Như các em đã học xong các bài như oxit; tính chất của oxi; sự cháy…để các em hiểu và khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này. Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập.
1. Khí oxi là một đơn chất phi kim có tính oxi hóa mạnh, rất hoạt động, đặc biệt là ở nhiệt độ cao, dễ tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi km, nhiều kim loại và hợp chất.
2. Oxi là chất khí cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
3. Nguyên liệu thường được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
4. Sự tác dụng của oxi với chất khác là sự oxi hóa.
5. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit gồm hai loại chính: Oxit axit và oxit bazơ
6. Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí Nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm...)
7. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
8. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Đánh dấu (X) cho phù hợp với loại phương trình ở cột A:
Phương trình hóa học (A) | Phản ứng hóa hợp | Phản ứng phân hủy |
2 HgO 2Hg + O2 |
| X |
2 Fe + 3Cl2 2 FeCl3 | X |
|
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 | - | - |
CaCO3 CaO + CO2 |
| X |
CO2 + 2Mg 2MgO + C | - | - |
C + O2 CO2 | X |
|
2KClO3 2KCl + 3O2 |
| X |
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O |
| X |
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a) Số mol Sắt phản ứng là:
\({n_{Fe}}\; = \frac{m}{M} = \frac{{126}}{{56}} = 2,25{\rm{ }}mol\;\)
Phương trình phản ứng:
3Fe + 2O2 Fe3O4
3 mol 2 mol
2,25 mol → ? mol
Số mol oxi tham gia phản ứng là:
n oxi phản ứng = 1,5 mol
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc là:
Voxi phản ứng = 33,6(l)
b) Phương trình hóa học:
2KClO3 2KCl + 3O2
2 mol 3 mol
? mol \(\leftarrow\) 1,5 mol
Số mol KClO3 đem nhiệt phân là:
Số mol KClO3 = \(\frac{{1,5 \times 2}}{3} = 1(mol)\)
Khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên là:
Khối lượng KClO3 = 122,5g
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 29có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 29.
Bài tập 1 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 100 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 101 SGK Hóa học 8
Bài tập 29.1 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.2 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.3 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.4 trang 40 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.5 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.6 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.7 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.8 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.9 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.10 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.11 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.12 trang 41 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.13 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.14 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.15 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.16 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.17 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.18 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.19 trang 42 SBT Hóa học 8
Bài tập 29.20 trang 42 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Nhóm chất nào sau đây đều là oxit:
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
Một oxit của photpho có phân tử khối bằng 142. Công thức hoá học của oxit là:
Oxit là hợp chất của oxi với:
Sử dụng chất nào để nhận biết 3 chất rắn Na2O, Al2O3, MgO.
Bari oxit có công thức hóa học là
Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
Người ta thu khí oxi bằng cách đấy không khí là dựa vào tính chất nào?
Tỉ lệ khối lượng của Nito và Oxi là 7: 8. Công thức của oxit là
Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các đơn chất trong oxi: cacbon, photpho, hiđro, nhôm biết rằng sản phẩm lần lượt là những hợp chất lần lượt có công thức hóa học: CO2, P2O5, H2O, Al2O3. Hãy gọi tên các chất tạo thành?
Những biện pháp phải thực hiện để dập tắt sự cháy là gì? Tại sao nếu thực hiện được các biện pháp ấy thì sẽ dập tắt được sự cháy?
Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ? Vì sao?
Na2O, MgO, CO2, Fe2O3, SO2, P2O5
Gọi tên các oxit đó.
Khoanh tròn ở đầu những câu phát biểu đúng:
Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên tố kim loại.
B. Một nguyên tố phi kim khác.
C. Các nguyên tố hóa học khác.
D. Một nguyên tố hóa học khác.
E. Các nguyên tố kim loại.
Điền chữ S (sai) vào ô trống đối với câu phát biểu sai:
A. Oxit được chia ra hai loại chính là: oxit axit và oxit bazơ.
B. Tất cả các oxit đều là oxit axit.
C. Tất cả các oxit đều là oxit bazơ.
D. Oxit axit thướng là oxit của phi kim.
E. Oxit axit đều là oxit của phi kim.
G. Oxit bazơ đều là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.
Hãy cho biết những phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phản ứng phân hủy, vì sao?
a) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
b) CaO + CO2 → CaCO3.
c) 2HgO → 2Hg + O2.
d) Cu(OH)2 → CuO + H2O.
Hãy chỉ ra những phản ứng hóa học có xảy ra sự oxi hóa trong các phản ứng cho dưới đây:
a) 2H2 + O2 → 2H2O.
b) 2Cu + O2 → 2CuO.
c) H2O + CaO → Ca(OH)2.
d) 3H2O + P2O5 → 2H3PO4.
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân ... Người ta thu khí này bằng cách đẩy ... trong ống nghiệm vì O2 không tác dụng với ... Ống nghiệm phải đặt ở tư thế ...
Để sản xuất vôi, trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong là vôi. Phản ứng nào là phản ứng phân hủy, Phản ứng nào là phản ứng thóa hợp?
Hoàn thành những phương trình hóa học sau:
a) ... + ... → MgO
b) ... + ... → P2O5
c) ... + ... → Al2O3
d) KClO3 to⟶
e) H2O điện phân ⟶
Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan (C4H10) ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
a) Tính thể tích không khí cần ở đktc dùng để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình ( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy butan cho CO2 và H2O).
b) Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu? Để không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì?
Khi đun nóng kali clorat KClO3 ( có chất xúc tác), chất này bị phân hủy tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorua cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6g cacbon.
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
Xác định công thức hoá học một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là:
A. P2O5
B. P2O4
C. PO2
D. P2O4
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:
A. 0,84g và 0,32g
B. 2,52g và 0,96g
C. 1,86g và 0,64g
D. 0,95g và 0,74g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên là:
A. 3,16g
B. 9,48g
C. 5,24g
D. 6,32g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48lit khí oxi ( đktc)
b) Khi đốt 6g cacbon trong bình chứa 13,44 lit khí oxi.
Nung a g KClO3 và b g KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.
Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20%
R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu)
Câu trả lời của bạn
Khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín, ta thấy ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần rồi tắt, vì khi cây nến cháy, lượng oxi trong lọ thủy tinh sẽ giảm dần rồi hết, lúc đó nến sẽ tắt.
Câu trả lời của bạn
Khi tắt đèn cồn, người ta đậy nắp đèn lại để ngăn không cho cồn và không khí tiếp xúc (trong không khí có oxi).
Câu trả lời của bạn
Bệnh nhân bị khó thở và những người thợ lặn làm việc lâu dưới nước … đều phải thở bằng khí oxi nén trong bình đặc biệt, vì oxi cần cho sự hô hấp để oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể con người sinh ra năng lượng để duy trì sự sống.
Câu trả lời của bạn
Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí nhờ dựa vào tính chất: khí oxi nặng hơn không khí
Câu trả lời của bạn
Nguyên liệu để sản xuất O2 trong công nghiệp là: không khí
Sản xuất khí oxi từ không khí bằng cách hạ không khí xuống dưới -200oC, sau đó nâng dần nhiệt độ lên -196oC ta thu được khí N2, sau đó nâng đến -183oC ta thu được khí oxi.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ta có: = 0,2 x 2 = 0,4 (mol)
→ = 0,4 x 40 = 16 (gam)
Câu trả lời của bạn
Độ tan của FeBr2.6H2O ở 20ºC là 115 gam. Khối lượng FeBr2.6H2O có trong 516 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là 276 gam
Câu trả lời của bạn
Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi thì C% giảm, CM giảm
Câu trả lời của bạn
Ta có: = 0,2 x 0,5 = 0,1 (mol)
→ = 0,1 x 152 = 15,2 (gam)
Câu trả lời của bạn
Ta có: = 2,054 x 22,4 = 46 (gam)
Gọi công thức oxit (X):
Theo đề: = 14x + 16y = 46
Nghiệm hợp lý: x=1, y=2 → CTHH:
Câu trả lời của bạn
Chỉ có 5 bazơ tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ là: LiOH , NaOH , KOH , Ba ( OH ) 2 , Ca ( OH ) 2 .
Câu trả lời của bạn
Cho nước lần lượt vào các chất rắn. Chất rắn không tan là FeO, các chất còn lại tan
Nhúng quỳ tím vào các dung dịch thu được:
+) Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là sản phẩm của
+) Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là
+) Dung dịch không có hiện tượng gì là
Câu trả lời của bạn
Ta có: = 6,5/65 = 0,1 (mol)
Phản ứng:
(mol) 0,1 → 0,1
Từ (1) → = 0,1 (mol) → = 0,1 x 22,4 (l)
Câu trả lời của bạn
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ
- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ
Câu trả lời của bạn
a) Phản ứng
(1)
(mol) 0,3 0,3 ← 0,3
b) Ta có: = 19,2/64 = 0,3 (mol)
Từ (1) → = 0,3 (mol) → = 0,3 x 80 = 24 (gam)
Và = 0,3 (mol) → =0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)
Câu trả lời của bạn
Ta co pthh
H2 + Cl2\(\underrightarrow{t0}\) 2HCl
B1 Tim so mol cua H2
Theo de bai ta co
nH2 =\(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
B2 Tim so mol cua khi Clo tinh theo so mol cua H2
Theo pthh ta co
nCl=nH2 = 0,3 mol
\(\Rightarrow\)VCl2=22,4.0,3=6,72 l
B3 tim so mol cua HCl tinh theo so mol cua H2
nHCl=2nH2=2.0,3=0,6 mol
\(\Rightarrow\)mHCl=0,6.36,5=21,9 g
Câu trả lời của bạn
2X + H2O --> X2O + 1/2H2
2,45/MX/4>43,752/22,4
Câu trả lời của bạn
Đặt CTHH của muối sắt là FeClx
PTHH: FeClx + xAgNO3 ===> Fe(NO3)x + xAgCl
Ta có: nFeClx = \(\frac{3,25}{56+35,5\text{x}}\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nAgCl = \(\frac{3,25x}{56+35,5\text{x}}\left(mol\right)\)
Mặt khác: nAgCl = \(\frac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(\frac{3,25\text{x}}{56+35,5\text{x}}=0,06\)
Giải phương trình, ta được \(x=3\)
=> CTHH của muối sắt: FeCl3
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *