịch
Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9 M
b) 50 g dung dịch MgCl2 4%
c) 250 ml dung dịch MgSO4 0,1 M
Ở nhiệt độ 250C độ tan của muối ăn là 36 g, của đường là 204 g. Hãy tính nồng độ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên?
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất vào chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:
1. Số g chất tan trong 100g dung môi.
2. Số g chất tan trong 100g dung dịch.
3. Số g chất tan trong 1 lít dung dịch.
4. Số g chất tan trong 1 lít dung môi.
5. Số gam chất tan trong một lượng dung dịch xác định.
b) Nồng độ mol của dung dịch cho biết:
1. Số g chất tan trong 1 lít dung dịch.
2. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
3. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi.
4. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.
5. Số mol chất tan trng một thể tích xác định dung dịch.
Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl, H2SO4, NaOH có cùn nồng độ là 0,5M.
a) Lấy 1 ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để có số mol chất tan có trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau?
b) Nếu thể tích dung dịch có trong mỗi ống nghiệm la 5ml. Hãy tính số gam chất tan có trong mỗi ống nghiệm.
Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa đo được là 19oC
- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1g
- Chén nung đựng dung dịch muối bão hà có khối lượng là 69,6g
- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước, có khôi lượng là 49,6g
Hãy cho biết:
a) Khối lượng muối kết tinh thu được là bao nhiêu?
b) Độ tan muối ở nhiệt độ 19oC?
c) Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa ở nhiệt độ 19oC?
Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dung dịch muối 12%, nhận thấy 5g muối tách khỏi dung dịch bão hòa. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện thí nghiệm trên.
Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206g/ml. Khi cô cạn 165,84ml dung dịch này người ta thu được 36g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.
Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước:
Các dung dịch | Khối lượng C6H12O6 | Số mol C6H12O6 | Thể tích dung dịch | Nồng độ mol CM |
Dung dịch 1 | 12,6(g) | … | 219ml | … |
Dung dịch 2 | … | 1,08mol | … | 0,519M |
Dung dịch 3 | … | … | 1,62l | 1,08M |
Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ ml của mẫu dung dịch CuSO4 có sẵn trong phòng thí nghiệm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hòa tan 13,7g Ba vào 200g đ H2SO4 9,8 %
Tính nồng độ % của dd thu được
Câu trả lời của bạn
PTHH: Ba + H2SO4 \(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+ H2\(\uparrow\)
Theo pt: 1 ........ 1 ........... 1 .......... 1.... (mol)
Theo đề: 0,1 ... 0,1......... 0,1 ....... 0,1 .. (mol)
\(n_{Ba}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,7}{137}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ddH_2SO_4}.C\%}{100\%.M}=\dfrac{200.9,8\%}{100\%.98}=0,2\left(mol\right)\)
So sánh 0,2 > 0,1 => H2SO4 dư, tính theo nBa
=> Dung dịch thu được sau phản ứng gồm BaSO4 và H2SO4 dư.
mBaSO4 = n.M = 0,1.233 = 23,3 (g)
mH2SO4 dư = n.M = (0,2 - 0,1).98 = 9,8 (g)
mH2 = n.M = 0,1.2 = 0,2 (g)
mddsau pứ = mBa + mdd H2SO4 - mH2 = 13,7 + 200 - 0,2 = 213,5 (g)
C%BaSO4 = \(\dfrac{m_{BaSO_4}}{m_{ddBaSO_4}}.100\%=\dfrac{23,3}{213,5}.100\%\approx10,91\%\)
C%H2SO4 dư = \(\dfrac{m_{H_2SO_4dư}}{m_{ddspứ}}.100\%=\dfrac{9,8}{213,5}.100\%\approx4,59\%\)
Hòa tan 5,6g Fe vào 100g đ HCl chưa rõ nồng độ
a. Tính nồng độ đ HCl cần dùng
b. Tính nồng độ đ FeCl2 thu được
Câu trả lời của bạn
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(PTHH:\: \: \: \: \: \: Fe\: \: \: \: \: \: +\: \: \: \: \: \: 2HCl\: \: \: \: \: \: \rightarrow\: \: \: \: \: \: FeCl_2\: \: \: \: \: \: +\: \: \: \: \: \: H_2\uparrow\)
\(\: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: 0,1mol\: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: 0,2mol\: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: \: 0,1mol\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3g\)
\(C\%_{dd\:HCl}=\dfrac{7,3}{100}.100\%=7,3\%\)
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\)
\(m_{dd\:sau\:phản\:ứng}=5,6+100-0,1.2=105,4g\)
\(C\%_{dd\:FeCl_2}=\dfrac{12,7}{105,4}.100\%\approx12,05\%\)
Cho 26,88 l CO2 (đktc) tác dụng với 1 lít NaOH 5% (D=1,28g/mol) . Tính nồng độ % muối sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
PTHH: CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\)Na2CO3 + H2O
Theo pt: .. 1 ....... 2 ................ 1 ......... 1 ..... (mol)
Theo đề: . 0,8 .... 1,6 ............ 0,8 ...... 0,8 ... (mol)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{đktc}}{22,4}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
Đổi: 1l = 1000ml
\(m_{ddNaOH}=V_{dd}.D=1000.1,28=1280\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{m_{ddNaOH}.C\%}{100\%.M}=\dfrac{1280.5\%}{100\%.40}=1,6\left(mol\right)\)
So sánh \(1,2>\dfrac{1,6}{2}\left(1,2>0,8\right)\)
=> CO2 dư, tính theo nNaOH
mNa2CO3 = n.M = 0,8.106 = 84,8(g)
mCO2 = n.M = 1,2.44 = 52,8 (g)
mddsau pứ = mCO2 + mdd NaOH = 52,8 + 1280 = 1332,8 (g)
C%Na2CO3 = \(\dfrac{m_{Na_2CO_3}}{m_{ddspứ}}.100\%=\dfrac{84,8}{1332,8}.100\%\approx6,36\%\)
Hoà tan KCl rắn vào nước để tạo thành hai dung dịch A và B , trong đó nồng độ % của dung dịch A
gấp 2 lần dung dịch B. Nếu đem trộn dung dịch A và dung dịch B theo tỉ lệ khối lượng m A : m B = 3 : 2 thì thu
được dung dịch C có nồng độ 20%. Xác định nồng độ % của dung dịch A và dung dịch B?
Câu trả lời của bạn
gọi nồng độ % của dd A là 2a thì nồng độ % của dd B là a
Vì trộn 2dd theo tỉ lệ 3:2 thu được dd có nồng độ 20%
Theo bài ra ta có
2a.\(\dfrac{3}{10}\)+ a.\(\dfrac{2}{10}\)=20%
=>\(\dfrac{6a}{10}\)+\(\dfrac{2a}{10}\)=20%
=>\(\dfrac{8a}{10}\)=20%
=>a=25%
=> nồng độ% của dd B là 25%
Vậy nồng độ của dd A là 50%
1.Cho 200g dd NaOH 4% vào 100g dd \(H_2SO_4\). Tính \(C_{M_{ }}\) của: dd \(H_2SO_4\)và dd\(Na_3PO_4\) thu đc sau phản ứng?
2. Cho 200g dd \(H_2SO_4\) 9,8% phản ứng với 200g dd KOH 5,6%. Tính C% của các chất thu đc sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Câu 2
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8\%}{98.100\%}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{200.5,6\%}{56.100\%}=0,2\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+2KOH-->K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => H2SO4 là chât còn dư
\(m_{K_2SO_4}=0,1.174=17,4\%\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{17,4}{200+200}.100\%=4,35\%\)
\(m_{H_2SO_4du}=\left(0,2-0,1\right).98=9,8\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4du}=\dfrac{9,8}{200+200}.100\%=2,45\%\)
Dd X chứa 6.2g NaOH và 193.8g H2O cho X vào 200g dd CuSO4 16% thu đc A gam kết tủa. Tính :
a) Nồng độ % của X
b) Nồng độ % của A
c) Tính lượng dd HCl cần dùng để hòa tan hết A gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen.
Câu trả lời của bạn
a. mdd X= 6,2+193,8= 200(g)=> C%X=\(\dfrac{6,2\cdot100}{200}=3,1\%\)
b. 2NaOH + CuSO4 ---> Na2SO4 + Cu(OH)2;
0,155--------0,0775------------0,0775----------0,0775 (mol)
Ta có: nCuSO4=\(\dfrac{200\cdot16}{100\cdot160}=0,2\left(mol\right)\)
nNaOH=\(\dfrac{6,2}{40}0,155\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ:\(\dfrac{nNaOH}{nNaOHpt}=\dfrac{0,155}{2}< \dfrac{nCuSO4}{nCuSO4pt}=\dfrac{0,2}{1}\)
=> CuSO4 dư. Sản phẩm tính theo NaOH.
=> nNa2SO4=0,155/2= 0,0775(mol)=> mNa2SO4=0,0775*142=11,005(g).
nCu(OH)2=0,155/2=0,0775(mol)=> mCu(OH)2=0,0775*98=7,595(g).
=> mdd sau pư= 200+200-7,595=392,405(g)
=> C%ddA=\(\dfrac{11,005\cdot100}{392,405}=2,8\%\)
c. Cu(OH)2 ---to-> CuO + H2O;
ta có: nCu(OH)2=0,0775(mol)=> nCuO=0,0775(mol)
CuO + 2 HCl --> CuCl2 + H2O;
0,0775---0,155 (mol)
nHCl=0,155(mol)=>mHCl=0,155*36,5=5,6575(g)
Cho 8g CuO tác dụng với dd HCl 7,3%. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng. Mng giúp em với ạ em đang cần gấp
Câu trả lời của bạn
Ta có nCuO = \(\dfrac{8}{80}\) = 0,1 ( mol )
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2
0,1........0,2...........0,1........0,1
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 ( gam )
=> mHCl cần dùng = 7,3 : 7,3 . 100 = 100 ( gam )
Ta có Mdung dịch = Mtham gia - MH2
= 8 + 100 - 0,1 . 2
= 107,8 ( gam )
=> mCuCl2 = 0,1 . 135 = 13,5 ( gam )
=> C%CuCl2 = \(\dfrac{13,5}{107,8}\times100\approx12,5\%\)
Hòa tan 2,4g Mg và dung dịch HCl 14,6%
a, Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
b, Tính C% dung dịch thu được theo phản ứng ( C%ddMgCl2)
Câu trả lời của bạn
Ta có nMg = \(\dfrac{2,4}{24}\) = 0,1 ( mol )
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
0,1.......0,2.........0,1........0,1
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3 ( gam )
=> mHCl cần dùng = 7,3 : 14,6 . 100 = 50 ( gam )
=> mMgCl2 = 95 . 0,1 = 9,5 ( gam )
Ta có Mdung dịch = Mtham gia - MH2
= 2,4 + 50 - 0,1 . 2
= 52,2 ( gam )
=> C%MgCl2 = \(\dfrac{9,5}{52,2}\times100\approx18,2\%\)
Cho a gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ C% tác dụng hoàn toàn với hỗn hợp 2 kim loại K và Fe ( Lấy dư ). Sau phản ứng, khối lượng khí sinh ra là 0,04694 a (g). Tìm C%
Câu trả lời của bạn
Giả sử a = 100 g \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=c\left(gam\right)\\m_{H_2O}=100-c\left(gam\right)\\m_{H_2}=4,694\left(gam\right)\end{matrix}\right.\) giải ra C% = 24,5%
Cho 11g dung dịch H2SO4 20% vào 400 g dung dịch BaCl2 5,2%.Tính C%dung dịch sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{11.20}{100}2,2g\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{2,2}{98}\approx0,02\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=20,8g\Rightarrow n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
H2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2HCl
de: 0,02 0,1
pu: 0,02 0,02 0,02 0,04
spu: 0 0,08 0,02 0,04
\(m_{ddspu}=11+400-m_{BaSO_4}=406,34g\)
\(m_{ct}=m_{BaSO_4}+m_{BaCl_2dư}=21,3g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{ddspu}}.100\%\approx5,24\%\)
Cho 100ml dd KOH 2M tác dụng với 200ml dd \(H_2SO_4\). Tính \(C_M\)của \(H_2SO_4\) và dd \(K_2SO_4\) thu đc.
Giúp mk tí nha.
Câu trả lời của bạn
đổi 100ml=0,1(l)
200ml=0,2(l)
ta có nKOH= 0.1x2= 0,2 (mol)
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
theo PTHH ta có nKOH=1/2nH2SO4=1/2nK2SO4
=> CM H2SO4 = 0.1/0.2= 0.5M
Ta có nK2SO4 = 0,1 mol =>V K2SO4 = 2,24(l)
=> CM K2SO4= 0.1/2,24\(\simeq\)0.45M
Một hợp chất có công thức hóa học là M(OH)2 [2 nhỏ dưới chân].Trong hợp chất M chứa 41,379 % về khối lượng.
Xác định nguyên tố M.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(\dfrac{M_M}{M_M+17.2}.100\%=41,379\%\)
\(M_M=0,41379\left(M_M+34\right)\)
=>MM=24
Vậy M là Mg
Cho 12g CuO tác dụng với 78,2g H2SO4 25%
a) Tính khối lượng muối tạo thành?
b) Tính C% của các chất sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Ta có: nCuO = \(\dfrac{12}{80}\) = 0,15 mol
\(m_{H_2SO_4}\) = 78,2 . 25% = 19,55g
=> \(n_{H_2SO_4}\) = \(\dfrac{19,55}{98}\) \(\approx\) 0,2 mol
Vì \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,2}{1}\) => H2SO4 dư
Cứ 1 mol CuO -->1 mol H2SO4 --> 1 mol CuSO4 --> 1 mol H2O
0,15 mol --> 0,15 mol --> 0,15 mol --> 0,15 mol
=> \(m_{CuSO_4}\) = 0,15 . 160 = 24 (g)
b) Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mCuO + mH2SO4 = mdd sau p/ứ
=> mdd sau p/ứ = 12 + 78,2 = 90,2 g
=> C% của CuSO4 = \(\dfrac{24}{90,2}.100\%=26,61\%\)
C% của H2SO4 dư = \(\dfrac{\left(0,2-0,15\right).98}{90,2}.100\%=5,432\%\)
#Lề : Bn nhờ mk lm bài khác nhg bài đó Rainbow lm rồi nên mk ko lm nữa ; vì vậy mk lm bài này ha!
a) khi làm bay hơi 50g một dd muối thì thu được 0,5g muối khan. Hỏi lúc đầu dd có nồng độ bao nhiêu phần trăm ?
b) hoà tan 25g CaCl2.6H2O trong 300ml nước. Dd có D là 1,08g/mL. Tính nồng độ phần trăm của dd rồi chuyển sang nồng độ MOL.
Câu trả lời của bạn
a) Ta có : mdd = 50 (g)
mct = 0,5 (g)
=> Nồng độ % lúc đầu của dung dịch là :
C%dd = \(\dfrac{0,5}{50}.100\%=1\%\)
Vậy lúc đầu dung dịch có nồng độ % là 1%
b)PTHH TQ : CaCl2 + H2O -> dung dịch CaCl2
Ta có : mCaCl2\(_{\left(trong-25gCaCl2.6H2O\right)}=\dfrac{111.25}{219}\approx21,67\left(g\right)\)
=> nCaCl2 = \(\dfrac{12,6}{111}\approx0,114\left(mol\right)\)
mH2O\(_{\left(trong-25gCaCl2.6H2O\right)}=25-12,67=12,33\left(g\right)\)
ta có :
1g H2O --------------------> 1ml H2O
12,33g H2O----------------> 12,33ml H2O
=> Vdd = 12,33 + 300 = 312,33 ml
mddCaCl2 (sau p/ư) = 312,33.1,08 \(\approx\) 337,32 g
=> C%ddCaCl2 = \(\dfrac{12,67}{337,32}.100\%\approx3,756\%\)
CM dd CaCl2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,114.1000}{312,33}\approx0,365\left(M\right)\)
Vậy........
Giup minh nha!
Bài 2: Hoà tan 8g NaOH vào 32g H2O. Tính nồng độ %, nồng độ mol của dd thu đc. Biết dH2O=1g/ml, dddNaOH=1,25g/ml
Câu trả lời của bạn
d này là khối lượng riêng hay là trọng lượng riêng vậy bạn?
hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại cần 233,4g dd H2SO4 C% vừa đủ ,đ sau phản ứng có nồng độ 15%.Tìm kim loại và C% của dd axits
Câu trả lời của bạn
Ta có
2R + nH2SO4 \(\rightarrow\) R2(SO4)n + nH2
x........\(\dfrac{x\times n}{2}\)...........x/2..........\(\dfrac{x\times n}{2}\)
Ta có Mdung dịch = MTham gia
= 7,2 + 233,4 = 240,6 ( gam )
=> C%R2(SO4)n = \(\dfrac{\left(2M_R+96n\right)\times\dfrac{x}{2}}{240,6}\) . 100 =15%
Ta có x . MR = 7,2
=> x = \(\dfrac{7,2}{M_R}\)
=> \(\dfrac{\left(2M_R+96n\right)\times\dfrac{\dfrac{7,2}{M_R}}{2}}{240,6}\) . 100 =15%
Vì n là hóa trị của kim loại
=> 1 \(\le\) n \(\le\) 3
=> Lập bảng
n | 1 | 2 | 3 |
MR | 12 | 24 | 36 |
loại | nhận | loại |
=> R là Mg ; n = 2
=> x = \(\dfrac{7,2}{24}\) = 0,3 ( mol )
=> nH2SO4 = \(\dfrac{x\times n}{2}\) = 0,3 ( mol )
=> mH2SO4 = 98 . 0,3 = 29,4 ( gam )
=> C%H2SO4 = \(\dfrac{29,4}{240,6}\) . 100 \(\approx\) 12,22%
Giải Hộ e câu này với mn@
Cần bao nhiêu gam tinh thể Cuso4.5h2o vào nước để hoà tan tạo 200g đ cuso4 8%
Câu trả lời của bạn
25g
Gọi a là khối lượng tinh thể muối cần thêm
\(\Rightarrow n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{a}{250}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{a}{250}\left(mol\right)\)(I)
Ta có: \(m_{CuSO_4}\left(8\%\right)=\dfrac{8.200}{100}=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)(II)
Từ (I) và (II) => a= 25 (g)
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,757%. Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y.
Câu trả lời của bạn
\(Fe\left(a\right)+2HCl\rightarrow FeCl_2\left(a\right)+H_2\)
\(Mg\left(1-a\right)+2HCl\rightarrow MgCl_2\left(1-a\right)+H_2\)
Đặt tổng số mol hỗn hợp là 1 mol.
Gọi a là số mol của Fe trong hỗn hợp trên (a < 1 )
=> \(n_{Mg}=\left(1-a\right)\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_X=56a+\left(1-a\right)24=32a+24\left(g\right)\)
Theo PTHH \(n_{HCl}=2n_{hh}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=73\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=365\left(g\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=2\left(g\right)\)
\(m dd sau = 32a+24+365-2=32a+387(g)\)
Theo đề, ta có: \(15,757=\dfrac{127a.100}{32a+387}\)
\(\Rightarrow a=0,5\)
Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=1-a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95\left(1-a\right).100}{32a+387}=\dfrac{95\left(1-0,5\right).100}{32.0,5+387}=11,7866\%\)
Hòa tan 12g KCl vào 288 H2O thu được dung dịch X.
1. Tính nồng độ phần trăm dung dịch X.
2. Cần pha thêm bao nhiêu gam dung dịch KCl 40% .
Giúp mình vs nha
Câu trả lời của bạn
1.
C% dd X là:\(\dfrac{12}{12+288}.100\%=4\%\)
2.
Gọi a là số g KCl cho vào
C% dd KCl mới:\(\dfrac{12+a}{12+a+288}.100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow12+a=0,4\left(300+a\right)\)
\(\Leftrightarrow12+a=120+0,4a\)
\(\Leftrightarrow0,6a=108\)
\(\Leftrightarrow a=180\)
Vậy ............
Cho dung dịch đường nồng độ 0,5 mol/l, được hiểu là cứ 1 lít dung dịch có chứa 0,5 mol đường
Câu hỏi
Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:
-1 mol đường trong 2 lít dung dịch đường
-0,6 mol CuSO4 trong 1500 mil dung dịch CuSO4
-11,7 gam muối ăn trong 5000 ml dung dịch muối ăn
Câu trả lời của bạn
Em sử dụng công thức
CM =n/V
trong đó CM là nồng độ mol, n là số mol (n=m/M), V là thể tích (đơn vị lít)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *