Nội dung bài học Phương trình hoá học tìm hiểu về khái niệm, các bước lập phương trình hoá học; Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
Hình 1: Minh họa cách lập phương trình hóa học
Ở hình 1: Nếu theo sơ đồ phản ứng H2 + O2 \(\dashrightarrow\) H2O thì
Vế trái: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Vế phải: 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
⇒ Vế trái sẽ có khối lượng nhiều hơn vì hơn 1 nguyên tử O
Ở hình 2: Vậy nếu vế trái nhiều hơn 1 nguyên tử O thì ta thêm hệ số 2 trước vế phải. Lúc này:
Vế trái: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Vế phải: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
⇒ Vế phải có khối lượng nhiều hơn, do hơn 2 nguyên tử H
Ở hình 3: Ta thêm hệ số 2 vào trước H2 và H2O
Vế trái: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Vế phải: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
⇒ Khối lượng của hai vế bằng nhau
Kết luận:
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
Hình 2: Tổng kết kiến thức về Phương trình hóa học
Lập phương trình hóa học cho phản ứng giữa Natri cacbonat và Canxi hidroxit tạo thành sản phẩm là Canxi cacbonat và Natri hidroxit.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 16có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: Al(OH)y + H2SO4 ----> Alx(SO4)y + H2O .Giá trị x, y lần lượt là:
Cho phương trình hóa học: a Al + b HCl → c AlCl3 + d H2
Các hệ số a,b,c,d lần lượt nhận các giá trị nào sau đây:
Cho PTHH: N2 + H2 \(\leftrightarrows\) NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 16.
Bài tập 1 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 16.1 trang 21 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.2 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.3 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.4 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.5 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.6 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.7 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.8 trang 22 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: Al(OH)y + H2SO4 ----> Alx(SO4)y + H2O .Giá trị x, y lần lượt là:
Cho phương trình hóa học: a Al + b HCl → c AlCl3 + d H2
Các hệ số a,b,c,d lần lượt nhận các giá trị nào sau đây:
Cho PTHH: N2 + H2 \(\leftrightarrows\) NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là:
Trong phương trình hoá học: BaCl2 + H2SO4 → HCl + BaSO4 tỉ lệ của các chất lần lượt là:
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?
Chọn đáp án đúng
Chọn đáp án sai
Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5
Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp
FeO + CO → X + CO2
Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng
2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O.
b) P2O5 + H2O → H3PO4.
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.
Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:
a) HgO → Hg + O2.
b) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)
a) Cu + ? → 2CuO
b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2
c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp:
"Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng ..., trong đó ghi công thức hóa học của các ... và ... Trước mỗi công thức hóa học có thể có ...(trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ... của mỗi ... đều bằng nhau.
Từ ... rút ra được tỉ lệ số ..., số ... của các chất trong phản ứng ... này bằng đúng ... trước công thức hóa học của các ... tương ứng".
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
a) Cr + O2 → Cr2O3
b) Fe + Br2 → FeBr2
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau:
a) KClO3 → KCl + O2
b) NaNO3 → NaNO2 + O2
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
Al + CuO → Al2O3 + Cu
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tùy chọn.
Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của các phản ứng sau:
BaCl3 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:
a) ?Al(OH)3 → ? + 3H2O
b) Fe + ?AgNO3 → ? + 2Ag
c) ?NaOH + ? → Fe(OH)3 + ?NaCl
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chat nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hidro.
a) Viết chương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng?
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H2SO4 tạo ra bao nhiêu phân tử Al2(SO4)3 và bao nhiêu phân tử H2?
c) Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Thành phần thuốc nổ đen gồm:75% KNO3 (kali nitrat) 10% S (lưu huỳnh) và 15% C (than). Sau khi đốt cháy, thu đước khí cacbonic (CO2) và khí Nitơ (N2). Dẫn sản phẩm khí vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư, dung dịch bị đục do tạo canxi cacbonat (CaCO3) và nước. Hãy viết phương trình chữ và phương trính hóa học của các hiện tượng mô tả trên
Câu trả lời của bạn
trong thuốc nổ đen có 3 thành phần là \(KNO_3;S\) và \(C\) nhưng chỉ có \(KNO_3\) là chứa nguyên tố Oxi và nó cũng là chất OXH mạnh
cho nên khi có điều kiện (nhiệt độ) thì \(KNO_3\) sẽ làm tăng nhiệt lượng của hổn hợp trong thuốc nổ đen rất nhanh chóng và đốt cháy hổn hợp bên trong làm chúng nổ tung
\(2KNO_3+S+3C\rightarrow K_2S+N_2\uparrow+3CO_2\uparrow\)
sau khi nổ các chất phản ứng bênh trong thuốc nổ bị tung ra bênh ngoài gồm \(K_2S\left(rắn\right)\) ; \(N_2\left(khí\right)\) và \(CO_2\left(khí\right)\)
thi dẩn \(CO_2\) và \(N_2\) qua \(Ca\left(OH\right)_2\) thì \(CO_2\) liền tác dụng với \(Ca\left(OH\right)_2\) sinh ra \(CaCO_3\) và nước và lm cho dung dịch bị dục
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
cho các chất sau: NaOH,CO2,Na2O,SO2,K,MgO,H2SO4,CaO,P2O5.chất nào tác dung với nước.viết PTHH minh họa.
Câu trả lời của bạn
\(CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Viết rồi cân bằng :
H2SO4 + Zn3(PO4)2
Câu trả lời của bạn
3H2SO4 +Zn3(PO4)2 ==> 3ZnSO4+ 2H3PO4
Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dd HCl thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí H2. cho toàn bộ lượng khí hidro thu được khử 8g Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết PT phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm clorua tạo thành?
c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng khử của H2 và khối lượng kim loại thu được?
Câu trả lời của bạn
a,\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) (1)
\(b,m_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n.M=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
________\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\) (2)
Theo pt:__3 mol___1 mol
Theo bài:__0,3mol__0,05 mol
Tỉ lệ:_____\(\dfrac{0,3}{3}>\dfrac{0,05}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2 dư
Theo PTHH(2) : \(n_{Fe}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
cho các chất : Na2O, CaO, CuO,BaO,ZnO,Fe2O3, Al2O3, Na, K, Ca, Cu, Zn, SO3, P2O5, H2SO4
chất nào tác dụng vs :
a,oxi
b,hidro
c,nước
viết PTHH
Câu trả lời của bạn
a.
4Na + O2 → 2Na2O
4K + O2 → 2K2O
2Ca + O2 → 2CaO
2Cu + O2 ---to---> 2CuO
2Zn + O2 ---to---> 2ZnO
b.
CuO + H2 ---to--> Cu + H2O
ZnO + H2 ---to--> Zn + H2O
Fe2O3 + 3H2 ---to--> 2Fe + 3H2O
c.
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
BaO + H2O → Ba(OH)2
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
SO3 + H2O → H2SO4
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau
a/ Natri oxit + nước -----> Natri hidroxit
b/ Đinitơ pentaoxit + nước -----> Axit nitric
Câu trả lời của bạn
a.
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
b. ( sửa đề lại )
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
1. Lập PTHH và cho biết trong các phản ứng hóa học sau: Phản ứng hóa học nào là phản ứng hóa hợp và phản ứng nào là phản ứng phân hủy
a) Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
b) P + O2 --t0--> P2O5
c) KMnO4 ---t0---> K2MO4 + MnO2 + O2
d) Na2O + H2O -----> NaOH
2. Đốt 57,6g bột đồng trong 8,96 lít khí oxi ở đktc
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng lượng các sả phẩm
3. Oxit của nguyên tố R hóa trị III chứa 70% khối lượng nguyên tố R. Hãy cho biết Oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ
GIÚP MIK VỚI, KO LÀM HẾT CX ĐC NHÉ. MIK CẢM ƠN ! <3
Câu trả lời của bạn
Bài 3:
Gọi CTTQ: RxOy
Hóa trị của R: 2y/x
%O = 100% - 70% = 30%
Ta có: \(\dfrac{70}{30}=\dfrac{xM_R}{16y}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{70\times16y}{30x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}=M_R\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MR | 18,67 | 37,3 | 56(TM) | 74,67 | 93,3 | 112 | 130,67 |
Vậy R là Sắt (Fe)
CT: Fe2O3 thuộc loại oxit bazơ
?Na + ? ➜2Na2O
Câu trả lời của bạn
4Na + O2 ➜2Na2O
\\tham khảo nhé//
Cho các chất sau : Cu, SO3, CaO, P2O5,Al2O3, FeO. Chất nào tác dụng được với :
a, Nước
b, Dung dịch HCl
c, Dung dịch NaOH
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
Câu trả lời của bạn
a) Các chất tác dụng được với nước: SO3, CaO, P2O5
Pt: SO3 + H2O --> H2SO4
.....CaO + H2O --> Ca(OH)2
.....P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
b) Các chất tác dụng được với dd HCl: CaO, Al2O3, FeO
Pt: CaO + 2HCl --> CaCl2 + H2O
.....Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
....FeO + 2HCl --> FeCl2 + H2O
c) Các chất tác dụng được với NaOH: SO3, P2O5, Al2O3
Pt: Al2O3 + 2NaOH --> 2NaAlO2 + H2O
.....SO3 + NaOH --> NaHSO4
hoặc: SO3 + 2NaỌH --> Na2SO4 + H2O
......P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Các pứ có thể xảy ra:
......H3PO4 + NaOH --> NaH2PO4 + H2O
hoặc: H3PO4 + 2NaOH --> Na2HPO4 + 2H2O
hoặc: H3PO4 + 3NaOH --> Na3PO4 + 3H2O
Cho các chất sau: H2O,SO2,KOH,Na2O,CuO,HCl. Chất nào có thế tác dụng với nhau từng đôi một? Viết các PTHH xảy ra
Câu trả lời của bạn
PTHH :
\(H_2O+SO_2\rightarrow H_2SO_3\)
\(H_2O+Na_2O\rightarrow2NaOH\)
\(H_2O+CuO\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\)
\(SO_2+2KOH\rightarrow+K_2SO_3+H_2O\)
\(SO_2+CuO\rightarrow CuSO_3+H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
a, ? + ? -> H3PO4
b, ? + ? -> KOH
c,Fe3O4+ HCl -> ? +?
d, ? + ? ->Na2SO3
e, P2O5 + ? -> Na3PO4 + ?
f, ? + ? -> BaSO4 + H2O
g, ? + ? -> FeSO4+H2O
j,Fe2O3+ ? -> Fe2(SO4)3+ ?
Câu trả lời của bạn
\(1.P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(2.K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(3.Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
\(4.Na_2O+SO_2\rightarrow Na_2SO_3\)
\(5.P_2O_5+6NaOH\rightarrow2Na_3PO_4+3H_2O\)
\(6.Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
\(7.Fe\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+2H_2O\)
\(8.Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
FeCO3 + HNO3 -> Fe(NO3)3+NO2+CO2+H2O
Câu trả lời của bạn
FeCO3 + 4HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2H2O
FeO + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu trả lời của bạn
2;4;1;1;4
FeO + 5H2SO4 -> Fe(SO4)3 + 2SO2 + 5H2O
Cho 5,4(g) Nhôm phản ứng vs 21,9(g) Axitclohidric thu được x(g) Muối nhômclorua và 0,6(g) khí Hiđro
Mình cần gấp nha
Cảm ơn pạn nhiều
Câu trả lời của bạn
số mol H2=0,3 mol suy ra so mol AlCl3=0,2 suy ra khối lượng
Al(OH)3 + HNO3 → AL(NO3)3 +H2O
Fe3O4 + HCL→FeCl3 + FeCl2 +H2O
FeCO3 + O2→Fe2O3 + CO2
(NH4)2 SO4 +NaOH →Na2SO4 + NH3 +H2O
Câu trả lời của bạn
tỉ số cân bằng như sau bạn nhấp vào link này nhé
https://dapanhay.com/fckeditorimg/upload/files/IMG_20181012_223428.jpg
1,3,1,3
1,8,2,1,4
4,1,2,4
1,2,1,2,2
Bài toán 4:
Cho 9,2 gam natri vào nước (dư ) .
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính thể tích khí thoát ra(đktc) .
c, Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
nNa = 0,4 mol
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,4.40 16 (g)
1. P + O2 P2O5
2. Fe + HCl FeCl2 + H2
3. Na2O + H2O NaOH
4. Al(OH)3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
5. N2O5 + H2O HNO3
Câu trả lời của bạn
4P+5O2-->2P2O5
2. Fe + 2HCl--> FeCl2+H2
3.Na2O+H2O-->2NaOH
4. 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
5.N2O5+H2O-->2HNO3
a)Lập phương trình phản ứng?
b)Tính Khối Lượng Oxi tham gia phản ứng và thể tích SO2 sinh ra ở(đktc)
Cho biết:S=32; O2=16
Câu trả lời của bạn
3/ Cân bằng FexOy+CO -> Fe3O4+CO2
Câu trả lời của bạn
x=2 , y=3
x=3 y=5 nhá
1cân bằng theo phương pháp oxi hóa khử
C2H2 +KMnO4+H2O ----->C2H2O4+MnO2+KOH
2 cân bằng phương trìnhcách j cũng đc miễn đúng là đc
CxHyOzNat +O2 + ----> CO2 + H2O+Na2CO3
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *