Khi nghiên cứu về tính chất của một chất khí nào đó, một câu hỏi được đặt ra là chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết bao nhiêu, hoặc nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài học Tỉ khối của chất khí.
Ví dụ:
Hình 1: Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Khí A: là khí Cacbonic: O2
Khí B: là khí Hiđro: H2
Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “ mol không khí ” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi. Vậy Mkk = (0,8 x 28g) + ( 0,2 x 32g) ≈ 29 gam
Hình 2: Sơ đồ tư duy Tỉ khối của chất khí
Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau và đi đến kết luận khí A nặng hơn, nhẹ hơn hay bằng khí H2
MA | dA/H2 | Kết luận |
44 | ||
28 | ||
32 |
MA | dA/H2 | Kết luận |
44 | 22 | Khí A nặng hơn khí H2 |
28 | 14 | Khí A nặng hơn khí H2 |
32 | 16 | Khí A nặng hơn khí H2 |
Vì sao trong tự nhiên khí cacbon đioxit (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu?
Bởi vì:
Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2. Khí cacbon đioxit không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí cacbon đioxit lại nặng hơn không khí 1,52 lần. Vì vậy, khí cacbon đioxit thường tích tụ ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu. Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí trước khi xuống.
Sau bài học cần:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 20có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Để điều chế khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ:
Khí A là khí nào trong số các khí sau (thì cách thu được cho là đúng)?
Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 20.
Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa học 8
Bài tập 20.1 trang 27 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Để điều chế khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ:
Khí A là khí nào trong số các khí sau (thì cách thu được cho là đúng)?
Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí?
Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là:
Tỉ khối của khí A đối với H2 là 22. A là khí nào trong các khí sau?
Khí nào nặng nhất trong các khí sau
Khí A có dA/kk > 1 là khí nào
Có thể thu khí N2 bằng cách nào
Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là
Trong các khí sau, số khí nặng hơn không khí là: CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O
Có những khí sau: N2, O2,Cl2, CO, SO2.
Hãy cho biết:
Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?
Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:
a) Đặt đứng bình?
b) Đặt ngược bình?
Giải thích việc làm này.
Có những khí sau: N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
c) Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?
d) Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
CAU 2; hon hop SO2 va O2 co ti khoi so voi CH4 la 3. Can them bao nhieu lit O2 vao 20 lit hon hop tren de ti khoi so voi CH4 con lai 2,5
( ai bt giup em voi chieu em pai nap bai roi)
Câu trả lời của bạn
Gọi thể tích của SO2 và O2 lần lược là x, y. Ta có
\(\dfrac{64x+32y}{x+y}=3.16=48\)
\(\Leftrightarrow x=y\left(1\right)\)
Mà theo đề bài thì: \(x+y=20\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x=y\\x+y=20\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=10\\y=10\end{matrix}\right.\)
Gọi thể tích O2 cần thêm vào là a.
\(\Rightarrow\dfrac{64.10+32.10+32.a}{20+a}=16.2,5=35,2\)
\(\Rightarrow a=80\left(l\right)\)
cho hỗn hợp khí A gồm N2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:3.tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí
Câu trả lời của bạn
Tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol
Đặt nN2 = 5a(mol) => nO2 = 3a(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{N2}=5a.28=140a\left(g\right)\\m_{O2}=3a.32=96a\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=>\(\overline{M_A}=\dfrac{m_{N2}+m_{O2}}{n_{N2}+n_{O2}}=\dfrac{140a+96a}{5a+3a}=\dfrac{236a}{8a}=29,5\)
=> dA/H2 = \(\dfrac{\overline{M_A}}{M_{H2}}=\dfrac{29,5}{2}=14,75\)
Vậy tỉ khối của hỗn hợp khí A so với kk là 14,75
Bài tập
1 tính khối lượng của
a) 0.5 mol Fe2O3
b) 0,15 mol CO2
c) 5,6 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn )
d) 8,96 lít H2 ( điều kiện tiêu chuẩn)
2 tính thể tích ( điều kiện tiêu chuẩn)
a) 0,125 mol Cl2
b) 2,5 mol CH4
c) 6,4 gam 02
d) 5,6 gam N2
3 tính tỉ khối của khí O2 so với
a) khí N2
b) khí CO
c) không khí
Câu trả lời của bạn
1 tính khối lượng của
a) 0.5 mol Fe2O3
\(M_{Fe_2O_3}=2\times56+3\times16=160\) (g/mol)
\(m_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2O_3}\times M_{Fe_2O_3}=0,5\times112=56\left(g\right)\)
b) 0,15 mol CO2
\(M_{CO_2}=1\times12+2\times16=44\) (g/mol)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=0,15\times44=6,6\left(g\right)\)
c) 5,6 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn )
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)
\(m_{O_2}=n_{O_2}\times M_{O_2}=0,25\times32=8\left(g\right)\)
d) 8,96 lít H2 ( điều kiện tiêu chuẩn)
\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{H_2}=2\times1=2\) (g/mol)
\(m_{H_2}=n_{H_2}\times M_{H_2}=0,4\times2=0,8\left(g\right)\)
2 tính thể tích ( điều kiện tiêu chuẩn)
a) 0,125 mol Cl2
\(V_{Cl_2}=22,4\times n_{Cl_2}=22,4\times0,125=2,8\left(l\right)\)
b) 2,5 mol CH4
\(V_{CH_4}=22,4\times n_{CH_4}=22,4\times2,5=56\left(l\right)\)
c) 6,4 gam 02
\(M_{O_2}=2\times16=32\) (g/mol)
\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=22,4\times n_{O_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)
d) 5,6 gam N2
\(M_{N_2}=2\times14=28\) (g/mol)
\(n_{N_2}=\frac{m_{N_2}}{M_{N_2}}=\frac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{N_2}=22,4\times n_{N_2}=22,4\times0,2=4,48\left(l\right)\)
3 tính tỉ khối của khí O2 so với
a) khí N2
\(d_{O_2;N_2}=\frac{M_{O_2}}{M_{N_2}}=\frac{2\times16}{2\times14}=\frac{8}{7}\)
b) khí CO
\(d_{O_2;CO}=\frac{M_{O_2}}{M_{CO}}=\frac{2\times16}{1\times12+1\times16}=\frac{8}{7}\)
c) không khí
\(d_{O_2;kk}=\frac{M_{O_2}}{M_{kk}}=\frac{2\times16}{29}=\frac{32}{29}\)
Một hỗn khí gồm 2.24 lít O2 và 1.12 lít SO2 .Tính tỉ khối của hỗn hợp trên với khí Oxi.
Câu trả lời của bạn
ta có M\(M_{honhop}=\frac{m_{honhop}}{n_{honhop}}=\frac{m_{o2}+m_{so2}}{0,1+0,05}=\frac{0,1\cdot32+0,05\cdot64}{0,15}\approx42,7\left(\frac{g}{mol}\right)\\ \)Vậy dhonhop/o2=\(\frac{M_{honhop}}{M_{o2}}=\frac{42,7}{32}\approx1,3\)(lần)
khi A la oxit cua luu huynh biet d=A/KK xap xi =2,759.xac dinh CTPT cua A
Câu trả lời của bạn
xin lỗi phần ở dưới mình làm sai rui
ct của A là SxOy
MA=2,759*29=80
32x+16y=80
chỉ có x=1; y=3 t/m
vậy oxit là so3
Thảo luận về tình huống sau...
Bán Vinh cho rằng có thể tính tỉ khối của khí A so vs khí B bằng công thức ; dA/B bằng mA/mB, trong đó mA,mBlà khối lượng của V lít khí A,B tương ứng ở cùng điều kiện. Ý kiến của bạn Vinh là đúng hay sai ? Gỉai thích. Giúp mình với nhé.
Câu trả lời của bạn
Ta có dA/B=\(\dfrac{M_A}{M_B}\)
lại có \(M=\dfrac{m}{n}\)và V tỉ lệ thuận với n
theo bài ra thể tích của hai khí A, B đều là V nên số mol của 2 khí là như nhau
=> dA/B=\(\dfrac{M_A}{M_B}\)\(=\dfrac{\dfrac{m_A}{n}}{\dfrac{m_B}{n}}=\dfrac{m_A}{m_B}\)
như vậy ý của bạn Vinh là đúng :v
tìm X biết tỉ khối của A và H2 là 22 ( X gồm 2 nguyên tố C và H)
Câu trả lời của bạn
Vì tỉ khối của A với H2 là 22
=> MX = 22 x 2 = 44 (g/mol)
Đặt công thức của X là CxHy
Ta thấy chỉ có x = 3, y = 8 là thỏa mãn
=> CTHH của X: C3H8
KHÍ Z LÀ HỢP CHẤT CỦA NITO VÀ OXI, CÓ TỈ KHỐI SO VS KHÍ H2 BẰNG 22.
a, Tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b, Lập công thức phân tử của khí Z
c, Tính tỉ khối của khí Z so vs ko khí / Mkk bằng 29gam /mol.
Câu trả lời của bạn
a, MZ= dZ/h2 x MH2 =22 x 2=44 (g)
b,
c, dZ/k2= MZ / 29= 44/29=1.6 (lần)
a) Khối lượng mol phân tử của khí Z là MZ=2.22=44 (g/mol)
b) Gọi công thức phân tử của khí Z là NxOy ( x,y \(\in\) N* )
Ta có : MZ = 14x + 16y = 44
\(\Leftrightarrow7x+8y=22\Leftrightarrow8y=22-7x\Leftrightarrow y=\dfrac{22-7x}{8}\)
x\(\in\)N* \(\Rightarrow x\ge1\Rightarrow y\le\dfrac{15}{8}\) mà y\(\in\)N* \(\Rightarrow\) y = 1 \(\Rightarrow x=2\)
\(\Rightarrow\)CTPT của Z là N2O
c) dZ/kk= \(\dfrac{44}{29}\approx1,52\)
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu dược hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
Câu trả lời của bạn
help me /cứu mik với
chất khí X2O gây ức chế hệ thần kinh, có tác dụng làm giảm đau, gây tê, gây mê trong y học. tỉ khối X2O đối vs khí oxi là 1,375.
a) tính khối lượng mol của khí X2O và xác định tên của X
b) Tính thể tích khí của khí X2O có chứa 0,25 mol X2O
c) Để thu đc khí X2O người ta pải đặt đứng bình thu hay đặt ngược bình thu ??????giải thích??????
nhờ m.n giải hộ mk cái ạ!!!!!!
đ/a a) nitơ
b)5,6(g)
c) đứng
ahihihih
Câu trả lời của bạn
a/ Khối lượng mol của khí X2O: c/Tỉ khối của khí N2O đối với kk
\(M_{X2O}=d_{x2o}.M_{O2}=1.375\cdot32=44\)(g/mol) dN2O/kk= \(\frac{M_{N2O}}{29}\) =\(\frac{44}{29}\) =1.5
Ta có: MX2O=MX2+MO=44 Vậy khí N2O nặng hơn kk 1.5 lần. Do đó khí N2O phải được đặt đứng bình.
\(\Rightarrow M_{X2}=44-M_O=44-16=28\)
\(\Rightarrow M_X=14\)
\(\Rightarrow X\)là nguyên tố N.
b/Thể tích khí N2O của 0.25 mol ở đktc
VN2O= n*22.4=0.25*22.4=5.6 (lít)
Thể tích khí N2O của 0.25 mol ở đkt
VN2O=n*24=0.25*24=6(l)
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B.
AI GIÚP MIK THÌ CHO 15 LIKE
Câu trả lời của bạn
\(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)
Gọi thể tích của không khí trong A là x
\(\Rightarrow\) Thế tích của CO trong A là: \(\frac{3x}{5}=0,6x\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(A\right)}=0,2x\)
\(\Rightarrow V_{N_2\left(A\right)}=0,8x\)
\(\Rightarrow\%V_{N_2\left(A\right)}=\frac{0,8x}{x+0,6x}.100\%=50\%\)
\(\Rightarrow\%V_{N_2\left(B\right)}=50\%+3,33\%=53,33\%\)
\(\Rightarrow V_B=\frac{0,8x}{53,33\%}=1,5x\)
Ta thấy rằng cứ 2 lần VCO phản ứng với 1 lần \(V_{O_2}\) thì tạo thành 2 lần \(V_{CO_2}\) vậy nên thể tích khí trong hỗn hợp giảm đi đúng bằng thể tích của O2 tham gia phản ứng hay
\(V_{O_2\left(pứ\right)}=1,6x-1,5x=0,1x\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(B\right)}=0,2x-0,1x=0,1x\)
\(\Rightarrow\%V_{O_2\left(B\right)}=\frac{0,1x}{1,5x}.100\%=6,67\%\)
\(\Rightarrow V_{CO\left(pứ\right)}=2.0,1x=0,2x\)
\(\Rightarrow V_{CO\left(B\right)}=0,6x-0,2x=0,4x\)
\(\Rightarrow\%V_{CO\left(B\right)}=\frac{0,4x}{1,5x}=26,67\%\)
\(\Rightarrow\%V_{CO_2\left(B\right)}=100\%-53,33\%-6,67\%-26,67\%=13,33\%\)
Đem trộn số mol của khí nitơ với số mol của khí hiđrô theo tỷ lệ nN2 : nH2 = 3 : 4 để được 3,136 lít hỗn hợp A (đktc)
a/ Tính thành phần phần trăn về thể tích và thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi khí
b/ Hỗn hợp A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
Câu trả lời của bạn
a) Ta có: nhh A = \(\dfrac{3,136}{22,4}=0,14\left(mol\right)\)
hay: n\(N_2\) + n\(H_2\) = 0,14(mol)
mà: nN2 : nH2 = 3:4
=>\(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=0,06\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}V_{N_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\\V_{H_2}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{1,344}{3,136}.100\%\simeq42,86\%\\\%V_{H_2}=\dfrac{1,792}{3,136}.100\%\simeq57,14\%\end{matrix}\right.\)
Lại có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{N_2}=0,06.28=1,68\left(g\right)\\m_{H_2}=0,08.2=0,16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{1,68}{1,68+0,16}.100\%\simeq91,3\%\\\%m_{H_2}=\dfrac{0,16}{1,68+0,16}.100\%\simeq8,7\%\end{matrix}\right.\)
b) Ta có: Mhh A = \(\dfrac{m_{hhA}}{n_{hhA}}=\dfrac{1,84}{0,06+0,08}\simeq13,14\left(g\right)\)
mà: Mkk = 29(g)
nên: dhh A/ kk =\(\dfrac{13,14}{29}\simeq0,453\)
Vậy hỗn hợp A nhẹ hơn không khí 0,453 lần.
Hỗn hợp A gồm khí hiddro và khí oxi có tỉ khối hơi so với khoonh khí là 0,3276.
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp?
b/ Tính tỉ lệ %về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp?
Câu trả lời của bạn
khối lượng mol tb hỗn hợp=0,3276x29=9,5(mol)
b/ đặt x, y (mol) lần lượt là số mol của H2 và O2 trong hỗn hợp.
M(tb)=2x+32y/(x+y)=9,5
==>7,5x=22,5y
===>x=3y
=>>>%H2=3y/3y+y..x100%=75%
>>>% o2=25%
Mà tỉ lệ về số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
Câu 1 :
aHay tính thanh phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất K2C3,CaO,Na2O,Na2SO4, K2O
b Tính khối lượng của nguyên tố O có trong 20,7 gam K2CO3
C , cho biết khí O2,N2,CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro
Câu 2 : Tỉ khối của khi A đối với khi hidro là 14
a, Hãy xác định khối lượng mol của khí A
b Biết phân tử khí A gồm 2nguyên tử X và 4 nguyên tử hidro . Hãy xác định công thức hóa học của khí A
Câu trả lời của bạn
mọi người ơi giúp mình với mình đang cần gấp
1)Tìm khối lượng mol của những chất khí có tỉ khối đối vs ko khí là : 2 ; 1,517 ; 2,2069
2)Hãy cho biết 9.1023 phân tử oxi:
a.Là bao nhiêu mol khí oix
b.Ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít ? Có khối lượng là bao nhiêu gam ?
Câu trả lời của bạn
Bài 1:
MA = dA/kk . 29 = 2 . 29 = 58 ( g/mol )
MB = dB/kk . 29 = 1,517 . 29 = 43,993 = 44 ( g/mol)
MC = dC/kk . 29 = 2,2069 . 29 = 64 ( g/mol )
Bài 2:
a) nO = 9. 1023 : N = (9 . 1023) : (6. 1023) = 1,5 (mol)
b) VO = nO . 22,4 = 1,5 . 22,4 = 33,6 (lít)
mO = nO . MO = 1,5 . 32 = 42 (g)
Hợp chất SOx có tỉ khối so với H2 là 32 xác định CTHH của hợp chất viết phương trình phản ứng giữa SOx với nước và gọi trên sản phẩm ?
Câu trả lời của bạn
ta có: d = \(\dfrac{M_{SO_x}}{M_{H_2}}\)
Hay 32 = \(\dfrac{M_{SO_x}}{2}\)
suy ra : M SOX = 32*2=64 (g/mol)
hay Ms + x* Mo =64
32 + 16x=64
<=> x=2
vậy CTHH của hợp chất là SO2
ptthh : SO2 + H2O ----> H2SO3
H2SO3 : axit Sunfuro
hop chất A có tỉ khối so voi khí h2 la 17 hãy cho biết 5,6 lít khí A o dktc có khối luong là bao nhiêu gam ?
Câu trả lời của bạn
Vì tỉ khối của A với H2 là 17
=> MA = 17 x 2 = 34 (g/mol)
nA = 5,6 / 22,4 = 0,25 mol
=> mA = 0,25 x 34 = 8,5 gam
1)trộn tỉ lệ với thể tích(đo ở cùng diều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được 1 hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng14,75?
2) Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2(đktc) .Sau khi kết thúc phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a- Tìm CTHH của X (Biết công thức dạng đơn giảng chính là công thức hóa học của X)
b- Viết pthh đốt cháy X ở trên?
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp có tỉ khối H2 14.75
=> Khối lượng trung bình hh là : 14.75*2 =29.5
Ta có:
O2 (32)..............1.5
..............29.5
N2 (28)...............2.5
Vậy O2/N2 = 1.5 / 2.5 = 0.6
2)
X + O2 ---> CO2 + H2O
Trong X chắc chắn có C và H :
số mol CO2 = 0.3 mol => nC = 0.3 ; nO = 0.6
Số mol H2O = 0.4 mol => nH = 0.8 ; nO = 0.4
Số mol O2 = 0.45 mol => nO = 0.9
....
Tổng số mol Nguyên Tử O trong Sản Phẩm là : 0.6 + 0.4 =1 > 0.9
Vậy là Trong X có Nguyên tố O
1 - 0.9 = 0.1 mol
....
Coi Công thức X : CxHyOz thì ta có tỉ lệ
x : y : z = 0.3 : 0.8 : 0.1 = 3 : 8 :1
Vậy Công thức X là : C3H8O
giúp tôi vs
khí Z là hợp chất của nitơ và oxi , có tỉ khỗi so với h2 bằng 22
tính khối lượng mol phân tử của khí Z
lập công thức phân tử của khí Z
tính tỉ khối của khí Z so với không khi ( Mkk 29gma/mol )
xin giúp tôi
Câu trả lời của bạn
-gọi công thức tổng quát của hợp chất là NxOy(x,y thuộc N*)
+theo bài ra , hợp chất có tỉ khối đối với H2 là 22=>MA=22.2=44
=>14.x+16.y=44=>16y<44=>y<2,75
vì y thuộc N*=> y thuộc tập hợp 1,2
nếu y=1=>x=2 (thoả mãn)
nếu y=2=>x=0,85(loại)
=>y=1,x=2
vậy CTHH của hợp chất là N2O
tỉ khối của Z so với không khí là: MA/29=44/29=1,51
Nêu cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Cân bằng phương trình hóa học của một số phương trình đã học
Câu trả lời của bạn
Câu 1: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
Câu 3:
Tỉ khối của CO2 với H2 là: dCO2/H2 = \(\frac{M_{CO2}}{M_{H2}}=\frac{44}{2}=22\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *