Nội dung bải giảng Tính chất - Ứng dụng của hiđro tìm hiểu về tính chất vật lí hiđrô là chất khí, nhẹ nhất trong các chất khí. Giúp học sinh biết và hiểu khí hiđrô tác dụng được với oxi ở dạng đơn chất, phản ứng này toả nhiệt; biết hỗn hợp khí hiđrô và oxi là hỗn hợp nổ; Cách đốt cháy hiđrô trong không khí, biết cách thử hiđrô nguyên chất và qui tắc an toàn khi đốt cháy hiđrô, biết viết phương trình hóa học của hiđrô với oxi.
Kí hiệu hóa học: H
Nguyên tử khối: 1
Công thức hóa học: H2
Phân tử khối: 1
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng của phản ứng ở đoạn phim sau:
Video 1: Phản ứng giữa bột Đồng (II) hidroxit CuO và khí Hidro H2
Phương trình hóa học: H2 + CuO (màu đen) Cu + H2O
Hình 1: Ứng dụng của Hidro
Hình 2: Sơ đồ tư duy bài Tính chất - Ứng dụng của Hidro
Cho các cụm từ: Tính khử, tính oxi hóa, chiếm oxi, nhường oxi, nhẹ nhất
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống cho các câu sau:
Trong các chất khí, hiđro là khí …………………………. Khí hiđro có………………………
vì…………………cho chất khác.
Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.
Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O.
a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng.
b.Tính khối lượng H2O thu được.
a) Số mol khí Hidro là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,125(mol)\)
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 → 2H2O
2 mol 1 mol 2 mol
0,125 mol → ? mol ? mol
Số mol Oxi phản ứng là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{0,125}}{2} = 0,0625(mol)\)
Thể tích khí Oxi là: \({V_{{O_2}}} = 22,4.n = 22,4.0,0625 = 1,4(lit)\)
Khối lượng khí Oxi cần dùng: \({m_{{O_2}}} = n.M = 0,0625.(16 \times 2) = 2(gam)\)
b) Số mol nước thu được là: 0,125 mol
Khôi lượng nước tạo thành là: \({m_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}O}}.M = 0,125.(2 + 16) = 2,25(gam)\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của Hidro?
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Ở điều kiện thường, Hidro là chất ở trạng thái nào?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 31.
Bài tập 1 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 109 SGK Hóa học 8
Bài tập 31.1 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.2 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.3 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.4 trang 43 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.5 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.6 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.7 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.8 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.9 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.10 trang 44 SBT Hóa học 8
Bài tập 31.11 trang 44 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của Hidro?
Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?
Ở điều kiện thường, Hidro là chất ở trạng thái nào?
Thao tác thí nghiệm nào sau đây đúng và an toàn nhất?
Sản phẩm thu được sau khi nung Chì (II) oxit trong Hidro
Ứng dụng của Hidro
Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. oxit nào không bị Hidro khử:
Cho 8g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m (g) chất rắn. Tính m, chất rắn đó là chất nào?
Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:
Tỉ lệ mol của Hidro và Oxi sẽ gây nổ mạnh là:
Viết phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử các oxit sau:
a) Sắt (III) oxit.
b) Thủy ngân (II) oxit.
c) Chì (II) oxit.
Hãy kể những ứng dụng của hidro mà em biết?
Chọn cụm từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Tính khử; tính oxi hóa; chiếm oxi; nhường oxi; nhẹ nhất.
Trong các chất khí, hiđro là khí ... Khí hidro có ...
Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có ... vì ... của chất khác; CuO có ... vì ... cho chất khác.
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:
a) Tính số gam thủy ngân thu được.
b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc).
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hidro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
B. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
C. Hỗn hợp hidro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hidro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.
D. Hidro cháy mãnh liệt trong oxi nên gây tiếng nổ mạnh.
Phát biểu không đúng là:
A. Hidro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.
B. Hidro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
C. Hidro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.
D. Hidro có thế tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
A. 6.1023 phân tử H2
B. 0,6 g CH4
C. 3.1023 phân tử H2O
D. 1,50 g NH4Cl
Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ vì
A. hiđro cháy mãnh liệt trong oxi.
B. phản ứng này toả nhiều nhiệt.
C. thể tích nước mới tạo thành bị dãn nở đột ngôt, gây ra sự chấn động không khí, đo là tiếng nổ mà ta nghe được.
D. hiđro và oxi là hai chất khí, nên khi cháy gây tiếng nổ.
Trong vỏ Trái đất, hidro chiếm 1% về khối lượng và sillix chiếm 26% về khối lượng. Hỏi nguyên tố nào có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái đất?
Điều chế hidro người ta cho ... tác dụng với Fe. Phản ứng này inh ra khí …, hidro cháy cho …, sinh ra rất nhiều …Trong trường hợp này chất cháy là …, chất duy trì sự cháy là …Viết phương trình cháy:
…… + …… → ………
Có những khí sau: SO2, O2, CO2, CH4
a) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu lần?
b) Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO. Người ta dùng H2 ( dư) để khử 20g hỗn hợp đó.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính số mol H2 tham gia phản ứng.
Trong các lễ hội, en thường thấy các trường thả bóng. Những quả bóng đó có thể bơm bằng khí gì? Em hãy giải thích vì sao sau khi bơm các khí đó thì quả bóng bay lên được, còn bơm không khí thì bóng không bay được?
Người ta dùng khí hidro hoặc khí cacbn oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35g sắt, thể tích khí hidro và thể tích hí cacbon oxit lần lượt là:
A. 42 lít và 21lít
B. 42 lít và 42 lít
C. 10,5 lít và 21 lít
D. 21 lít và 21 lít
Có 4 bình đựng riêng các khí sau: không khí, khí oxi,khí hidro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ.Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
nFe2O3 = 1,6/160 = 0,01 mol
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
0,01 mol 0,02 mol
=> mFe = 0,02.56 = 1,12 gam
Câu trả lời của bạn
nFe2O3 = 1,6/160 = 0,01 mol
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
0,01 mol 0,03 mol
=> VH2 = 0,03.22,4 = 0,672 lít
Câu trả lời của bạn
Khí hi đro có ứng dụng để hàn cắt kim loại Vì khí hiđro khi cháy trong khí oxi tỏa nhiều nhiệt.
Câu trả lời của bạn
1. sai vì ở điều kiện thường hidro tồn tại ở thể khí
2. sai vì dH2/kk = 2/29 ≈ 0,069
3. đúng
4. đúng
=> có 2 phát biểu đúng
Câu trả lời của bạn
Người ta thường dùng khí hidro để bơm khinh khí cầu, bóng thám không
Câu trả lời của bạn
Bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được Vì hiđro là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn rất nhiều so với không khí.
Đáp án cần chọn là: B
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của oxit là RO
PTHH: RO + H2 → R + H2O
Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)
=> (R + 16).0,1 = 8
=> R + 16 = 80
=> R = 64 (Cu)
Câu trả lời của bạn
\
nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol
P/ứng: 0,125mol → 0,0625mol→ 0,125mol
=> Thể tích khí oxi là:
V = 0,625.22,4 = 1,4 lít
Câu trả lời của bạn
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
PTHH: FeO + H2 → Fe + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol
Phản ứng: 0,1mol ← 0,1mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Câu trả lời của bạn
Ở diều kiện thường, hidro là chất khí
Câu trả lời của bạn
nFe= 11,2/56 = 0,2 mol
\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O\)
0,1 mol 0,2 mol
mFe2O3 = 0,1.160 = 16g
Câu trả lời của bạn
CuO + H2 → Cu + H2O
nCuO = 48/80 = 0,6 mol => n H2 = 0,6 mol
VH2 = n.22,4 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
Câu trả lời của bạn
CuO + H2 → Cu + H2O
0,6 mol 0,6 mol
nCuO = 48/80 = 0,6 mol
=> mCu = 0,6.64 = 38,4g
Câu trả lời của bạn
nFe= 11,2/56 = 0,2 mol
\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2Fe + 3{H_2}O\)
0,3 mol 0,2 mol
=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Câu trả lời của bạn
nCu = 24/64 = 0,375 mol
\(CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\)
0,375 0,375
=>VH2 = 0,375.22,4 = 8,4 lít
Câu trả lời của bạn
n H2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol
\(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\) \(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\) (1)
0,5 mol 0,5 mol
=> mFe pư = 0,5.56 = 28g
=> m Fe dư = mFe bđ - m Fe pư = 56 -28 =28g
nFe dư = 28/56 = 0,5 mol
Theo PT thì nHCl = nFe = 0,5 mol
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
n CuO = 48/80 = 0,6 mol
CuO + H2 → Cu + H2O
0,6 0,6
=> mCu lt = 0.6.64 = 38,4 gam
\(H\% = \frac{{{m_{tt}}}}{{{m_{lt}}}}.100\% = \frac{{36,48}}{{38,4}}.100\% = 95\% \)
Câu trả lời của bạn
nCu = 24/64 = 0,375 mol
\(CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\)
0,375 0,375 mol
=> mCuO = 0,375.80 = 30g
Câu trả lời của bạn
H2 + PbO → Pb + H2O
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức của oxit là RO (vì R có hóa trị II)
nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
RO + H2 → R + H2O
0,1 ← 0,1 (mol)
Khối lượng của oxit: mRO = nRO.MRO = 0,1.(MR +16) = 8 gam
→ MR +16 = 80 → MR = 64 (g/mol).
Vậy kim loại cần tìm là đồng (kí hiệu hóa học: Cu).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *