Bài học giúp học sinh phân biệt được vật thể (vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, các vật thể nhân tạo được hình thành từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp các chất. Biết cách (quan sát, làm thí nghiệm) để nhận ra các chất, mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định.
Hình 1: Một số ví dụ về vật thể
Một số vật thể : Cây, núi, sông, đá núi, bàn, ghế, sách, ấm đun nước, bình gas ...
Phân loại theo 2 loại:
Vật thể tự nhiên : Cây, núi, sông, đá núi.
Vật thể nhân tạo : Bàn, ghế, sách, bình gas, ấm đun nước. (Nồi làm từ nhôm, cửa sổ làm từ thép, dây điện làm từ đồng, lốp xe làm từ cao su...)
Tính chất vật lí: Trạng thái (hay thể) rắn, lỏng, khí; màu, mùi, vị, tính tan hay không tan trong nước (hay trong một chất lỏng khác); nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
Tính chất hóa học: Khả năng biến đổi thành chất khác như bị phân hủy, tính cháy được,...
Hình 2: Lưu huỳnh là chất rắn màu vàng tươi
Hình 3: Cây bonsai bằng kim loại Đồng
Hình 4: Nhiệt kế thủy ngân phòng thí nghiệm
Giúp phân biệt chất này với chất khác
Biết cách sử dụng chất
Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
Hình 5: Sự khác nhau giữa nước tinh khiết và nước khoáng
Hình 6: Ánh nắng mặt trời hong khô nước biển làm cho nước bốc hơi, thu được muối
Hình 7: Sơ đồ tư duy hóa 8 bài Chất
Hãy so sánh các tính chất: màu, mùi, vị, tính tan trong nước, tính cháy của các chất: muối ăn, đường và than.
+ Giống nhau: Trạng thái của chất (rắn).
+ Khác nhau :
| Muối | Đường | Than |
Màu | Trắng | Trắng | Đen |
Vị | Mặn | Ngọt | Không có |
Tính tan | Tan được trong nước | Tan được trong nước | Không tan |
Tính cháy | Không có | Không có | Có |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Vật thể nhân tạo là
Vật thể tự nhiên là
Chất tinh khiết là chất
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 2.
Bài tập 1 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 2.1 trang 3 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.2 trang 3 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.3 trang 3 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.4 trang 3 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.5 trang 4 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.6 trang 4 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.7 trang 4 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.8 trang 4 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Vật thể nhân tạo là
Vật thể tự nhiên là
Chất tinh khiết là chất
Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. Về mùa hè vành xe đạp bằng sắt bị han gỉ nhanh hơn mùa đông
B. Mặt trời mọc sương bắt đầu tan dần
C. “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin(PH3) cháy trong không khí
D. Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành đỏ
E. Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2) gây ô nhiễm môi trường rất lớn
Những hiện tượng vật lí là :
Cho các chất sau: hoa đào, hoa mai, con người, cây cỏ, quần áo…Hãy cho biết vật nào là nhân tạo?
Chọn đáp án đúng nhất
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Cao su là chất…., có tính chất đàn hồi, chịu được ăn mòi nên được dùng chế tạo lốp xe”
Cách hợp lí để tách muối từ nước biển là:
Tính chất nào sau đây có thể quan sát được mà không cần đo hay làm thí nghiệm để biết?
a) Nêu thí dụ hai vật thể tự nhiên, hai vật thể nhân tạo.
b) Vì sao nói được: Ở đâu có vật thể là ở đó có chất?
Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng:
a) Nhôm b) Thủy tinh c) Chất dẻo
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất (những từ in nghiêng) trong những câu sau:
a) Cơ thể người có 63 - 68% về khối lượng là nước.
b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.
c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.
d) Áo may bằng sợi bông (95 - 98% là xenlulozơ) mặc thoáng mát hơn may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp).
e) Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su,...
Hãy so sánh tính chất: màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy của các chất muối ăn, đường và than.
Chép vào vở những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ phù hợp:
"Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được...Dùng dụng cụ đo mới xác định được... của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải..."
Cho biết khí cacbon đioxit (còn gọi là khí cacbonic) là chất có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi thở ra.
a) Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.
b) Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay nước cất, uống nước nào tốt hơn?
Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC. Làm thế nào để tách riêng được khí oxi và khí nitơ từ không khí?
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:
"Các vật thể …. đều gồm một số ... khác nhau, ... được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là ... hay hỗn hợp một số ... Nên ta nói được:
Đâu có ... là có ..."
Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, hay chất trong các câu sau đây:
- Trong quả chanh có nước , axit xitric (có vị chua) và một số chất khác.
- Cốc bằngthủy tinh dễ vỡ so với cốc bằng chất dẻo.
- Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh.
- Quặng apatit ở Lào Cai có chứa canxi photphat với hàm lượng cao.
- Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng và vonfram (một kim loại chịu nóng, làm dây tóc).
Trong số các tính chất kể cả dưới đây của chất, biết được tính chất nào bằng quan sát trực tiếp, tính chất nào dung dụng cụ đo, tính chất nào phải làm thí nghiệm mới biết được:
Màu sắc , tính tan trong nước, tính dẫn điện, khối lượng riêng, tính cháy được, trạng thái, nhiệt độ nóng chảy.
Căn cứ vào tính chất nào mà:
a) Đồng, nhôm được dung làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây ?
b) Bạc dùng để tráng gương ?
c) Cồn được dùng để đốt ?
Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ (trong phòng thí nghiệm dùng giấy tẩm quỳ).
Hãy chứng tỏ rằng trong nước vắt từ quả chanh có chất axit (axit xitric).
Kim loại thiếc có nóng chảy xác định là: tonc = 232oC.
Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 180oC. Vậy, thiếc hàn là chất tinh khiết hay có lẫn tạp chất khác?
Câu sau đây có 2 ý nói về nước cất: "Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 102oC".
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Cả hay ý đều đúng.
B. Cả hai ý đều sai.
C. Ý 1 đúng, ý 2 sai
D. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Cồn (rượu etylic) là một chất lỏng, có nhiệt độ tos =78,3oC và tan nhiều trong nước.
Làm thế nào để tách riêng được cồn từ hỗn hợp cồn và nước?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1. Tại sao vật liệu dùng xây nhà, làm cầu đường ở thể rắn?
2. Tại sao vận chuyển dầu thô (thể lỏng) từ biển vào đất liền bằng cách đóng thùng?
3. Tại sao bơm được nước qua đường ống dẫn?
4. Tại sao mở lọ nước hoa chúng ta có thể ngửi thấy mùi nước hoa ở các phía khác nhau?
5. Tại sao có thể rèn luyện con dao (bằng sắt) rất mảnh và sắc?
6. Tại sao người thợ có thể tạo ra các đồ thủy tinh có hình thù khác nhau?
7. Tại sao ta có thể đi trên mặt nước bị đóng băng?
Câu trả lời của bạn
1. Vật liệu xây nhà ở thể rắn vì đặc điểm của thể rắn là có hình dạng cố định và không bị nén.
2. Dầu thô đóng thùng do đặc điểm của thể lỏng là không có hình dạng xác định.
3. Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống thể hiện tính chất chảy và lan truyền được của chất ở thể lỏng.
4. Khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện khả năng lan toả trong không gian theo mọi hướng của chất ở thể khí.
5. Do chất sắt có thể ở cả thể rắn và lỏng.
6. Do chất thủy tinh có thể ở cả thể rắn và lỏng.
7. Vì nước đóng băng ở thể rắn có hình dạng cố định và không bị nén.
a) Trên trái đất, nước tồn tại ở các thể …. (1) … Nước ở sông, hồ, đại dương, ở thể …(2) … Ở thể này, nước có khả năng … (3) … nên có thể chảy từ sông vào biển. Ở thể …(4) …, nước không có hình dạng cố định. Khi nước ở thể …(5) …, nó có . . . (6) … và …(7) … Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể đi trên mặt sông đóng băng.
b) Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232oC. Khi làm nguội thiếc lỏng đến …(8) …, thiếc sẽ đông đặc. Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể …(9) …
c) Nhiệt độ sôi của thủy ngân là -39oC. Ở nhiệt độ phòng, thủy ngân ở thể …(10) …
Câu trả lời của bạn
a) (1) lỏng
(2) lỏng
(3) chảy tràn trên bề mặt
(4) khí
(5) rắn
(6) hình dạng cố định
(7) không chảy lan
b) (8) 232oC
(9) rắn
c) (10) lỏng
1. Trong quả chanh có nước, citric acid và một số chất khác.
2. Cốc bằng thủy tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo.
3. Thuốc đầu que diêm được trộn một ít sulfur.
4. Quặng apatit ở Lào Cai có chứa calcium phosphate với hàm lượng cao.
5. Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng và tungsten.
Câu trả lời của bạn
Vật thể tự nhiên | Vật thể nhân tạo | Chất |
Chanh |
| Nước, citric acid |
| Cốc | Thủy tinh, chất dẻo |
| Que diêm | sulfur |
Quặng |
| Calcium phosphate |
| Bóng đèn điện | Thủy tinh, đồng, tungsten |
Chất | Rắn | Lỏng | Khí |
Nước |
|
|
|
Thủy tinh |
|
|
|
Cacbonic |
|
|
|
Giấm |
|
|
|
Chất dẻo |
|
|
|
Cồn / rượu etylic) |
|
|
|
Nhôm |
|
|
|
Oxi |
|
|
|
Sắt |
|
|
|
Muối ăn |
|
|
|
Dầu ăn (Chất béo) |
|
|
|
Câu trả lời của bạn
Chất | Rắn | Lỏng | Khí |
Nước |
| x |
|
Thủy tinh | x |
|
|
Cacbonic |
|
| x |
Giấm |
| x |
|
Chất dẻo | x |
|
|
Cồn / rượu etylic) |
| x |
|
Nhôm | x |
|
|
Oxi |
|
| x |
Sắt | x |
|
|
Muối ăn | x |
|
|
Dầu ăn (Chất béo) |
| x |
|
Câu trả lời của bạn
Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao thì khoảng cách giữa các hạt của chất thuỷ ngân tăng lên làm thể tích tăng lên. Chính vì vậy, chiều cao của cột thuỷ ngân trong nhiệt kế cũng tăng lên.
Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao thì khoảng cách giữa các hạt của chất thuỷ ngân tăng lên làm thể tích tăng lên. Chính vì vậy, chiều cao của cột thuỷ ngân trong nhiệt kế cũng tăng lên.
Nội dung |
|
Vật thể được tạo nên từ chất. |
|
Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hoá học của chất. |
|
Kích thước miếng nhôm càng to thì khối lượng riêng của nhôm càng lớn. |
|
Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó. |
|
Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi. |
|
Câu trả lời của bạn
Nội dung | |
Vật thể được tạo nên từ chất. | Đ |
Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hoá học của chất. | Đ |
Kích thước miếng nhôm càng to thì khối lượng riêng của nhôm càng lớn. | S |
Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó. | S |
Mỗi chất có những tính chất nhất định, không đổi. | Đ |
Cột (I) Tính chất | Cột (II) Phương pháp xác định |
1. Nhiệt độ nóng chảy | a) Làm thí nghiệm |
2. Tính tan | b) Dùng nhiệt kế |
3. Tính dẫn điện | c) Quan sát |
4. Khối lượng riêng | d) Dùng ampe kế |
e) Nếm | |
f) Đo thể tích |
Câu trả lời của bạn
1b, 2a, 3d, 4f
Bảng 1 Bảng 2
Cột (I) Tính chất | Cột (II) Phương pháp xác định | Cột (I) Thí nghiệm | Cột (II) Hiện tượng |
1. Nhiệt độ nóng chảy | a) Làm thí nghiệm | 1. Cho muối ăn vào nước | a) Chất rắn cháy tạo khí |
2. Tính tan | b) Dùng nhiệt kế | 2. Đốt một mẩu than | b) Chất rắn tan |
3. Tính dẫn điện | c) Quan sát | 3. Đun một cốc nước đến 1000C | c) Chất rắn tan có tỏa nhiệt |
4. Khối lượng riêng | d) Dùng ampe kế | 4. Cho một mẩu vôi vào nước | d) Chất rắn không tan |
e) Nếm | e) Chất lỏng bay hơi | ||
f) Đo thể tích | f) Chất lỏng đông đặc |
Bảng 3
Khái niệm | Hiện tượng |
1. Hiện tượng hóa học | a) Cồn bay hơi |
2. Hiện tượng vật lý | b) Sắt cháy trong không khí |
3. Tính chất hóa học | c) Đốt lưu huỳnh tạo ra chất có mùi hắc |
4. Tính chất vật lý | d) Đun sôi nước tự nhiên |
e) Ở nhiệt độ cao một số kim loại ở trạng thái lỏng | |
f) Sắt bị gỉ trong không khí ẩm |
Câu trả lời của bạn
Bảng 1. 1b, 2a, 3d, 4f
Bảng 2. 1b, 2a, 3e, 4c
Bảng 3. 1f, 2a, 3c, 4e
Bảng 1 Bảng 2
Cột (I) Tính chất | Cột (II) Phương pháp xác định | Cột (I) Thí nghiệm | Cột (II) Hiện tượng |
1. Nhiệt độ nóng chảy | a) Làm thí nghiệm | 1. Cho muối ăn vào nước | a) Chất rắn cháy tạo khí |
2. Tính tan | b) Dùng nhiệt kế | 2. Đốt một mẩu than | b) Chất rắn tan |
3. Tính dẫn điện | c) Quan sát | 3. Đun một cốc nước đến 1000C | c) Chất rắn tan có tỏa nhiệt |
4. Khối lượng riêng | d) Dùng ampe kế | 4. Cho một mẩu vôi vào nước | d) Chất rắn không tan |
e) Nếm | e) Chất lỏng bay hơi | ||
f) Đo thể tích | f) Chất lỏng đông đặc |
Bảng 3
Khái niệm | Hiện tượng |
1. Hiện tượng hóa học | a) Cồn bay hơi |
2. Hiện tượng vật lý | b) Sắt cháy trong không khí |
3. Tính chất hóa học | c) Đốt lưu huỳnh tạo ra chất có mùi hắc |
4. Tính chất vật lý | d) Đun sôi nước tự nhiên |
e) Ở nhiệt độ cao một số kim loại ở trạng thái lỏng | |
f) Sắt bị gỉ trong không khí ẩm |
Câu trả lời của bạn
Bảng 1. 1b, 2a, 3d, 4f
Bảng 2. 1b, 2a, 3e, 4c
Bảng 3. 1f, 2a, 3c, 4e
Câu trả lời của bạn
Đun cho nước chuẩn bị sôi rồi chia ra 2 cốc thuỷ tinh. Cho parafin vào cốc 1, lưu huỳnh vào cốc 2. Quan sát sẽ thấy parafin chảy ra dạng lỏng, còn lưu huỳnh vẫn nguyên thể rắn. Như vậy, parafin nóng chảy dưới 100 °C còn lưu huỳnh trên 100 °C Điều đó chứng tỏ parafin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn lưu huỳnh.
a) Đường mía (sucrose) .
b) Muối ăn (sodium chloride) .
c) Sắt (iron) .
d) Nước.
Câu trả lời của bạn
a) Đường mía (sucrose/ saccharose) : Ở điều kiện thường nó tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu) , vị ngọt, tan trong nước.
b) Muối ăn (sodium chloride) : Ở điều kiện thường nó tồn tại ở thể rắn, là chất màu trắng (không màu) , vị mặn, tan nhiều trong nước.
c) Sắt (iron) : Ở điều kiện thường nó tồn tại ở thể rắn, màu trắng xám, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
d) Nước: Ở điều kiện thường nó tồn tại ở thể lỏng hoặc khí (hơi) , là chất không màu, không mùi, không vị, có thể hoà tan được nhiều chất khác.
Chất | Tính chất | Ứng dụng |
Dây đồng | 1. Có thể hoà tan nhiều chất khác | a) Dùng làm dung môi |
Cao su | 2. Cháy được trong oxygen | b) Dùng làm dây dẫn điện |
Nước | 3. Dẫn điện tốt | c) Dùng làm nguyên liệu sản xuất lốp xe |
Cồn (ethanol) | 4. Có tính đàn hồi, độ bền cơ học cao | d) Dùng làm nhiên liệu |
Câu trả lời của bạn
Dây đồng: Tính chất 3, ứng dụng b.
Cao su: Tính chất 4, ứng dụng c.
Nước: Tính chất 1, ứng dụng a.
Cồn: Tính chất 2, ứng dụng d.
1. Tàu sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
2. Thạch nhũ hình thành trong hang động núi đá vôi.
3. Kim loại nhôm màu trắng bạc, dễ dát mỏng.
4. Kim loại đồng màu đỏ, dễ kéo sợi.
5. Muối ăn khô hơn khi đun nóng.
6. Nến cháy thành khí carbon dioxide và hơi nước.
7. Bơ chảy lỏng khi để ở nhiệt độ phòng
8. Cơm nếp lên men thành rượu
Câu trả lời của bạn
Tính chất hóa học: 1, 2, 6, 8
Tính chất vật lý: 3, 4, 5, 7
Câu trả lời của bạn
Điện phân dung dịch để sản xuất sodium hydroxide trong công nghiệp
Câu trả lời của bạn
Tính chất vật lí: chất lỏng, không màu, vị chua, hoà tan được một số chất khác.
Tính chất hoá học: làm giấy quỳ màu tím chuyển sang màu đỏ; khi cho giấm vào bột vỏ trứng thì có hiện tượng sủi bọt khí.
Câu trả lời của bạn
Trường hợp này chất cellulose thể rắn bị đốt cháy chuyển thành chất khác tồn tại ở thể khí. Đây là hai thể của hai chất khác nhau nên không phải là sự chuyển thể của chất.
a) Theo em, hiện tượng nhựa đường như trên có thể gọi là hiện tượng gì?
b) Qua hiện tượng trên, em có kết luận gì vể nhiệt độ nóng chảy của nhựa đường?
c) Em hãy đề xuất một giải pháp phù hợp nhất để "cứu" mặt đường trong những trường hợp sắp xảy ra hiện tượng như trên.
Câu trả lời của bạn
a) Hiện tượng nhựa đường chảy ra do nhiệt độ cao gọi là sự nóng chảy.
b) Nhiệt độ nóng chảy của nhựa đường khá thấp, chỉ khoảng 50oC.
c) Giải pháp phù hợp nhất có thể là tưới nước để giảm nhiệt độ mặt đường, tránh sự nóng chảy của nhựa đường.
Ống nghiệm 1, bạn Hùng đun trên trên ngọn lửa đèn cồn đến vừa cạn. Kết quả là thu được chất rắn màu trắng chính là vôi tôi.
Ống nghiệm 2, bạn Hùng dùng ống hút và thổi nhẹ vào. Kết quả là dung dịch trong suốt bị vẫn đục do calcium hydroxide tác dụng với khí carbon dioxide sinh ra calcium carbonate (chất rắn, màu trắng) .
Ống nghiệm 3, bạn Hùng để vậy trong môi trường không khí. Kết quả là sau một thời gian ống nghiệm cũng bị đục dần, có lớp váng mỏng màu trắng chính là calcium carbonate nổi trên bề mặt dung dịch.
a) Nêu một số tính chất vật lí của vôi tôi (calcium hydroxide) mà em quan sát được trong thí nghiệm.
b) Calcium hydroxide là chất tan nhiều hay tan ít trong nước?
c) Ống nghiệm nào đã thể hiện tính chất hoá học của calcium hydroxide?
d) Từ kết quả ở ống nghiệm 2 và ống nghiệm 3, em có thể kết luận trong không khí có chứa chất gì?
Câu trả lời của bạn
a) Calcium hydroxide là chất rắn, màu trắng, có thể hoà tan trong nước.
b) Calcium hydroxide là chất tan ít trong nước vì đang còn một phấn lớn không tan trên phễu lọc.
c) Ở ống nghiệm 2 và ống nghiệm 3 có xảy ra quá trình thể hiện tính chất hoá học vì có chất mới sinh ra.
d) Kết quả thí nghiệm ở ống 2 và ống 3 đểu sinh ra calcium carbonate chứng tỏ trong không khí có chứa carbon dioxide.
a) Ở nhiệt độ nào thì nước sẽ sôi?
b) Khi nước sôi em sẽ quan sát thấy hiện tượng gì ở trên hộp sữa chứa nước?
c) Vỏ carton cháy ở nhiệt độ trên hay dưới 100 °C?
d) Điều gì xảy ra nếu trong vỏ hộp sữa không chứa nước?
Câu trả lời của bạn
a) Nước sôi ở 100 °C
b) Có hơi nước bay lên.
c) Vỏ carton cháy ở nhiệt độ trên 100°C vì ở 100°C nó vẫn bình thường.
d) Nếu trong hộp carton không chứa nước thì nó sẽ bị cháy vì nhiệt độ sẽ lên cao, đủ nhiệt độ cháy.
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng thí nghiệm |
1. Thí nghiệm 1 | Chuẩn bị 3 cốc thủy tinh sạch. Mỗi cốc rót 100 ml nước. Sau đó cho thêm các chất sau vào mỗi cốc: - Cốc 1: Cho 1 thìa đường - Cốc 2: Cho 1 thìa cát - Cốc 3: Cho 1 thìa nước cốt chanh |
|
2. Thí nghiệm 2 | Chuẩn bị một chảo sạch. Cho 2 thìa đường vào chảo và đun nóng từ từ. Quan sát sự thay đổi trạng thái của các hạt đường trong quá trình đun nóng. |
|
3. Thí nghiệm 3 | Chuẩn bị một ít vỏ trứng gà hoặc vỏ trứng vịt. Cho số vỏ trứng vào cốc thủy tinh. Rót từ từ giấm ăn (acetic acid) vào cốc sao cho ngập số vỏ trứng. Quan sát hiện tượng. * Em có thể làm thí nghiệm như trên với nguyên một quả trứng gà sống. |
|
a) Em hãy đặt tên cho các thí nghiệm trên.
b) Em hãy cho biết các thí nghiệm trên, thí nghiệm nào thể hiện tính chất vật lý, tính chất hóa học.
Câu trả lời của bạn
Thí nghiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng thí nghiệm |
1. Thí nghiệm về sự hòa tan của các chất | Chuẩn bị 3 cốc thủy tinh sạch. Mỗi cốc rót 100 ml nước. Sau đó cho thêm các chất sau vào mỗi cốc: - Cốc 1: Cho 1 thìa đường - Cốc 2: Cho 1 thìa cát - Cốc 3: Cho 1 thìa nước cốt chanh | - Cốc 1: Đường tan hoàn toàn trong nước tạo chất lỏng trong suốt, không màu - Cốc 2: Cát không tan trong nước, lắng xuống đáy cốc - Cốc 3: Nước cốt chanh tan trong nước tạo dung dịch trong suốt, không màu, có vị chua. |
2. Thí nghiệm về sự biến đổi trạng thái của chất | Chuẩn bị một chảo sạch. Cho 2 thìa đường vào chảo và đun nóng từ từ. Quan sát sự thay đổi trạng thái của các hạt đường trong quá trình đun nóng. | Hạt đường từ thể rắn chuyển sang thể lỏng không màu, sau đó chuyển dần sang chất lỏng màu vàng, vàng nâu, nâu sậm,… Cuối cùng chuyển sang màu đen. |
3. Thí nghiệm về biến đổi hóa học | Chuẩn bị một ít vỏ trứng gà hoặc vỏ trứng vịt. Cho số vỏ trứng vào cốc thủy tinh. Rót từ từ giấm ăn (acetic acid) vào cốc sao cho ngập số vỏ trứng. Quan sát hiện tượng. * Em có thể làm thí nghiệm như trên với nguyên một quả trứng gà sống. | Có hiện tượng sủi bọt khí thoát ra trên bề mặt vỏ trứng. |
b) Hiện tượng vật lý: Thí nghiệm 1 và giai đoạn đầu của thí nghiệm 2.
Hiện tượng hóa học: Thí nghiệm 3 và giai đoạn đường hóa đen của thí nghiệm 2.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *