Bài học giúp học sinh phân biệt được vật thể (vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, các vật thể nhân tạo được hình thành từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp các chất. Biết cách (quan sát, làm thí nghiệm) để nhận ra các chất, mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định.
Hình 1: Một số ví dụ về vật thể
Một số vật thể : Cây, núi, sông, đá núi, bàn, ghế, sách, ấm đun nước, bình gas ...
Phân loại theo 2 loại:
Vật thể tự nhiên : Cây, núi, sông, đá núi.
Vật thể nhân tạo : Bàn, ghế, sách, bình gas, ấm đun nước. (Nồi làm từ nhôm, cửa sổ làm từ thép, dây điện làm từ đồng, lốp xe làm từ cao su...)
Tính chất vật lí: Trạng thái (hay thể) rắn, lỏng, khí; màu, mùi, vị, tính tan hay không tan trong nước (hay trong một chất lỏng khác); nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
Tính chất hóa học: Khả năng biến đổi thành chất khác như bị phân hủy, tính cháy được,...
Hình 2: Lưu huỳnh là chất rắn màu vàng tươi
Hình 3: Cây bonsai bằng kim loại Đồng
Hình 4: Nhiệt kế thủy ngân phòng thí nghiệm
Giúp phân biệt chất này với chất khác
Biết cách sử dụng chất
Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
Hình 5: Sự khác nhau giữa nước tinh khiết và nước khoáng
Hình 6: Ánh nắng mặt trời hong khô nước biển làm cho nước bốc hơi, thu được muối
Hình 7: Sơ đồ tư duy hóa 8 bài Chất
Hãy so sánh các tính chất: màu, mùi, vị, tính tan trong nước, tính cháy của các chất: muối ăn, đường và than.
+ Giống nhau: Trạng thái của chất (rắn).
+ Khác nhau :
| Muối | Đường | Than |
Màu | Trắng | Trắng | Đen |
Vị | Mặn | Ngọt | Không có |
Tính tan | Tan được trong nước | Tan được trong nước | Không tan |
Tính cháy | Không có | Không có | Có |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 2có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Vật thể nhân tạo là
Vật thể tự nhiên là
Chất tinh khiết là chất
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 2.
Bài tập 1 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 8 trang 11 SGK Hóa học 8
Bài tập 2.1 trang 3 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.2 trang 3 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.3 trang 3 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.4 trang 3 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.5 trang 4 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.6 trang 4 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.7 trang 4 SBT Hóa học 8
Bài tập 2.8 trang 4 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Vật thể nhân tạo là
Vật thể tự nhiên là
Chất tinh khiết là chất
Chất nào sau đây được coi là tinh khiết
A. Về mùa hè vành xe đạp bằng sắt bị han gỉ nhanh hơn mùa đông
B. Mặt trời mọc sương bắt đầu tan dần
C. “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin(PH3) cháy trong không khí
D. Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành đỏ
E. Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2) gây ô nhiễm môi trường rất lớn
Những hiện tượng vật lí là :
Cho các chất sau: hoa đào, hoa mai, con người, cây cỏ, quần áo…Hãy cho biết vật nào là nhân tạo?
Chọn đáp án đúng nhất
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Cao su là chất…., có tính chất đàn hồi, chịu được ăn mòi nên được dùng chế tạo lốp xe”
Cách hợp lí để tách muối từ nước biển là:
Tính chất nào sau đây có thể quan sát được mà không cần đo hay làm thí nghiệm để biết?
a) Nêu thí dụ hai vật thể tự nhiên, hai vật thể nhân tạo.
b) Vì sao nói được: Ở đâu có vật thể là ở đó có chất?
Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng:
a) Nhôm b) Thủy tinh c) Chất dẻo
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất (những từ in nghiêng) trong những câu sau:
a) Cơ thể người có 63 - 68% về khối lượng là nước.
b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.
c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.
d) Áo may bằng sợi bông (95 - 98% là xenlulozơ) mặc thoáng mát hơn may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp).
e) Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su,...
Hãy so sánh tính chất: màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy của các chất muối ăn, đường và than.
Chép vào vở những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ phù hợp:
"Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được...Dùng dụng cụ đo mới xác định được... của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải..."
Cho biết khí cacbon đioxit (còn gọi là khí cacbonic) là chất có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi thở ra.
a) Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.
b) Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay nước cất, uống nước nào tốt hơn?
Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC. Làm thế nào để tách riêng được khí oxi và khí nitơ từ không khí?
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp:
"Các vật thể …. đều gồm một số ... khác nhau, ... được làm ra từ vật liệu. Mọi vật liệu đều là ... hay hỗn hợp một số ... Nên ta nói được:
Đâu có ... là có ..."
Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, hay chất trong các câu sau đây:
- Trong quả chanh có nước , axit xitric (có vị chua) và một số chất khác.
- Cốc bằngthủy tinh dễ vỡ so với cốc bằng chất dẻo.
- Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh.
- Quặng apatit ở Lào Cai có chứa canxi photphat với hàm lượng cao.
- Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng và vonfram (một kim loại chịu nóng, làm dây tóc).
Trong số các tính chất kể cả dưới đây của chất, biết được tính chất nào bằng quan sát trực tiếp, tính chất nào dung dụng cụ đo, tính chất nào phải làm thí nghiệm mới biết được:
Màu sắc , tính tan trong nước, tính dẫn điện, khối lượng riêng, tính cháy được, trạng thái, nhiệt độ nóng chảy.
Căn cứ vào tính chất nào mà:
a) Đồng, nhôm được dung làm ruột dây điện; còn chất dẻo, cao su được dùng làm vỏ dây ?
b) Bạc dùng để tráng gương ?
c) Cồn được dùng để đốt ?
Cho biết axit là những chất có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ (trong phòng thí nghiệm dùng giấy tẩm quỳ).
Hãy chứng tỏ rằng trong nước vắt từ quả chanh có chất axit (axit xitric).
Kim loại thiếc có nóng chảy xác định là: tonc = 232oC.
Thiếc hàn nóng chảy ở khoảng 180oC. Vậy, thiếc hàn là chất tinh khiết hay có lẫn tạp chất khác?
Câu sau đây có 2 ý nói về nước cất: "Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 102oC".
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Cả hay ý đều đúng.
B. Cả hai ý đều sai.
C. Ý 1 đúng, ý 2 sai
D. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Cồn (rượu etylic) là một chất lỏng, có nhiệt độ tos =78,3oC và tan nhiều trong nước.
Làm thế nào để tách riêng được cồn từ hỗn hợp cồn và nước?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Có thể phân biệt bột sắt và bột lưu huỳnh dựa vào: Màu sắc
Câu trả lời của bạn
Điểm giống nhau của đường và muối là: Cả hai đều tan trong nước
Câu trả lời của bạn
Một trong những tính chất của muối ăn là: Màu trắng
Câu trả lời của bạn
Sắt được dùng để chế tạo ra Cầu, máy móc, lưỡi dao
Câu trả lời của bạn
Lưỡi dao được làm bằng sắt, cán dao được làm bằng nhựa.
Từ chỉ vật thể là : lưỡi dao, cán dao ; từ chỉ chất là : sắt, nhựa
Câu trả lời của bạn
Vật thể tự nhiên là Cây cỏ
Câu trả lời của bạn
Cách hợp lí để tách muối từ nước biển là: Bay hơi
Câu trả lời của bạn
Tính chất có thể quan sát được mà không cần đo hay làm thí nghiệm để biết Màu sắc
Câu trả lời của bạn
“ Thủy ngân là kim loại nặng có ánh bạc, có dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Thủy ngân thường được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học khác.”
Câu trả lời của bạn
STT | Vật thể | Chất |
1 | Tủ quần áo | Cellulose |
2 | Lốp xe ô tô | Cao su |
3 | Móc treo | Nhôm (Alluminium) |
4 | Dây điện | Đồng (Copper) và chất dẻo |
5 | Đồ gia dụng | Chất dẻo |
6 | Cốc | Thủy tinh |
7 | Bút chì | Carbon (than chì) và cellulose |
a) Các chất có thể tổn tại ở ba (1) . . . cơ bản khác nhau, đó là (2) . . .
b) Mỗi chất có một số (3) . . . khác nhau khi tồn tại ở các thể khác nhau.
c) Mọi vật thể đều do (4) . . . tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5) . . . được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thê’ do con người tạo ra được gọi là (6) . . .
d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7) . . . mà vật vô sinh (8) . . .
e) Chất có các tính chất (9) . . . như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f) Muốn xác định tính chất (10) . . . ta phải sử dụng các phép đo.
Câu trả lời của bạn
a) Các chất có thề tổn tại ở ba (1) thể/ trạng thái cơ bản khác nhau, đó là (2) rắn, lỏng, khí.
b) Mỗi chất có một số (3) tính chất khác nhau khi tổn tại ở các thề khác nhau.
c) Mọi vật thể đểu do (4) chất tạo nên. Vật thể có sẵn trong (5) tự nhiên/ thiên nhiên được gọi là vật thể tự nhiên; Vật thê’ do con người tạo ra được gọi là (6) vật thể nhân tạo.
d) Vật hữu sinh là vật có các dấu hiệu của (7) sự sống mà vật vô sinh (8) không có.
e) Chất có các tính chất (9) vật lí như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
f) Muốn xác định tính chất (10) vật lí ta phải sử dụng các phép đo.
Câu trả lời của bạn
Em hãy kể tên 4 chất ở thể rắn, 4 chất ở thể lỏng, 4 chất ở thể khí (ở điều kiện thường) mà em biết.
Câu trả lời của bạn
Có thể lan toả trong không gian theo mọi hướng.
Câu trả lời của bạn
vật thể vô sinh không có các đặc điểm như trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, còn vật thể hữu sinh có các đặc điểm trên.
Câu trả lời của bạn
Vật nào nhân tạo: Quần áo
Câu trả lời của bạn
(1) chất rắn
(2) tính chất
(3) chất
Câu trả lời của bạn
vật thể nhân tạo do con người tạo ra.
Câu trả lời của bạn
“Cao su là chất không thấm nước, có tính chất đàn hồi, chịu được ăn mòi nên được dùng chế tạo lốp xe”
a) Em hãy cho biết bề mặt cát và bề mặt nước đựng trong cốc có gì khác nhau.
b) Hạt cát có hình dạng riêng không?
c) Cát ở thể rắn hay thể lỏng?
Câu trả lời của bạn
a) Bề mặt nước ngang song song với bề mặt để đồng hồ. Còn bề mặt cát không cố định.
b) Hạt cát ở thể rắn, có hình dạng riêng, cố định.
c) Cát ở thể rắn.
a) Trên trái đất, nước tồn tại ở các thể …. (1) … Nước ở sông, hồ, đại dương, ở thể …(2) … Ở thể này, nước có khả năng … (3) … nên có thể chảy từ sông vào biển. Ở thể …(4) …, nước không có hình dạng cố định. Khi nước ở thể …(5) …, nó có . . . (6) … và …(7) … Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể đi trên mặt sông đóng băng.
b) Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là 232oC. Khi làm nguội thiếc lỏng đến …(8) …, thiếc sẽ đông đặc. Ở nhiệt độ phòng, thiếc ở thể …(9) …
c) Nhiệt độ sôi của thủy ngân là -39oC. Ở nhiệt độ phòng, thủy ngân ở thể …(10) …
Câu trả lời của bạn
a) (1) lỏng
(2) lỏng
(3) chảy tràn trên bề mặt
(4) khí
(5) rắn
(6) hình dạng cố định
(7) không chảy lan
b) (8) 232oC
(9) rắn
c) (10) lỏng
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *