Oxit là gì? Có máy loại oxít? Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào? Cách gọi tên oxít như thế nào? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Oxit.
Ví dụ: P2O5; N2O5...
NO,CO không phải là oxit axit
Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ: Al2O3; CaO…
Chú ý: Mn2O7,Cr2O7... không phải là oxit bazơ
Ví dụ: CuO tên là Đồng (II) oxit; FeO gọi là Sắt (II) oxit; Fe2O3 gọi là Sắt (III) oxit ...
Ví dụ: SO2 tên là lưu huỳnh đioxit; CO2 tên là cacbon đioxit...
Chỉ số | Tên tiền tố |
1 | mono |
2 | đi |
3 | tri |
4 | tetra |
5 | penta |
... | ... |
Hình 1: Sơ đồ tư duy bài Oxit
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ?
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Vậy đáp án là: K2O, SO3, CuO
Hãy viết công thức các axit tương ứng với oxit axit và bazơ tương ứng với oxit bazơ dưới đây:
Oxit axit: CO2, P2O5, SO3
Oxit bazơ: K2O, CaO, MgO
Oxit axit Axit tương ứng
CO2 H2CO3
P2O5 H3PO4
SO3 H2SO4
Oxit bazơ Bazơ tương ứng
K2O KOH
CaO Ca(OH)2
MgO Mg(OH)2
Đọc tên các oxit axit sau: SO3, N2O5, CO2, SO2.
Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
Xác định các oxit axit để hoàn thành cột D.
Công thức hóa học của oxit (A) | Tên gọi Oxit (B) | Trả lời (C) | Oxit axit (D) |
1. SiO2 | a. Lưu huỳnh trioxit | 1 - b | X |
2. Al2O3 | b. Silic đioxit | 2 - d | |
3. SO3 | c. Sắt (III) oxit | 3 - a | X |
4. Fe2O3 | d. Nhôm oxit | 4 - c | |
5. SO2 | e. Điphotpho pentaoxit | 5 - g | X |
g. Lưu huỳnh đioxit |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 26có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 26.
Bài tập 1 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 26.1 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.2 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.3 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.4 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.5 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.6 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.7 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.8 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.9 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.10 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.11 trang 36 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Axit tương ứng của oxit axit SO3 là:
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là:
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit
Tên gọi của P2O5
Oxit nào sau đây là oxit axit
Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
Chỉ ra công thức viết sai: CaO, CuO, NaO, CO2, SO
Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:
Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai.
Oxit là ... của ... nguyên tố, trong đó có một ... là ... Tên của oxit là tên ... cộng với từ ...
a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.
a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.
c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.
Cho các oxit có công thức hóa học sau:
a) SO3
b) N2O5
c) CO2
d) Fe2O3
e) CuO
g) CaO
Những chất nào thuộc oxit bazơ? Những chất nào thuộc loại oxit axit?
Một số chất có công thức hóa học sau:
Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai?
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là :
A. CO2, SO2, Na2O, SO3, NO2
B. CaO, CO2, SO2, P2O5
C. CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2
D. NO2, P2O5, Fe2O3, CaO
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:
A. FeO, CaO, CO2, NO2
B. CaO, K2O, MgO, Fe2O3
C. CaO, NO2, P2O5, MgO
D. CuO, Mn2O3, CO2, SO3
Có một sô công thức hóa học được viết như sau: KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O
Hãy chỉ ra những công thức viết sai.
Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo. Hãy chỉ ra các oxit tác dụng được với nước (nếu có).
Hãy điều chế ba oxit. Viết các phương trình phản ứng.
Lập công thức các bazo ứng với cac oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.
Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:
a) natri → natri oxit → natri hidroxit.
b) Cacbon → cacbon đioxit → axit cacbon (H2CO3).
Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
A. 6g
B. 8(g)
C. 4g
D. 3g
Hãy chọn đáp số đúng.
Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
A. N2O
B. N2O3
C. NO2
D. N2O5
Hãy chọn đáp số đúng.
Cho 28,4g điphotpho penoxit P2O5 vào cốc có chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là:
A. 19.6g
B. 58,8g
C.39,2g
D.40g
Hãy chọn đáp số đúng.
Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55 : 24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
nCO2=33/44=0,75(mol)
nH2O=27/18=1,5(mol)
PTHH: CH4 +2O2 \(\underrightarrow{t^o}\)CO2 + 2H2O
Xét:\(\frac{0,75}{1}=\frac{1,5}{2}\)=> phản ứng vừa đủ
(mol) 0,75 <- 0,75
mCH4=0,75.16=12(g)
Câu trả lời của bạn
PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2}=\frac{1}{5}V_{KK}=\frac{1,4}{5}=0,28\left(l\right)\\ =>n_{O_2}=\frac{0,28}{22,4}=0,0125\left(mol\right)\)
\(n_P=\frac{2,48}{31}=0,08\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,08}{4}>\frac{0,0125}{5}\)
=> P dư, O2 hết nên tính theo \(n_{O_2}\).
Câu trả lời của bạn
a)2R+O2->2RO
b)Theo PTHH, ta có: nR=nRO
=> \(\frac{3,6}{R}=\frac{6}{R+16}\)
=> R =24(Mg)
a) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính thành phần % theo số mol của mỗi chất có trong hỗn hợp khí thu được
Câu trả lời của bạn
a. %C = 42,58%; %S = 57,42%
b. %SO2 = 66,67%; %CO2 = 33,33%
a) tính giá trị m
b) biết oxit sắt nặng hơn CuO 2.9 lần. xác định CTHH của oxit sắt
Câu trả lời của bạn
a) nO2=\(\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
mO2=0,03.32=0,96g
mFe=3,48-0,96=2,52g
M oxit = 80.2,9=232(g/mol)
Làm tiếp nhá, CTHH là FE3O4 đó
a,Viết PTHH xảy ra
b,Tính thể tích khí oxi cần dùng
c,Tính khối lượng chất được tạo thành sau khi phản ứng kết thúc
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_{Al}=\frac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
a) PTHH: 2Al + \(\frac{3}{2}\)O2 -to-> Al2O3
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{3.0,5}{2}=0,75\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 cần dùng (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Al_2O_3}=\frac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng Al2O3 tạo thành sau khi phản ứng kết thúc:
\(m_{Al_2O_3}=102.0,25=25,5\left(g\right)\)
a,viết PTHH
b,hỏi chất nào còn dư sau phản ứng,khối lượng dư là bao nhiêu?
c,tính khối lượng chất rắn tạo ra.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_P=\frac{14,2}{31}\approx0,458\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 -to->2P2O5
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{n_{P\left(đềbài\right)}}{n_{P\left(PTHH\right)}}\approx\frac{0,458}{4}\approx0,115>\frac{n_{O_2\left(đềbài\right)}}{n_{O_2\left(PTHH\right)}}=\frac{0,15}{5}=0,03\)
b) => O2 phản ứng hết, P dư, tính theo \(n_{O_2}\)
\(n_{P\left(phảnứng\right)}=\frac{4.n_{O_2}}{5}=\frac{4.0,15}{5}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{P\left(dư\right)}=n_{P\left(banđầu\right)}-n_{P\left(phảnứng\right)}=0,458-0,12=0,338\left(mol\right)\)
Khối lượng P dư:
\(m_{P\left(dư\right)}=n_{P\left(dư\right)}.M_P=0,338.31=10,478\left(g\right)\)
c) Chất rắn tạo thành là P2O5 (điphotpho pentaoxit)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2.n_{O_2}}{5}=\frac{2.0,15}{5}=0,06\left(mol\right)\)
Khối lượng P2O5 tạo ra:
\(m_{P_2O_5}=n_{P_2O_5}.M_{P_2O_5}=0,06.142=8,52\left(g\right)\)
Câu trả lời của bạn
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào nước:
+) Nếu mẫu thử nào không tan là Fe2O3
+) Các mẫu thử còn lại tan tạo 3 dung dịch
PTHH: Na2O + H2O ===> 2NaOH
P2O5 + 3H2O ===> 2H3PO4
CaO + H2O ===> Ca(OH)2
- Nhỏ các dung dịch trên vào mẩu giấy quì tím:
+) Nếu mẫu thử nào làm quì tím chuyển đỏ thì dung dịch đó là H3PO4
=> Chất rắn ban đầu là P2O5
+) Nếu mẫu thử nào làm quì tím chuyển xanh thì đó là dung dịch NaOH và Ca(OH)2 (*)
- Sục CO2 vào (*), nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì đó là Ca(OH)2
=> Mẫu thử ban đầu là CaO
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ===> CaCO3 ↓ + H2O
- Còn lại là NaOH không hiện tượng => Chất rắn ban đầu là Na2O
A, Tính Vo2 đã tham gia
B, cho hỗn hợp A qa CuO nung nón. Nêu hiện tượng đã xảy ra và tính khối lượng cuo cần dùng
Câu trả lời của bạn
A/
PTHH : 2C + O2 → 2CO (1)
C + O2 → CO2 (2)
Đặt nCO2 =a (mol) vì nCO : nCO2 = 4:1 => nCO = 4a(mol)
Theo PT(1) => nCO = nC = 4a(mol)
Theo PT(2) => nCO2 = nC = a(mol)
mà tổng nC= m/M = 10/12 = 5/6(mol)
=> 4a + a = 5/6 => a =1/6 = nCO2
=> nCO = 4 .1/6 =2/3 (mol)
Theo PT(1) => nO2 = 1/2 . nCO = 1/2 . 2/3 =1/3 (mol)
Theo PT(2) => nO2 = nCO2 = 1/6 (mol)
=> tổng nO2 = 1/3 + 1/6 = 0,5(mol)
=> VO2 = n x 22,4 = 0,5 x 22,4 =11,2(l)
B/ cho A gồm CO và CO2 qua CuO nung nóng thì chỉ có CO tác dụng với CuO tạo thành chất rắn màu đỏ
PTHH : CO + CuO → Cu + CO2
Theo PT => nCuO = nCO = 2/3 (mol)
=> mCuO = n .M = 2/3 . 80 =53,33(g)
Câu trả lời của bạn
Gọi CTTQ là : FexOy
Ta có PT:
FexOy + yH2 -> xFe + yH2O
cứ: 56x+16y 56x (nhân chéo 2 vế)
Vậy:7,2 5,6
<=> (56x+16y).5,6=56x.7,2
<=> 313,6x+89,6y=403,2x
<=> 89,6y=89,6x
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{89,6}{89,6}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1,y=1\)
Vậy CTHH của Oxit sắt là \(FeO\)
a) chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
b) tính khối lượng sản phảm.
c) tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi cho phản ứng.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,2}{4}>\frac{0,1}{5}\)
=> P dư, O2 hết nên tính theo \(n_{O_2}\)
=> \(n_{P\left(phảnứng\right)}=\frac{4.0,1}{5}=0,08\left(mol\right)\\ =>n_{P\left(dư\right)}=0,2-0,08=0,12\left(mol\right)\\ =>m_{P\left(dư\right)}=0,12.31=3,72\left(g\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{P_2O_5}=\frac{2.0,1}{5}=0,04\left(mol\right)\\ =>m_{P_2O_5}=0,04.142=5,68\left(g\right)\)
c) PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: \(n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ =>m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
Câu trả lời của bạn
PTK của X là 102 đVC
=> 1 mol X nặng 102g
Khối lượng oxi trong 1 mol X là:
\(m_O=\dfrac{102.47,06}{100}=48\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Ta có: \(2R+48=102\Rightarrow R=27\)
R là Nhôm (Al)
CT oxit là: \(Al_2O_3\)
Câu trả lời của bạn
nZn=0,3mol
PTHH: Zn+H2SO4=>ZnSO4+H2
0,3mol-.0,3->0,3->0,3
V(H2)=0,3.22,4=6,72ml
m(ZnSO4)=0,3.161=48,10g
nếu tăng VH2 lên 2 lần thì N H2 tạo được là 0,6mol
PTHH: 2Al+3H2SO4=>Al2(SO4)3+3H2
0,4<==========0,6
=> mZn=0,4.27=10,8g
=> cần 10,8 g Al
a, Tính số Mol và khối lượng Fe đã phản ứng
b,Tính số Mol và khối lượng FeCl2
c, Tính khối lượng và thể tích (đktc) khí H2 thu được
Câu trả lời của bạn
ta có: nHCl=14,6:36,5=0,4 mol
PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,2 \(\leftarrow\)0,4 0,2 0,2 (mol)
a) số mol của Fe đã phản ứng là: 0,2 mol
mFe= 0,2.56=11,2(g)
b) số mol của FeCl2 là: 0,2 mol
mFeCl2= 0,2.127=25,4 g
c) mH2=0,2.2=0,4 g
VH2=0,2 .22,4=4,48 (l)
a) Tính thể tích dd HCl có nồng độ 2M cần dùng
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở (đktc)
Câu trả lời của bạn
Số mol của Fe:
n=\(\frac{m}{M}\) \(\frac{5,6}{56}\) =0,1(mol)
PTPƯ: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
a) Thể tích của HCl :
VHCl= \(\frac{n}{CM}\) =\(\frac{0,2}{2}\) =0,1(lít)
b)Thể thích của hidro:
VH2 = 22,4 . 0,1 =2,24(lít)
a, Lập PTHH
b, Tính % khối lượng mỗi chất trong X.
c, Tính CM của chất tan trong A.
Câu trả lời của bạn
nH2=0,3mol
nHCl =1mol
gọi số mol Mg, Al trong A là x,y
PTHH: Mg+2HCl+>MgCl2+H2
x->2x=====->x
2 Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
y->3y==>y===>1,5y
ta có hpt: \(\begin{cases}24x+27y=9,4\\2x+3y=1\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}x=\frac{1}{15}\\y=\frac{13}{15}\end{cases}\)
=> mMg=1/15.24=1,6g
=> %Mg=1,6/9,4.100=17,02%
=>% Al=82,98%
a, Lập PTHH xảy ra.
b, Tính VH2 đã dùng(đktc) biết hiệu suất phản ứng chỉ đạt 75%
c, Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X.
Mình cần gấp vào thứ 3 tuần sau,mn giúp mình với
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol Cuo và Fe2O3 lần lượt là a,b
CuO + H2 = Cu + H2O
a a a (mol)
Fe2O3 + 3H2 = 2Fe +3H2O
b 3b 2b (mol)
Ta có hệ phương trình: 80a +160b= 40
64a + 112b= 29,6
=> a= 0,2 (mol) ; b= 0,15 (mol)
Số mol H2 phản ứng : 0,2 + 3 x 0,15= 0,65 (mol)
Số mol H2 đã dùng là: 0,65 : 75 x 100= 0,8 (mol)
Thể tích H2 là 0,8 x 22,4= 17,92 (L)
Khối lượng cu trong hỗn hợp là: 0,2 X 64 = 12,8 (g)
%mCu= 12,8 : 29,6 X 100= 43,2%
%mFe= 100%- 43,2%= 56,8%
Câu trả lời của bạn
PTHH:4P+502\(\rightarrow\)2P2O5
Theo PTHH:124 gam P thì cần 160 gam O2
Vậy :62 gam P thì cần 80 gam O2
PTHH:2KMnO4\(\rightarrow\)K2MnO4+MnO2+O2
Theo PTHH:444 gam KMnO4 thì tạo ra 32 gam O2
Vậy:1110 gam KMnO4 thì tạo ra 80 gam 02
a) Một oxit có thành phần % của P là 43,66%. Biết khối lượng mol của oxit là 142 g/mol.
b) Một oxit được tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là \(\frac{21}{8}\).
c) Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng).
Câu trả lời của bạn
a) CTDC: PxOy
% mO = 100% - % mP = 100% - 43,66% = 56,34%
\(m_P=\frac{M_{P_xO_y}\times\%m_P}{100\%}=\frac{142\times43,66\%}{100\%}\approx62\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_{P_xO_y}\times\%m_O}{100\%}=\frac{142\times56,34\%}{100\%}\approx80\left(g\right)\)
\(n_P=\frac{m_P}{M_P}=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m_O}{M_O}=\frac{80}{16}=5\left(mol\right)\)
Trong 1 mol PxOy có 2 mol P và 5 mol O
=> CTHH: P2O5
b)
CTDC: FexOy
\(m_{Fe}=n_{Fe}\times M_{Fe}=56x\)
\(m_O=n_O\times M_O=16y\)
mà \(\frac{m_{Fe}}{m_O}=\frac{21}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{56x}{16y}=\frac{21}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{21}{8}\div\frac{56}{16}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow x=3;y=4\)
=> CTHH: Fe3O4
c)
Gọi KHHH của nguyên tố có hoá trị II là R.
CTDC: RO
mO = nO . MO = 1 . 16 = 16 g/mol
\(M_{hc}=\frac{m_O}{20\%}=\frac{16}{20\%}=80\) g/mol
\(\Rightarrow M_R+M_O=80\)
\(\Rightarrow M_R+16=80\)
\(\Rightarrow M_R=80-16=64\) (g/mol)
Nguyên tố có khối lượng mol là 64 g/mol là đồng, KHHH: Cu
=> CTHH: CuO
a, Tính thể tích khí cacbonic tạo thành (đktc)
b, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi trên
c, Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi đủ để đốt 24 (g) cacbon
Câu trả lời của bạn
PTHH: C + O2 -to-> CO2
Ta có: \(n_C=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\frac{48}{32}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{2}{1}>\frac{1,5}{1}\)
=> C dư, O2 hết nên tính theo \(n_{O_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{CO_2}=n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\)
Thể tích khí CO2 thu được (đktc):
\(V_{CO_2\left(đktc\right)}=1.5.22,4=33,6\left(l\right)\)
b) PTHH: 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: \(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{KMnO_4}=2.1,5=3\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng:
\(m_{KMnO_4}=3.158=474\left(g\right)\)
c) PTHH: C + O2 -to-> CO2 (1)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Ta có: \(n_C=\frac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
Từ các PTHH (1) và (2), ta có:
\(n_{O_2\left(1\right)}=n_{O_2\left(2\right)}=n_C=2\left(mol\right)\)
Mặt khác, ta lại có:
\(n_{KMnO_4}=2.n_{O_2\left(2\right)}=2.2=4\left(mol\right)\)
Khối lượng KMnO4 cần dùng:
\(m_{KMnO_4}=4.158=632\left(g\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *