Oxit là gì? Có máy loại oxít? Công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào? Cách gọi tên oxít như thế nào? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu về Oxit.
Ví dụ: P2O5; N2O5...
NO,CO không phải là oxit axit
Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ: Al2O3; CaO…
Chú ý: Mn2O7,Cr2O7... không phải là oxit bazơ
Ví dụ: CuO tên là Đồng (II) oxit; FeO gọi là Sắt (II) oxit; Fe2O3 gọi là Sắt (III) oxit ...
Ví dụ: SO2 tên là lưu huỳnh đioxit; CO2 tên là cacbon đioxit...
Chỉ số | Tên tiền tố |
1 | mono |
2 | đi |
3 | tri |
4 | tetra |
5 | penta |
... | ... |
Hình 1: Sơ đồ tư duy bài Oxit
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ?
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO3
c. Mg(OH)2 f. CuO
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Vậy đáp án là: K2O, SO3, CuO
Hãy viết công thức các axit tương ứng với oxit axit và bazơ tương ứng với oxit bazơ dưới đây:
Oxit axit: CO2, P2O5, SO3
Oxit bazơ: K2O, CaO, MgO
Oxit axit Axit tương ứng
CO2 H2CO3
P2O5 H3PO4
SO3 H2SO4
Oxit bazơ Bazơ tương ứng
K2O KOH
CaO Ca(OH)2
MgO Mg(OH)2
Đọc tên các oxit axit sau: SO3, N2O5, CO2, SO2.
Hãy ghép nội dung ở cột A với cột B để được câu trả lời ở cột C.
Xác định các oxit axit để hoàn thành cột D.
Công thức hóa học của oxit (A) | Tên gọi Oxit (B) | Trả lời (C) | Oxit axit (D) |
1. SiO2 | a. Lưu huỳnh trioxit | 1 - b | X |
2. Al2O3 | b. Silic đioxit | 2 - d | |
3. SO3 | c. Sắt (III) oxit | 3 - a | X |
4. Fe2O3 | d. Nhôm oxit | 4 - c | |
5. SO2 | e. Điphotpho pentaoxit | 5 - g | X |
g. Lưu huỳnh đioxit |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 26có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 26.
Bài tập 1 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 91 SGK Hóa học 8
Bài tập 26.1 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.2 trang 35 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.3 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.4 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.5 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.6 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.7 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.8 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.9 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.10 trang 36 SBT Hóa học 8
Bài tập 26.11 trang 36 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử của Phi kim hoặc oxi bằng 3 thì có tên là gì?
Axit tương ứng của oxit axit SO3 là:
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là:
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit
Tên gọi của P2O5
Oxit nào sau đây là oxit axit
Chỉ ra các oxit bazo: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
Chỉ ra công thức viết sai: CaO, CuO, NaO, CO2, SO
Chọn từ thích hợp trong khung, điền vào ô trống trong các câu sau đây:
Nguyên tố, oxi, hợp chất, oxit, hai.
Oxit là ... của ... nguyên tố, trong đó có một ... là ... Tên của oxit là tên ... cộng với từ ...
a) Lập công thức hóa học của một loại oxit của photpho, biết rằng hóa trị của photpho là V.
b) Lập công thức hóa học của crom (III) oxit.
a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.
c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.
Cho các oxit có công thức hóa học sau:
a) SO3
b) N2O5
c) CO2
d) Fe2O3
e) CuO
g) CaO
Những chất nào thuộc oxit bazơ? Những chất nào thuộc loại oxit axit?
Một số chất có công thức hóa học sau:
Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai?
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là :
A. CO2, SO2, Na2O, SO3, NO2
B. CaO, CO2, SO2, P2O5
C. CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2
D. NO2, P2O5, Fe2O3, CaO
Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazơ là:
A. FeO, CaO, CO2, NO2
B. CaO, K2O, MgO, Fe2O3
C. CaO, NO2, P2O5, MgO
D. CuO, Mn2O3, CO2, SO3
Có một sô công thức hóa học được viết như sau: KO, Al2O3, FeO, CaO, Zn2O, Mg2O, N2O, PO, SO, S2O
Hãy chỉ ra những công thức viết sai.
Hãy viết tên và công thức hóa học của 4 oxit axit và 4 oxit bazo. Hãy chỉ ra các oxit tác dụng được với nước (nếu có).
Hãy điều chế ba oxit. Viết các phương trình phản ứng.
Lập công thức các bazo ứng với cac oxit sau đây: CuO, FeO, Na2O, BaO, Fe2O3, MgO.
Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau:
a) natri → natri oxit → natri hidroxit.
b) Cacbon → cacbon đioxit → axit cacbon (H2CO3).
Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là Fe2O3). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
A. 6g
B. 8(g)
C. 4g
D. 3g
Hãy chọn đáp số đúng.
Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7 : 20. Công thức của oxit là:
A. N2O
B. N2O3
C. NO2
D. N2O5
Hãy chọn đáp số đúng.
Cho 28,4g điphotpho penoxit P2O5 vào cốc có chứa 90g H2O để tạo thành axit photphoric H3PO4. Khối lượng axit H3PO4 tạo thành là:
A. 19.6g
B. 58,8g
C.39,2g
D.40g
Hãy chọn đáp số đúng.
Một oxit tạo thành bởi mangan và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi là 55 : 24. Hãy xác định công thức phân tử của oxi.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
nO2 = 2,4 /32 = 0,075 mol
2KClO3 → 2KCl + 3O2
0,05 0,075
Theo PTHH có số mol KClO3 = 0,05 mol
Khối lượng KClO3 là:
m = n.M = 0,05. (39 + 35,5 + 16.3) = 6,125 gam.
Câu trả lời của bạn
nS = 3,2/32 = 0,1 mol; nO2 = 2,24/22,4= 0,1 mol
S + O2 → SO2
0,1 0,1 0,1
Theo phương trình hóa học S và O2 phản ứng hết; Sau phản ứng thu được 0,1 mol SO2.
mSO2 = 0,1.(32 + 16.2) = 6,4 gam.
Chỉ ra các công thức hóa học viết sai và giải thích:
CuO; CaO; Na2O; NaO; Fe2O3; Au2O; CO2; ZnO; K2O
Câu trả lời của bạn
CTHH sai là NaO vì Na hoá trị 1 mà O hoá trị 2 nên CTHH đúng phải là nNa2O
NaO sai
Na (I) ; O ( II ) nên phải là Na2O
AuO :)) mình thì chưa bt Au là gì nên thôi nhá :v
CTHH sai: NaO
Vì:Na chỉ có một hóa trị duy nhất là (I),do đó khi kết hợp với O thì sử dụng hóa trị (I),mà O có hóa trị (II) nên CT này sai.
+
Câu trả lời của bạn
Hiệu suất phản ứng đượctính như sau: %hiệu suất = (lượng thực tế/ lượng lý thuyết) x 100. Như vậy, nếu bạn có hiệu suất của phản ứng là 80%, thì bạn sẽ có lượng hao phí là 20% (nghĩalà 20% không phản ứng hoặc không tạo được sản phẩm).
Câu trả lời của bạn
oxit lưu huỳnh là oxit axit
Câu trả lời của bạn
-Oxit :CuO, Fe2O3, HgO, PbO, Cu2O, FeO, SO2, CO2, N2O5, MgO
-Oxit bazơ: MgO,CuO,Fe2O3,Cu2O,FeO,K2O,Na2O,HgO,PbO,Al2O3
-Oxit axit: SO2,CO2,N2O5,NO,P2O5,SO3,Na2O,P2O3,CO,Cl2O
a. Tính V
b. Sục lượng SO2 thu đc ở trên vào 200ml dung dịch NaOH 1M . Tính khối lượng muối thu đc
Mink đg cần rất gấp các bạn giúp mink với
Câu trả lời của bạn
a/ nFe==0,2 (mol)
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2 0,3 (mol)
VSO2=0,3.22,4=6,72 (l)
b/ nNaOH=o,2.1=0,2 (mol)
= 0,67< 1 ⇒ SO2 dư, sản phẩm là NaHSO3
SO2 + NaOH → NaHSO3
0,2 0,2 (mol)
mNaHSO3= 0,2.104=20,8 (g)
Câu trả lời của bạn
300 ml = 0,3 l
200ml=0,2 l
thể tích hỗn hợp là
0,3+0,2=0,5(l)
số mol (1 ) là
n= Cm . v=0,1.0,3=0,03M
số mol(2) là
n= Cm.v=0,3.0,2=0,06M
nồng độ mol là
Cm=n:v= 0,09.0.5=0.045M
Câu trả lời của bạn
2:1
A. 50,78% ; 49,22%
B. 49,22% ; 50,78%
C. 84,89% ; 15,11%
D. 15,11% ; 84,89%
Câu trả lời của bạn
gọi số mol Zn là a, Al là b
lập hệ Pt
65a+27b=19,2
136a+133,5b=67,125
=> a=0,15
b=0,35
%Zn=0,15*65/19,2=50,7%
Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học. Giải thích.
Câu trả lời của bạn
Ở công đoạn thứ nhất, chất canxi cacbonat chỉ biến đổi về hình dạng, xảy ra hiện tượng vật lí.
Ở công đoạn thứ hai, chất canxi cacbonat biến đổi thành hai chất khác (chất canxi oxit và khí cacbon đioxit), xảy ra hiện tượng hoá học.
Câu trả lời của bạn
Fe3O4
Câu trả lời của bạn
có: dCxHy/ H2 =21 => MCxHy= 2. 21= 42
%C = 100-14,29 = 85,71%
ta có: ==
=> x=3; y=6
vậy CTHH cần tìm là C3H6
Câu trả lời của bạn
a=nAl; b=nMg
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
a : 3a : a : 3/2 a
Mg + 2HCl => Mgcl2 + h2
b : 2b : b : b
Ta có hệ ptr :
133.5a + 95b = 27.6
1.5a + b = 0.3
<=> a = 0.1; b=0.15
mhh = 0.1x27 + 0.15x24 =6.3g
Câu trả lời của bạn
Ta có: + mdd1 = 200g ; C%= 10
=> mct1= mdd1 . C% : 100= 200 . 10 : 100 = 20 g
+ mdd2 = 400g ; C%= 25
=> mct2= mdd2 . C% : 100 = 400 . 25 : 100 = 100 g
Khối lượng dung dịch lúc này là: mdd= mdd1 + mdd2 = 600 g
Khối lượng chất tan lúc này là : mct = mct1 + mct2 = 120 g
=> C% = mct : mdd . 100% = 20%
Vậy nồng độ phần trăm dd thu được là 20%.
Câu trả lời của bạn
Vì lúc này nhiệt độ trong chảo dầu rất cao nên sẽ làm ngưng tụ khí có trong chảo dầu và bay hơi
Câu trả lời của bạn
2H2 + O2 =-> 2H2O
S + O2 =-> SO2
4P + 5O2 =-> 2P2O5
C + O2 =--> CO2
a)Viết phương trình
b)Tính khí sinh ra
c)Tính thể tích dung dịch axit đã dùng để hoà tan hết lượng sắt trên
d)Nếu dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua bình đựng 8g Đồng(II) oxit đun nóng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn màu đỏ
Câu trả lời của bạn
Fe+H2SO4=->FeSO4+H2
nFe=22,4/56=0,4
theo phương trình: nFe=nH2=0,4
=>vH2=0,4.22,4=8,96(L)
c)ta có nFeSO4=nFe=0,4
ta có V=n/Cm=0,4/0,5=0,8l
d) nCuo=8/80=0,1
Cuo + H2 => Cu +H20
theo pt 1 1 1
theeo br 0,1 0,4 x =>0,1/1<0,4/1=>CuO hết H2 dư
=>x= 0,1.1/1=0,1
mCu=0,1.56=5,6g
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
v dd là : 200/ 1,2= 166,667 ( ml )= 0,167 (l)
n NaOH = 1,25
cm = n/v = 1,25/ 0167= 7, 485 (m)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *