Khi nghiên cứu về tính chất của một chất khí nào đó, một câu hỏi được đặt ra là chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết bao nhiêu, hoặc nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Chúng ta hãy tìm hiểu qua bài học Tỉ khối của chất khí.
Ví dụ:
Hình 1: Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Khí A: là khí Cacbonic: O2
Khí B: là khí Hiđro: H2
Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “ mol không khí ” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi. Vậy Mkk = (0,8 x 28g) + ( 0,2 x 32g) ≈ 29 gam
Hình 2: Sơ đồ tư duy Tỉ khối của chất khí
Hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau và đi đến kết luận khí A nặng hơn, nhẹ hơn hay bằng khí H2
MA | dA/H2 | Kết luận |
44 | ||
28 | ||
32 |
MA | dA/H2 | Kết luận |
44 | 22 | Khí A nặng hơn khí H2 |
28 | 14 | Khí A nặng hơn khí H2 |
32 | 16 | Khí A nặng hơn khí H2 |
Vì sao trong tự nhiên khí cacbon đioxit (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu?
Bởi vì:
Trong lòng đất luôn luôn xảy ra sự phân hủy một số hợp chất vô cơ và hữu cơ, sinh ra khí cacbon đioxit CO2. Khí cacbon đioxit không màu, không có mùi, không duy trì sự cháy và sự sống của con người và động vật. Mặt khác, khí cacbon đioxit lại nặng hơn không khí 1,52 lần. Vì vậy, khí cacbon đioxit thường tích tụ ở đáy giếng khơi, trên nền hang sâu. Người và động vật xuống những nơi này sẽ bị chết ngạt nếu không mang theo bình dưỡng khí hoặc thông khí trước khi xuống.
Sau bài học cần:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 20có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Để điều chế khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ:
Khí A là khí nào trong số các khí sau (thì cách thu được cho là đúng)?
Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 20.
Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa học 8
Bài tập 20.1 trang 27 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Để điều chế khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ:
Khí A là khí nào trong số các khí sau (thì cách thu được cho là đúng)?
Khí N2 nhẹ hơn khí nào sau đây?
Chất khí nào sau đây nặng hơn không khí?
Dãy gồm các chất khí nhẹ hơn không khí là:
Tỉ khối của khí A đối với H2 là 22. A là khí nào trong các khí sau?
Khí nào nặng nhất trong các khí sau
Khí A có dA/kk > 1 là khí nào
Có thể thu khí N2 bằng cách nào
Cho CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3. Khí có thể thu được khi để đứng bình là
Trong các khí sau, số khí nặng hơn không khí là: CO2, H2O, N2, H2, SO2, N2O
Có những khí sau: N2, O2,Cl2, CO, SO2.
Hãy cho biết:
Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần?
Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Hãy tìm khối lượng mol của những khí:
a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375 ; 0,0625.
b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:
a) Đặt đứng bình?
b) Đặt ngược bình?
Giải thích việc làm này.
Có những khí sau: N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết:
a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
c) Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?
d) Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hỗn hợp X chứa a mol CO2,b mol H2, c mol SO2.Hỏi a,b,c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi là 1,375.
Câu trả lời của bạn
\(Mx=\)44g/mol
-> \(\frac{44a+2b+64c}{a+b+c}=44\)
-->\(b:c=10:21\)
Vậy với a bất kì và \(b:c=10:21\) thì tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375
Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí và bằng bao nhiêu lần?
Câu trả lời của bạn
\(M_{CO_2}\)\(=M_C+2.M_O\)\(=12+2.16=44\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Áp dụng công thức tính tỉ khối giữa một chất khí và không khí ta có:
\(d_{\frac{CO_2}{KK}}\)\(=\frac{M_{CO_2}}{29}=\frac{44}{29}\approx1,517\\ \)
Vậy: Khí CO2 nặng gấp 1,517 lần không khí.
đốt cháy 6,5 gam kẽm trong khong khí thu dược kẽm oxit(ZnO)
a/ viết PTHH
b/ tính thể tích khí oxi(đktc)
c/tính khoi lượng kẽm oxit tạo thành
d/tính thể tích khong khí (đktc).biết oxi chiếm 1/5 thể tích khong khí
Câu trả lời của bạn
a) PTHH: 2Zn + O2 =(nhiệt)=> 2ZnO
b) Ta có: nZn = \(\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nO2 = \(\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
=> Thể tích khí Oxi: VO2(đktc) = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)
c) Theo phương trình, nZnO = nZn = 0,1 (mol)
=> mZnO = 0,1 x 81 = 8,1 (gam)
d) Thể tích không khí: VKK(đktc) = \(1,12\div\frac{1}{5}=5,6\left(l\right)\)
Một hỗn hợp khí gồm 3.2 g khí õi và 8.8 khí CO2. Xác định khối lượng mol trung bình của 1 mol hỗn hợp trên
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp trên:
\(M_{tb}=\frac{m_{O_2}+m_{CO_2}}{n_{O_2}+n_{CO_2}}=\frac{3,2+8,8}{0,1+0,2}=\frac{12}{0,3}=40\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: khối lượng mol trung bình của hỗn hợp trên là 40g/mol
Cho hỗn hợp X gồm N2,
Câu trả lời của bạn
Ta có: nH2=3 *nN2
Gọi x,y lần lượt là số mol của N2 và NH3 trong hỗn hợp X
=>nH2=3x
Ta có:\(\overline{M}=6,8\cdot2=13,6\)
=> \(\dfrac{28x+2\cdot3x+17y}{x+3x+y}=13,6\)
=> \(\dfrac{34x+17y}{4x+y}=13,6\);=>\(34x+17y=54,4x+13,6y\)
=> \(20,4x=3,4y;=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{3,4}{20,4}=\dfrac{1}{6}\)
%VN2=\(\dfrac{x\cdot100}{x+3x+y}=\dfrac{1\cdot100}{1+3+6}=10\%\)
%VH2=\(\dfrac{3x\cdot100}{x+3x+y}=\dfrac{3\cdot100}{1+3+6}=30\%\)
=> %VNH3=100-10-30=60%
%mN2=\(\dfrac{28\cdot100}{28+2\cdot3+17}=54,9\%\)
%mH2=\(\dfrac{2\cdot3\cdot100}{28+2\cdot3+17}=11,8\%\)
%mNH3=100-54,9-11,8=33,3%
Biết tỉ khối hơi của một khí X đối với khí hidro bằng 14. Hãy tính khối lượng 1 lít khí X ở dktc và tỉ khối hơi của X đối với khí oxi
Câu trả lời của bạn
MX = dX/H2 . MH2 = 14 x 2 = 28 (g)
nX = V/22,4 = 1/22,4 = 5/112 (mol)
=> mX = n .M = 5/112 x 28 =1,25(g)
dX/O2 = MX : MO2 = 28 : 32 = 0,875
Cho hỗn hợp khí X gồm 13,2 gam khí CO2
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\\n_{SO2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\\n_{NO2}=\dfrac{9,2}{46}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> MX = \(\dfrac{m_{CO2}+m_{SO2}+m_{NO2}}{n_{CO2}+n_{CO2}+n_{NO2}}=\dfrac{13,2+32+9,2}{0,3+0,5+0,2}=54,4\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dX/NH3 = \(\dfrac{54,4}{17}=3,2\)
Vậy tỉ khối hơi của X đối với NH3 là 3,2
Có 0.2l khí a,b. a là hợp chất của nguyên tố X với oxi , b là hợp chất của Y với H2. Trong 1 phân tử a hoặc b chỉ có 1 nguyên tử x hoặc y. Trong a oxi chiếm 50%,trong b hidro chiếm 25%.Tỉ khối ahttps:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_.b=4https:https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.hoc247.nethttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.imagehttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.faqhttps://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.data2https://hoc247.net/image/faq/data2/216985_.563596_.1.Xác định a và b
Câu trả lời của bạn
Ta có công thức tổng quát: \(\left\{{}\begin{matrix}A:XO_n\\B:YH_m\end{matrix}\right.\)
Trong A, Oxi chiếm 50% khối lượng:
\(=>50=\dfrac{16n.100}{X+16n}\)
\(< =>50X+800n=1600n\)
\(< =>X=16n\)
- Khi \(n=1=>X=16(loại)\)
- Khi \(n=2=>X=32 \) \((S)\)
- Khi \(n=3=>X=48(loại)\)
- Khi \(n=4=>X=64(loại)\). (Vì Cu có hóa trị I và II )
Vậy X là Lưu huỳnh
\(=>CTPT của A: SO_2\)
Trong B, Hidro chiếm 25% khối lượng
\(=>25=\dfrac{m.100}{Y+m}\)
\(< =>25Y+25m=100m\)
\(=>Y=3m\)\(\left(I\right)\)
Mà \(\dfrac{M_{SO_2}}{M_{YH_m}}=\dfrac{1}{4}\)
\(=>M_{YH_m}=16\)\((g/mol)\)
\(< =>Y+m=16\)
Thay (I) vào, ta được:
\(3m+m=16\)
\(=>m=4\)
a)Hợp chất Nicotin có 3 nguyên tố hóa học, trong đó C=74.07%,N=17.28%,H=8,65%
Hãy xác định CTHH của nicotin.Biết Nicotin có tỉ khối hơi so với H bằng 81
b)Hợp chất sắt(II) Sufat tạo bởi 3 nguyên tố, trong đó Fe=28%, S=24%, còn lại là Oxi
Hãy xác định CTHH của hợp chất. Biết khối lượng ml của hợp chất bằng 400g
Câu trả lời của bạn
b) Gọi CTDC là : FexSyOz
Khối lượng của nt trong hợp chất FexSyOz
%O = 100% - ( %S + %Fe ) = 100 -( 28 + 24 ) = 48%
\(m_{Fe}=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%Fe}{100\%}=\frac{400\times28\%}{100\%}=112\left(g\right)\)
\(m_S=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%S}{100\%}=\frac{400\times24\%}{100\%}=96\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_{Fe_xS_yO_z}\times\%O}{100\%}=\frac{400\times48\%}{100\%}=192\left(g\right)\)
Số mol của mỗi nt trong 1 mol hợp chất FexSyOz là :
\(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(n_S=\frac{m}{M}=\frac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m}{M}=\frac{192}{16}=12\left(mol\right)\)
Suy ra trong 1 mol phân tử FexSyOz có : 2 nguyên tử Fe , 3 nguyên tử S , 12 nguyên tử O
Vậy CTHH là : \(Fe_2\left(S0_4\right)_3\)
Chúc bạn học tốt =))
hỗn khí A gồm cacbon oxit và không khí .trong đó tỉ lệ thể tích của khí cacbon oxit và không khí lần lượt là 3:5 (trong không khí thì khí oxi chiếm 20% thể tích ;còn lại là nito) .đốt cháy hỗn hợp khí A một thời gian thu được hỗn hợp khí B .trong B thì phần trăm thể tích của nito tăng 3,33% so với nito trong A .tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong B .
Câu trả lời của bạn
HELP ME
Bài 1 :Đốt cháy hoàn toàn 13,6 g hợp chất A thu được 25,6 g SO2 và 7,2 g nước . Xác định công thức của A Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 7,5 g hợp chất A thu được 22g CO2 và 13,5g nước . Lập CTPT của A biết tỉ khối hơi của A với H là 15 Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m g chất A cần dùng hết 5,824 dm3 O2 (đktc) . Sản phẩm có CO2 và nước được chia làm 2 phần = nhau.Phần 1 đem cho qua P2O5 thấy lượng P2O5 tăng 1,8g . Phần2 cho đi qua CaO thấy lượng CaO tăng 3,52 g . Tìm m và công thức đúng của A . Biết A ở thể khí có số nguyên tử Cacbon nhỏ hơn 4 Bài 4: Để hòa tan 7,8 g kim loại A cầm dùng B ml dung dịch HCl và có 2,866 l khí Hidro bay ra (đktc) . Mặt khác để hòa tan 6,4 g oxit kim loại B cũng cần dùng B ml dd trên . Xđ A, B
Câu trả lời của bạn
bài 1: tính khối lượng S,H trong SO2 và H2O rồi áp dụng DLBTNT (mA-mS-Mh) để xác định xem trong A có O2 hay không(không), gọi CTPT A(HxSy) rồi tính tỉ lệ x:y
Bài 2; như bài 1, nhưng đầu tiên phải suy ra công thức đơn giản rồi mới đến CTPT
Bài 3: sản phẩm thu được khi dẫn qua p2o5 pư nên khối lượng p2o5 tăng lên là khối lượng của h2o, tương tự khối lượng cao tăng lên là khối lượng của co2. tính tương tự như các bài trên.
Tính khối lượng của 1 hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lít SO2 và 3,36 lít O2
Câu trả lời của bạn
\(n_{SO_2}=\frac{V_{SO_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(=>m_{SO_2}=n_{SO_2}.M_{SO_2}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{V_{O_2}}{22,4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(=>m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
1.Lập CTHH của hợp chất biết hợp chất A có 5,82%H và 94,12%S theo khối lượng và có da/kk =1,172
2.Một hợp chất có 82,76%C và 17,24%H theo khối lượng a)Lập nhanh công thức hóa học của hợp chất A ,biets da/kk =2 b)Tính khối lượng cảu 1,12lít khí A ở đktc
3.Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại A hóa trị II bằng dung dịch HGL thu đc muối (tạo bởi Avà Cl ),thấy thoát ra 4.48lits khí ở đktc .Xác định kim loại A
Câu trả lời của bạn
bai 2 :
a, Theo de bai ta co
dA/kk = 2
-> MA= dA/kk .Mkk = 2.29 =58 (g/mol)
Goi CTHH tong quat cua hop chat A la : CxHy
Ta co
Khoi luong cua moi nguyen to co trong mot mol hop chat A la
mC=\(\dfrac{82,76\%.58}{100\%}=48\left(g\right)\)
mH=58-48=10(g)
So mol cua moi nguyen to co trong mot mol hop chat A la :
nC=\(\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
nH=\(\dfrac{10}{1}=10\left(mol\right)\)
-> x=4 , y=10
Vay CTHH cua hop chat A la C4H10
b, Theo de bai ta co
nC4H10 = \(\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mC4H10=0,05.58=2,9(g)
Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào giữa O2
Câu trả lời của bạn
khối lượng mol trung bình củ hh là : M= 14,75.2=29,5g.
gọi x,y lần lượt là số mol của o2, n2.
theo bài ra ta có: M= 32x+28y/x+y = 29,5.
=> 32x+28y = 29,5x+29,5y .
=> x:y = 3:5.
vì đo ở cùng dkien nên Vo2: Vn2 = nO2; nN2 = 3:5
Câu 1: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. Khí Meetan(CH4) C. Khí Heli (He)
B. Khí cacbon oxit(CO) D. Khí Hiđro (H2)
Câu 2: Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:
A. Khối lượng cuae 2 khí bằng nhau
B. Số mol của 2 khí bằng nhau
C. Số phân tử của 2 khí bằng nhau
D. B,C đúng
Câu 3: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK<1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B. H2S C. CO2 D.N2
Câu 4: Oxit có công thức hoá học RO2 , Trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g C.48g
B. 32g D.64g
Câu trả lời của bạn
Câu2:D
Câu3:D
Câu4:B
tỉ khối của khí A đối với oxi là 0,9375 .lập luận để xác định công thức hóa học của A . biết rằng khi đốt cháy A chỉ thu được khí cacbonic và hơi nước .
Câu trả lời của bạn
Ta có : dA/O2=0.9375
=>MA= 32 * 0.9375 = 30 (g)
PTPỨ:
A + O2 -to-> CO2 + H2O
Theo phương trình phản ứng
-> Trong A chắc chắn sẽ có nguyên tố hiđro ; cacbon và có thể có oxi
Gọi CTHH của hợp chất là : CxHyOz
( x ; y thuộc N*) và z không âm ( z có thể =0)
Ta có MA=30(g)
=> MC*x+MH*y+MO*z=12x+y+16z=30
Theo phương trình trên=> 0<x<3 => x thuộc 1;2
z<2 và x không âm => z thuộc 0;1
0<y<19(vì y thuộc N* và vì x>1
=> y nhỏ hơn hoặc bằng 30-16*0-12*1=18)
-Nếu z=0 và x=1
=> 12+y=30 => y=18(thỏa mãn)
=> CTHH của A là : CH18(không tồn tại)
-Nếu z=0 và x=2
=> 12*2+y=30 <=> 24+y=30
<=>y=6(thỏa mãn)
=> CTHH của hợp chất A là : C2H6 (chọn)
-Nếu z=1 và c=1
=> 12+y+16=30
<=> y=2(thỏa mãn)
=> CTHH của hợp chất là: CH2O
( không tồn tại )
- Nếu z=1;x=2
=> 12*2+y+16=30
<=>40+y=30
<=> y = -10 (không thỏa mãn)
Vậy CTHH của A chỉ có thể là : C2H6O
trộn thể tích đo cùng điều kiện tiêu chuẩn như thế nào giữa khí N2 và CO2 để thu được 1 hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí Hiđro là 18,8
Câu trả lời của bạn
Dùng quy tắc dường chéo
\(\overline{M_{hh}}=18,8.2=37,6\)
x; y là số mol \(N_2;CO_2\)
\(N_2\left(xmol\right)\)M=28 | 44 - 37,6 = 6,4 | |
\(\overline{M}=37,6\) | ||
\(CO_2\left(ymol\right)\)M = 44 | 37,6 - 28 = 9,6 |
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{6,4}{9,6}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy trộn thể tích khí \(N_2;CO_2\) theo tỉ lệ 2:3
1. Khí hiđrô H2 nặng hay nhẹ hơn khí metan CH4 ?
2. Khí Clo Cl2 nặng hay nhẹ hơn không khí ?
3. Một chất khí có công thức hóa học là RO2. Chất khí nặng gấp 2 lần khí oxi O2. Xác định nguyên tố R. ( C = 14; P = 31; S = 32; K = 39 )
Câu trả lời của bạn
1. dH2/NH4 = \(\frac{2}{16}=0,125\)
=> Hidro nhẹ hơn metan 0,125 lần
2. dCl2/KK = \(\frac{71}{29}=2,45\)
=> Khí clo nặng hơn không khí 2,45 lần.
3. Do chất khí đó nặng gấp 2 lần oxi
=> Mchất khí = 2 x 32 = 64 ( g / mol)
=> MR + 16 x 2 = 64
=> MR = 32 (g/mol)
=> R là lưu huỳnh ( Kí hiệu hóa học: S)
Khí A có công thức là RO3.Biết tỉ khối của A với H2 là 40.
a) Tính khối lượng mol của A
b) xđ tên và kí hiệu hóa học của R
Câu trả lời của bạn
a) Theo đề bài, ta có:
\(d_{\frac{RO_3}{H_2}}=40\\ =>M_{RO_3}=40.M_{H_2}=40.2=80\left(\frac{g}{mol}\right)->\left(1\right)\)
b) Ta lại có:
\(M_{RO_3}=M_R+3.M_O\\ < =>M_{RO_3}=M_R+3.16\\ < =>M_{RO_3}=M_R+48->\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)
=> \(M_R+48=80\\ < =>M_R=80-48=32\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: Nguyên tố R là lưu huỳnh. (S=32)
Khí trên là : SO3 (khí lưu huỳnh trioxit).
cho hỗn hợp gồm KMnO4 và KCLO3 có khối lượng 40,3 gam tỉ lệ số phân tử theo thứ tự 1:2
a, tìm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trên
b, nếu nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp này thì thể tích khí OXI thu được là bao nhieu
Câu trả lời của bạn
a)Có : KMnO4 và KClO3 tỉ lệ số phân tử theo thứ tự 1:2
=> nKMnO4 / nKClO3 = 1/2
=> mKMnO4 / mKClO3= \(\frac{n_{KMnO4}}{n_{KClO3}}.\frac{M_{KMnO4}}{M_{KClO3}}\)=1/2 . 158/122.5 = 158/245
=> mKMnO4 = 158/245 . mKClO3
CÓ : mKMnO4 + mKClO3 = 40.3(g)
=>158/245 . mKClO3+ mKClO3 = 40.3
=> mKClO3 = 24.5(g)
=> mKMnO4 = 40.3 - 24.5=15.8(g)
b)Ta có PTHH
2KMnO4 \(\rightarrow\) MnO2 + O2 + K2MnO4 (1)
2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2 (2)
CÓ : nKMnO4 = m/M =15.8/158 =0.1 (mol)
theo PT(1)=> nO2 = 1/2.nKMnO4 = 1/2 x 0.1=0.05(mol)
nKClO3 = m/M = 24.5/122.5 =0.2(mol)
theo PT(2) => nO2 =3/2 . nKClO3 = 3/2 x 0.2=0.3(mol)
tổng nO2 = 0.05 + 0.3=0.35(mol)
=> VO2 = n x 22.4 = 0.35 x 22.4=7.84(l)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *