Oxit là gì? Có máy loại oxít? Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào? Cách gọi tên oxít như thế nào? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Oxit.
Ví dụ: P2O5; N2O5...
NO,CO không phải là oxit axit
Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ: Al2O3; CaO…
Chú ý: Mn2O7,Cr2O7... không phải là oxit bazơ
Ví dụ: CuO tên là Đồng (II) oxit; FeO gọi là Sắt (II) oxit; Fe2O3 gọi là Sắt (III) oxit ...
Ví dụ: SO2 tên là lưu huỳnh đioxit; CO2 tên là cacbon đioxit...
Chỉ số | Tên tiền tố |
1 | mono |
2 | đi |
3 | tri |
4 | tetra |
5 | penta |
... | ... |
Hình 1: Sơ đồ tư duy bài Oxit
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ?
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Vậy đáp án là: K2O, SO3, CuO
Hãy viết công thức các axit tương ứng với oxit axit và bazơ tương ứng với oxit bazơ dưới đây:
Oxit axit: CO2, P2O5, SO3
Oxit bazơ: K2O, CaO, MgO
Oxit axit Axit tương ứng
CO2 H2CO3
P2O5 H3PO4
SO3 H2SO4
Oxit bazơ Bazơ tương ứng
K2O KOH
CaO Ca(OH)2
MgO Mg(OH)2
Đọc tên các oxit axit sau: SO3, N2O5, CO2, SO2.
Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
Xác định các oxit axit để hoàn thành cột D.
Công thức hóa học của oxit (A) | Tên gọi Oxit (B) | Trả lời (C) | Oxit axit (D) |
1. SiO2 | a. Lưu huỳnh trioxit | 1 - b | X |
2. Al2O3 | b. Silic đioxit | 2 - d | |
3. SO3 | c. Sắt (III) oxit | 3 - a | X |
4. Fe2O3 | d. Nhôm oxit | 4 - c | |
5. SO2 | e. Điphotpho pentaoxit | 5 - g | X |
g. Lưu huỳnh đioxit |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 26có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 26.
Bài tập 1 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 26.1 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.2 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.3 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.4 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.5 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.6 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.7 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.8 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.9 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.10 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.11 trang 36 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Axit tương ứng của oxit axit SO3 là:
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là:
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit
Tên gọi của P2O5
Oxit nào sau đây là oxit axit
Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
Chỉ ra công thức viết sai: CaO, CuO, NaO, CO2, SO
Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:
Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai.
Oxit là ... của ... nguyên tố, trong đó có một ... là ... Tên của oxit là tên ... cộng với từ ...
a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.
a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.
c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.
Cho các oxit có công thức hóa học sau:
a) SO3
b) N2O5
c) CO2
d) Fe2O3
e) CuO
g) CaO
Những chất nào thuộc oxit bazơ? Những chất nào thuộc loại oxit axit?
Một số chất có công thức hóa học sau:
Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai?
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là :
A. CO2, SO2, Na2O, SO3, NO2
B. CaO, CO2, SO2, P2O5
C. CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2
D. NO2, P2O5, Fe2O3, CaO
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:
A. FeO, CaO, CO2, NO2
B. CaO, K2O, MgO, Fe2O3
C. CaO, NO2, P2O5, MgO
D. CuO, Mn2O3, CO2, SO3
Có một sô công thức hóa học được viết như sau: KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O
Hãy chỉ ra những công thức viết sai.
Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo. Hãy chỉ ra các oxit tác dụng được với nước (nếu có).
Hãy điều chế ba oxit. Viết các phương trình phản ứng.
Lập công thức các bazo ứng với cac oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.
Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:
a) natri → natri oxit → natri hidroxit.
b) Cacbon → cacbon đioxit → axit cacbon (H2CO3).
Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
A. 6g
B. 8(g)
C. 4g
D. 3g
Hãy chọn đáp số đúng.
Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
A. N2O
B. N2O3
C. NO2
D. N2O5
Hãy chọn đáp số đúng.
Cho 28,4g điphotpho penoxit P2O5 vào cốc có chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là:
A. 19.6g
B. 58,8g
C.39,2g
D.40g
Hãy chọn đáp số đúng.
Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55 : 24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
a, Tính khối lượng nước tạo thành
b, Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(n_{H_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + \(\frac{1}{2}\)O2 -to> H2O
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,5}{1}=0,5< \frac{1}{\frac{1}{2}}=2\)
=> H2 hết, O2 dư nên tính theo \(n_{H_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ =>n_{O_2\left(dư\right)}=1-0,25=0,75\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
a) Khối lượng H2O tạo thành:
\(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
b) Khối lượng O2 dư:
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,75.32=24\left(g\right)\)
a. Số mol của 5,6 gam Fe, 64 gam Cu, 27 gam Al
b. Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có : 44 g CO2, 4g H2
Câu trả lời của bạn
a) Số mol Fe trong 5,6 g Fe:
nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Số mol Cu có trong 64 g Cu:
nCu=\(\frac{m_{Cu}}{M_{Cu}}=\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
Số mol Al có trong 27 g Al:
nAl= \(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{27}{27}=1\left(mol\right)\)
a, Tính thể tích khí cacbonic tạo thành (đktc)
b, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi trên
c, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi đủ để đốt 24 (g) cacbon
Câu trả lời của bạn
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Ta có: \(n_C=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{2}{1}>\frac{1,5}{1}\)
=> C dư, O2 hết nên tính theo \(n_{O_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{CO_2}=n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí CO2 thu được (đktc):
\(V_{CO_2\left(đktc\right)}=1.5.22,4=33,6\left(l\right)\)
b) PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: \(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4}=2.1,5=3\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng:
\(m_{KMnO_4}=3.158=474\left(g\right)\)
c) PTHH: C + O2 -to-> CO2 (1)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Ta có: \(n_C=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
Từ các PTHH (1) và (2), ta có:
\(n_{O_2\left(1\right)}=n_{O_2\left(2\right)}=n_C=2\left(mol\right)\)
Mặt khác, ta lại có:
\(n_{KMnO_4}=2.n_{O_2\left(2\right)}=2.2=4\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng:
\(m_{KMnO_4}=4.158=632\left(g\right)\)
khí Nitơ N2
Nước H2O
Axit clohidric HCl
hãy nêu những gì biết về mỗi chất ?
Câu trả lời của bạn
N2 : Nitơ là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu N và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng 14. Ở điều kiện bình thường nó là một chất khí không màu, không mùi, không vị và khá trơ và tồn tại dưới dạng phân tử N2, còn gọi là đạm khí. Nitơ chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất và là thành phần của mọi cơ thể sống.
H2O : Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lí hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng) nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống.
HCl : Axit clohydric (hay axit clohiđric, axit muriatic) là một axit vô cơ mạnh, do sự hòa tan của khí hiđrô clorua (HCl) trong nước. Ban đầu axit này được sản xuất từ axit sunfuric và muối ăn vào thời Phục Hưng, sau đó được các nhà hóa học Glauber, Priestleyvà Davy sử dụng trong các nghiên cứu khoa học của họ. Axit HCl được tìm thấy trong dịch vị, và cũng là một trong những yếu tố gây bệnh loét dạ dày khi hệ thống tự bảo vệ của dạ dày hoạt động không hiệu quả.
Axit clohydric đậm đặc nhất có nồng độ tối đa là 40%. Ở dạng đậm đặc axit này có thể tạo thành các sương mù axit, chúng đều có khả năng ăn mòn các mô con người, gây tổn thương cơ quan hô hấp, mắt, da và ruột. Ở dạng loãng, HCl cũng được sử dụng làm chất vệ sinh, lau chùi nhà cửa, sản xuất gelatin và các phụ gia thực phẩm, tẩy gỉ, và xử lý da. Axit clohydric dạng hỗn hợp đẳng phí (gần 20,2%) có thể được dùng như một tiêu chuẩn cơ bản trong phân tích định lượng.
Axit HCl được sản xuất với quy mô lớn vào cách mạng công nghiệp thế kỷ 18, chủ yếu được sử dụng trong ngành công nghiệp hóa chất để xản xuất nhựa PVC, và các sản phẩm trung gian như MDI/TDI để tạo ra polyuretan. Có khoảng 20 triệu tấn axit clohydric được sản xuất hàng năm.
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
x 1,5x (mol)
Mg + H2SO4 ===> MgSO4 + H2
y y (mol)
Đặt số mol Al, Mg trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)
Lập các sô mol trên phương trình
nH2 = 5,6 / 22,4 = 0,25 mol
Theo đề ra, ta có:
\(\begin{cases}27x+24y=5,1\\1,5x+y=0,25\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}\)
=> mMg = 0,1 x 24 = 2,4 gam
=> mAl = 0,1 x 27 = 2,7 gam
Câu trả lời của bạn
Theo đề ta có PTHH:
2H2 + O2 \(\underrightarrow{đp}\) 2H2O
Theo đề: \(n_{H_2O}=\dfrac{900}{18}=50\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{H_2O}=50\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=50\times22,4=1120\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}\times50=25\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=25\times22,4=560\left(l\right)\)
a, viết PTHH của pưng hóa học xảy ra
b, viết phương trình bảo toàn khối lượng
c, tính khối lượng của oxi đã phản ứng
Câu trả lời của bạn
a) PTHH 2Mg + O2 ===> 2MgO
b) Phương trình bảo toàn khối lượng là:
mMgO + mO2 = mMgO
c) Áp dụng định luật bào toàn khối lượng theo câu b) ta có:
mO2 = mMgO - mMg
<=> mO2 = 15 - 9 = 6 gam
Câu trả lời của bạn
M2On+2nHCl->2MCln+nH2O
nMCl2=13.5/(MM+35.5*2)
nM2On=8/(2MM+16n)=nMCl2/2
->MM=(1136-216n)/11
vs n=2->MM=64(Cu)
Câu trả lời của bạn
a. lập phương trình hoá học
b. tính khối lượng Axit Clohiđric cần dùng
c. tính thể tích của hiđro(đktc)
d. tính khối lượng muối kẽm clorua bằng hai cách
Câu trả lời của bạn
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/ nZn = 13 / 65 = 0,2 mol
=> nHCl = 2nZn = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nH2 = nZn = 0,2 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
d/ Cách 1: nZnCl2 = nZn = 0,2
=> mZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 gam
Cách 2 : mH2 = 0,2 x 2 = 0,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2
= 13 + 14,6 - 0,4 = 27,2 gam
a) Lập phương trình hoá học trên
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành
c) Tính thể tích H2 thu đc ở đktc
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: Zn + HCl ====> ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5 / 65 = 0,1 (mol)
Theo phương trình, nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
=> mZnCl2 = 0,1 x 136 = 13,6 (gam)
c) Theo phương trình, nH2 = nZn = 0,1 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
Câu trả lời của bạn
Có 2R+(96x3)=342
Suy ra: R=27 là nhôm(Al)
b) MB=32x0,5=16
Suy ra: MA=16x2,125=34
Ta có : HuSv
5,88%=100u/34 =>u=2
94,12%=32 x 100 x v/34 => v=1
Vậy công thức hoá học của A là: H2S
Câu trả lời của bạn
NO2: Nito oxit=> oxit axit
SiO2: Silic dioxit=> oxit axit
Fe3O4: Sắt từ oxit=> oxit bazo
Li2O: Liti oxit=> oxit bazo
CuO: Đồng oxit=> oxit bazo
Cu2O: Đồng 2 oxit=> oxit bazo
P2O5: Điphotpho pentaoxit=> oxit axit
P2O3: Điphotpho trioxit=> oxit axit
CaO: Canxi oxit=-> oxit bazo
HgO: Thủy Ngân 2 oxit=-> oxit bazo
Mn2O7: Mangan 7 oxit=> oxit axit
a, Lập PTHH
b, Tính VB
c, Tính C% của chất tan có trong dung dịch A
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
a) Viết phương trình hóa học
b) Khí Oxi và khí hidro ,chất nào dư sau phân tử tính thể tích khí dư.Biết thể tích các khí đo ở đktc
c) Tính Khối lượng nước thu được bằng 2 cách?
d) Tính thể tích ko khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng khí hidro trên biết thể tích oxi bằng 1/5 thể tích ko khí?
Câu trả lời của bạn
a) 2H2 +O2 -->2H2O
b) nH2=5,6/22,4=0,25(mol)
nO2=3,2/16=0,2(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,25}{2}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> H2 hết , O2 dư =>bài toán tính theo H2
theo PTHH : nO2=1/2nH2=0,125(mol)
nO2(dư)=0,2 -0,125=0,075(mol)
=>VO2(dư)=0,075.22,4=1,68(l)
c)
C1 : theo PTHH :nH2O=nH2=0,25(mol)
=>mH2O=0,25.18=4,5(g)
C2: mH2=0,25.2=0,5(g)
mO2(phản ứng)=0,125.32=4(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mH2O=4 +0,5=4,5(g)
d) Vo2(đktc)=0,125.22,4=2,8(l)
=> Vkk=2,8 : 1/5=14(l)
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
b. Cho một hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng hết với dd HCl thấy thoát ra khí hidro đúng bằng lượng hidro thu được ở phản ứng trên. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết số mol của hai kim loại này trong hỗn hợp bằng nhau?
Câu trả lời của bạn
b, gọi số mol của cả 2 kim loại là a
\(2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\)
(mol a 1,5a
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\left(2\right)\)
(mol) a a
theo đề ra ta có : \(n_{H_2\left(1,2\right)}=1,5a+a=0,15\left(mol\right)\)
=> a = 0,06(mol)
=> \(m_{Al}=0,06.27=1,62\left(g\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,06.65=3,9\left(g\right)\)
thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là
\(\%Al=\frac{1,62}{1,62+3,9}.100\%=29,35\%\)
\(\%Zn=\frac{3,9}{1,62+3,9}.100\%=70,65\%\)
(mol)
Hợp chất | khối lượng mình mol( M ) | Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất |
KMnO4 |
-Viết công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.-Nêu các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất .
Câu trả lời của bạn
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Câu trả lời của bạn
K/lượng của Fe2O3 nguyên chất trong 250 tấn quặng hematit là :
250.60%=150(tấn)
=150000000(g)
Fe2O3+3CO-->2Fe+3CO2
Số mol của Fe2O3 là:
n=m/M=150000000:160
=937500(mol)
Số mol của Fe là:
nFe=2nFe2O3=2.937500
=1875000(mol)
K/lượng của Fe là:
m=n.M=1875000.56
=105000000(g)
K/lượng của Fe nếu hiệu suất chỉ đạt 90% là:
105000000.90%
=94500000(g)
=94,5 tấn
Câu trả lời của bạn
Gia su co 1 mol hh A.Goi a la nN2=>nH2=1-a
=>28a+2(1-a)=4,9.2
=>a=0,3
mA=28.0,3+2(1-0,3)=9,8g=mB(hh sau)
MB=6,125.2=12,25=>nB=9,8/12,25=. 0,8
nN2 pu=(1-0,8)/2=0,01
=>H=0,01/0,3=3,3%.
a) Tính thể tích khí O2 ở đktc cần dùng
b) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
c) Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: CH4 + 2O2 =(nhiệt)=> CO2 + 2H2O
nCH4 = \(\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> nO2 = 2.nCH4 = 0,1 (mol)
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
b) Theo phương trình, nCO2 = nCH4 = 0,05 (mol)
=> VCO2(đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)
c) Theo phương trình, nH2O = 2.nCH4 = 0,1 (mol)
=> mH2O = 0,1 x 18 = 1,8 (gam)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *