Như các em đã học xong các bài như oxit; tính chất của oxi; sự cháy…để các em hiểu và khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này. Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập.
1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi km, nhiều kim loại và hợp chất.
2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.
5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit gồm hai loại chính: Oxit axit và oxit bazơ
6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí Nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm...)
7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Đánh dấu (X) cho phù hợp với loại phương trình ở cột A:
Phương trình hóa học (A) | Phản ứng hóa hợp | Phản ứng phân hủy |
2 HgO 2Hg + O2 |
| X |
2 Fe + 3Cl2 2 FeCl3 | X |
|
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 | - | - |
CaCO3 CaO + CO2 |
| X |
CO2 + 2Mg 2MgO + C | - | - |
C + O2 CO2 | X |
|
2KClO3 2KCl + 3O2 |
| X |
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O |
| X |
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a) Số mol Sắt phản ứng là:
\({n_{Fe}}\; = \frac{m}{M} = \frac{{126}}{{56}} = 2,25{\rm{ }}mol\;\)
Phương trình phản ứng:
3Fe + 2O2 Fe3O4
3 mol 2 mol
2,25 mol → ? mol
Số mol oxi tham gia phản ứng là:
n oxi phản ứng = 1,5 mol
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc là:
Voxi phản ứng = 33,6(l)
b) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
2 mol 3 mol
? mol \(\leftarrow\) 1,5 mol
Số mol KClO3 đem nhiệt phân là:
Số mol KClO3 = \(\frac{{1,5 \times 2}}{3} = 1(mol)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên là:
Khối lượng KClO3 = 122,5g
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 29có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 29.
Bài tập 1 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 29.1 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.2 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.3 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.4 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.5 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.6 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.7 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.8 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.9 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.10 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.11 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.12 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.13 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.14 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.15 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.16 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.17 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.18 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.19 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.20 trang 42 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Một oxit của photpho có phân tử khối bằng 142. Công thức hoá học của oxit là:
Oxit là hợp chất của oxi với:
Sử dụng chất nào để nhận biết 3 chất rắn Na2O, Al2O3, MgO.
Bari oxit có công thức hóa học là
Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
Người ta thu khí oxi bằng cách đấy không khí là dựa vào tính chất nào?
Tỉ lệ khối lượng của Nito và Oxi là 7: 8. Công thức của oxit là
Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành?
Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5
Gọi tên các oxit đó.
Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại.
B. Một nguyên tố phi kim khác.
C. Các nguyên tố hóa học khác.
D. Một nguyên tố hóa học khác.
E. Các nguyên tố kim loại.
Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
A. Oxit được chia ra hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) CaO + CO2 → CaCO3.
c) 2HgO → 2Hg + O2.
d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:
a) 2H2 + O2 → 2H2O.
b) 2Cu + O2 → 2CuO.
c) H2O + CaO → Ca(OH)2.
d) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4.
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân ... Người ta thu khí này bằng cách đẩy ... trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với ... Ống nghiệm phải đặt ở tư thế ...
Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?
Hoàn thành những phương trình hóa học sau:
a) ... + ... → MgO
b) ... + ... → P2O5
c) ... + ... → Al2O3
d) KClO3 to⟶
e) H2O điện phân ⟶
Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan (C4H10) ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
a) Tính thể tích không khí cần ở đktc dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy butan cho CO2 và H2O).
b) Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Để không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì?
Khi đun nóng kali clorat KClO3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Xác định công thức hoá học một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là:
A. P2O5
B. P2O4
C. PO2
D. P2O4
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:
A. 0,84g và 0,32g
B. 2,52g và 0,96g
C. 1,86g và 0,64g
D. 0,95g và 0,74g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên là:
A. 3,16g
B. 9,48g
C. 5,24g
D. 6,32g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48lit khí oxi ( đktc)
b) Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lit khí oxi.
Nung a g KClO3 và b g KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a)Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b)Tính thể tích khí SO2 tạo ra và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh (biết các thể tích khí đo ở đktc ; trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích)
Câu trả lời của bạn
a, Ta co pthh
S + O2 \(\rightarrow\)SO2
b, Theo de bai ta co
nS=\(\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
Theo pthh nSO2=nS=0,1 mol
\(\Rightarrow\)mSO2=0,1.64=6,4 g
Theo pthh
nO2=nS=0,1 mol
\(\Rightarrow\)VO2=0,1.22,4=2,24 l
Vi trong khong khi , VO2 chiem 20% Vkk
\(\Rightarrow\)Vkk=2,24.\(\dfrac{20}{100}=2,24.\dfrac{1}{5}=0,448l\)
Câu trả lời của bạn
Mg + 2HCL=> MgCl2 + H2
a => a
2Al + 6HCL => 2AlCl3 + 3H2
b => \(\dfrac{3b}{2}\)
nH2=\(\dfrac{19,6}{22,4}\)= 0,875 mol
Gọi a là nMg, b là nAl
Vì cùng khối lượng nên mMg=mAL
=> ta có pt : 24a=27b
a+\(\dfrac{3b}{2}\)= 0,875
=> a= 0,375 b= \(\dfrac{1}{3}\)
=> mAl + mMg= 27. \(\dfrac{1}{3}\) + 24.0,375= 18 g
Câu trả lời của bạn
Gọi x là khồi lượng của dây đồng.
- PTHH: 2Cu +O2 \(\rightarrow\) 2CuO (Trên dấu mũi tên có t0)
\(\Rightarrow\) mCu + mO2 = mCuO
hay x + mO =x+ 6.4
=> MO = 6.4 => nO2 =m/M=\(\dfrac{6.4}{32}\)= 0.2 mol
=> VO2(dktc)= n * 22.4 = 0.2*22.4 =4.48 (l)
a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) tính khối lượng ZnCl2
c)Tính thee tích khí H2 ở đktc
Câu trả lời của bạn
Zn + 2HCL=-> ZnCl2 + H2
0,25 <=0,5
nzn=\(\dfrac{19,4}{65}\)=0,3 mol
nHCl=\(\dfrac{18,25}{36,5}\)=0,5 mol
Xét tỉ lệ mol : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,5}{2}\)
(zn) ( HCl) => Zn dư , Hcl hết
nZn sau pứ= 0,3-0,25=0,05 => mZn dư=0,05.65=3,25g
b) mZnHCl2= 137.0,25=34,25g
c)Vh2=22,4 . 0,25 =5 ,6 l
a) sau phản ứng có thừa khí nào và thừa bao nhiêu m3
b) tính V và m của H2O ở đktc
Câu trả lời của bạn
2H2+O2->2H2O
30m3=30000l;20m3=20000l
\(n_{H_2}=\frac{30000}{22,4}=1339,285714\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{20000}{22,4}=892,8571429\left(mol\right)\)
Ta có: \(\frac{1339,285714}{2}< \frac{892,8571429}{1}\)
=> Oxi dư
\(n_{O_2}\)dư: 892,8571429-1339,285714.\(\frac{1}{2}\)=223,2142859(mol)
V O2 dư: 223,2142859.22,4\(\simeq\)5000l\(\simeq\)5m3
b) \(V_{H_2O}=1339,285714.22,4\simeq30000l=30m^3\)
\(m_{H_2O}=1339,285714.18=24107,14285g=24,10714285kg\)
Câu trả lời của bạn
Ta có pthh
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Theo đề bài ta có
nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
Theo pthh
nH2=nZn=0,1 mol
\(\Rightarrow VH2_{\left(\text{đ}ktc\right)}=0,1.22,4=2,24l\)
Theo pthh
nZnCl2 = nZn = 0,1
\(\Rightarrow\) mZnCl2 = 0,1 .136 = 13,6 g
Câu trả lời của bạn
Đặt số mol Fe phản ứng là x (mol)
PTHH:
Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu
x====x
Theo đề ra, ta có:
mkim loại tăng = mCu(bám vào) - mFe(phản ứng) = 0,8
<=> 64x - 56x = 0,8
=> x = 0,1
=> mCu(bám vào) = 0,1 x 64 = 6,4 gam
Câu trả lời của bạn
mCaCO3(nguyên chất) = 1 x 90% = 0,9 tấn
PTHH:
CaCO3 ==(nhiệt)==> CaO + CO2
1mol==-.1mol
100 tấn==...56 tấn
0,9 tấn== -..x tấn
=> mCaO(theo phương trình) = \(\frac{0,9.56}{100}=0,504\) tấn
Mà thực tế thu được 0,45 tấn
=> H = \(\frac{0,45}{0,504}.100\%=89,3\%\)
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính m
Câu trả lời của bạn
\(2A+O_2\rightarrow2AO\left(1\right)\\ 2B+O_2\rightarrow2BO\left(2\right)\\ AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\left(3\right)\\ BO+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2O\left(4\right)\\ ACl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+A\left(OH\right)_2\downarrow\left(5\right)\\ BCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+B\left(OH\right)_2\downarrow\left(6\right)\)
Ta có: \(m_A+m_B=8\left(g\right)\)
Số mol HCl tham gia phản ứng là:
\(n_{HCl}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
Từ phương trình (3) và (4)
\(\Rightarrow n_{ACl_2}+n_{BCl_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\)
Từ phương trình (5) và (6)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=2\left(n_{ACl_2}+n_{BCl_2}\right)=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{A\left(OH\right)_2}+n_{B\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{NaOH}}{2}=0,075\left(mol\right)\)
Vì khối lượng kết tủa đạt cực đại nên phản ứng xảy ra hết
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m=m_{A\left(OH\right)_2}+m_{B\left(OH\right)_2}=m_A+m_B+m_{\left(OH\right)_2}\\ =8+0,075.2\left(16+1\right)=10,55\left(g\right)\)
a) viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí SO2 tạo ra và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh ( biết các thể tích khí đo ở đktc; trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích.
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: S + O2 =(nhiệt)=> SO2
b) nS = 3,2 / 32 = 0,1 (mol)
=> nO2 = nSO2 = nS = 0,1 (mol)
=> VSO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
=> VKK(đktc) = \(2,24\div\frac{1}{5}=11,2\left(l\right)\)
a) Viết phương trình hóa học .
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) Tính khối lượng lượng sắt tạo thành ?
Câu trả lời của bạn
a)PTHH: Zn+2HCl=>ZnCl2 + H2
H2+FeO=->Fe+H2O
b)PTHH: Zn+2HCl=>ZnCl2+H2
Ta có: 1 : 1 (mol)
theo PT:65g: 22,4l
theo đề:32,5g: 11,2l
Vậy thể tích khí Hidro ở đktc là:11,2 lít.
c) PTHH: H2+FeO-->Fe+H2O
Ta có: 1 : 1 (mol)
theo pt: 72g:56g
theo đề: 21,6g:16,8g
Vậy khối lượng sắt tạo thành là:16,8 gam.
Câu trả lời của bạn
chuyển đổi giữa số Mol chất (n) , khối lượng chất (M) và khối lượng (m),ta có công thức chuyển đổi sau :
m=n.M
n=m/M
M=m/n
chuyển đổi giữa số Mol chất khí (n),và thể tích chất khí (đktc) (V lít) . ta có công thức chuyển đổi său :
V=22,4.n
n=V: 22,4
V=22,4.n
n=V/22,4
Câu trả lời của bạn
2Fe +O2 --> 2FeO(1)
4Fe +3O2 -->2Fe2O3 (2)
3Fe + 2O2 -->Fe3O4 (3)
Fe +4HNO3 --'> Fe(NO3)3 +NO +2H2O(4)
3FeO +10HNO3 --> 3Fe(NO3)3 +NO +5H2O (5)
3Fe3O4 +28HNO3 --> 3Fe(NO3)3 +NO +14H2O(6)
giả sử nFe= a(mol)
nFeO=b(mol)
nFe2O3=c(mol)
nFe3O4=d(mol)
=> 56a+72b+160c+232d =12 (I)
theo (4) :nNO=nFe=a(mol)
theo(5) : nNO=1/3 nFeO=1/3c(mol)
theo (6) : nNO=1/3 nFe3O4=1/3d(mol)
=> a+1/3c+1/3d=2,24/22,4=0,1(II)
nhân (II) với 56 rồi lấy (I) trừ (II) ta có :
\(\dfrac{56a+72b+160c+232d}{56a+\dfrac{56}{3}c+\dfrac{56}{3}d}=\dfrac{160}{3}b+160c+\dfrac{640}{3}d\)
\(\Leftrightarrow\)b+3c+4d=0,12
ta có :
nO(trong FeO)=nFeO=b(mol)
nO(trongFe2O3)=3nFe2O3=3c(mol)
nO(trong Fe3O4)=4nFe3O4=4d(mol)
=> mFe(ban đầu)= \(12-16\left(b+3c+4d\right)\)
= \(12-16.0,12=10,08\left(g\right)\)
Câu trả lời của bạn
Vì P có hóa trị là III hoặc V nên ta có 2 TH:
+TH1: P có hóa trị III, O hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị→x/y=2/3
→x=2; y=3. PTK=31.2+16.3=110(loại)
+TH2 tương tự (chọn)
Câu trả lời của bạn
nH2 = 67,2 : 22,4 = 3 mol
PTHH : H2 + Cl2 → 2HCl
3 mol 3mol 6 mol
VCl2 = 3 . 22,4 = 67,2 lit
mHCl = 6 . 36,5 = 219 g
Câu trả lời của bạn
Khối lượng mol của khí X là :
MX = 2.22 = 44 (g/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất X là :
\(m_C=\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH = 44 - 36 = 8 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{36}{12}=3\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H \(\Rightarrow\) Công thức hóa học của X là C3H8.
Câu trả lời của bạn
MA = 15,5/0,25 = 62(g/mol)
=> Hợp chất A: Na2O
Câu trả lời của bạn
a) tính tỉ khối của hỗn hợp khí a với không khí
b) tính thể tích của 10,5 g khí A
Câu trả lời của bạn
a)
(Bài này giải được nếu là ở cùng điều kiện ở đây tôi cho là đktc)
Gọi số mol của O2 là : a
Vì tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ về số mol khi ở cùng điều kiện => nCO2 = 5a
Ta có MA=\(\dfrac{n_{CO2}\cdot M_{CO2}+n_{O2}\cdot M_{O2}}{n_{CO2}+n_{O2}}\)
=\(\dfrac{5a\cdot44+a\cdot16}{5a+a}\)=\(\dfrac{220a+16a}{6a}\)=\(\dfrac{236}{6}\)(g)
=> dA/kk=\(\dfrac{236}{6}\): 29 =\(\dfrac{118}{87}\)
b) Ta có:
nA=\(\dfrac{10.5}{\dfrac{236}{6}}\)=\(\dfrac{63}{236}\)(mol)
=>VA(đktc)= \(\dfrac{63}{236}\)* 22.4 \(\approx\)5.98 (lít)
Zn + 2HCl --> ZnCl² + H²↑
A) lập phương trình hóa học phản ứng trên
B) Tính thể tích khí H² thoát ra(đktc)
C) Tính khối lượng axít clohidric (HCl) hã dùng cho phản ứng trên
D) tính số phân tử Zn đã phản ứng
Câu trả lời của bạn
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/ nZn = 16 / 65 = 0,25 mol
=> nH2 = nZn = 0,25 mol
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
c/ nHCl = nZn = 0,25 mol
=> mHCl = 0,25 x 36,5 = 9,125 gam
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *