Nội dung bài học Phương trình hoá học tìm hiểu về khái niệm, các bước lập phương trình hoá học; Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
Hình 1: Minh họa cách lập phương trình hóa học
Ở hình 1: Nếu theo sơ đồ phản ứng H2 + O2 \(\dashrightarrow\) H2O thì
Vế trái: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Vế phải: 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
⇒ Vế trái sẽ có khối lượng nhiều hơn vì hơn 1 nguyên tử O
Ở hình 2: Vậy nếu vế trái nhiều hơn 1 nguyên tử O thì ta thêm hệ số 2 trước vế phải. Lúc này:
Vế trái: 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Vế phải: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
⇒ Vế phải có khối lượng nhiều hơn, do hơn 2 nguyên tử H
Ở hình 3: Ta thêm hệ số 2 vào trước H2 và H2O
Vế trái: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Vế phải: 4 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
⇒ Khối lượng của hai vế bằng nhau
Kết luận:
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
Hình 2: Tổng kết kiến thức về Phương trình hóa học
Lập phương trình hóa học cho phản ứng giữa Natri cacbonat và Canxi hidroxit tạo thành sản phẩm là Canxi cacbonat và Natri hidroxit.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 16có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: Al(OH)y + H2SO4 ----> Alx(SO4)y + H2O .Giá trị x, y lần lượt là:
Cho phương trình hóa học: a Al + b HCl → c AlCl3 + d H2
Các hệ số a,b,c,d lần lượt nhận các giá trị nào sau đây:
Cho PTHH: N2 + H2 \(\leftrightarrows\) NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 16.
Bài tập 1 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 4 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 6 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 7 trang 58 SGK Hóa học 8
Bài tập 16.1 trang 21 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.2 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.3 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.4 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.5 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.6 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.7 trang 22 SBT Hóa học 8
Bài tập 16.8 trang 22 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học: Al(OH)y + H2SO4 ----> Alx(SO4)y + H2O .Giá trị x, y lần lượt là:
Cho phương trình hóa học: a Al + b HCl → c AlCl3 + d H2
Các hệ số a,b,c,d lần lượt nhận các giá trị nào sau đây:
Cho PTHH: N2 + H2 \(\leftrightarrows\) NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là:
Trong phương trình hoá học: BaCl2 + H2SO4 → HCl + BaSO4 tỉ lệ của các chất lần lượt là:
Phương trình hóa học nào sau đây cân bằng đúng?
Chọn đáp án đúng
Chọn đáp án sai
Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5
Điền chất cần tìm và hệ số thích hợp
FeO + CO → X + CO2
Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản ứng
2 NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O.
b) P2O5 + H2O → H3PO4.
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.
Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:
a) HgO → Hg + O2.
b) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)
a) Cu + ? → 2CuO
b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2
c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp:
"Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng ..., trong đó ghi công thức hóa học của các ... và ... Trước mỗi công thức hóa học có thể có ...(trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ... của mỗi ... đều bằng nhau.
Từ ... rút ra được tỉ lệ số ..., số ... của các chất trong phản ứng ... này bằng đúng ... trước công thức hóa học của các ... tương ứng".
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
a) Cr + O2 → Cr2O3
b) Fe + Br2 → FeBr2
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
Yêu cầu làm như bài tập 16.2, theo sơ đồ của phản ứng sau:
a) KClO3 → KCl + O2
b) NaNO3 → NaNO2 + O2
Cho sơ đồ của phản ứng sau:
Al + CuO → Al2O3 + Cu
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng, tùy chọn.
Yêu cầu như bài 16.4, theo sơ đồ của các phản ứng sau:
BaCl3 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2
Biết rằng chất natri hidroxit NaOH tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chất natri sunfat Na2SO4 và nước.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử NaOH lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:
a) ?Al(OH)3 → ? + 3H2O
b) Fe + ?AgNO3 → ? + 2Ag
c) ?NaOH + ? → Fe(OH)3 + ?NaCl
Biết rằng, kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra chat nhôm sunfat Al2(SO4)3 và khí hidro.
a) Viết chương trình hóa học của phản ứng. Hiểu như thế nào về tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng?
b) Nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al sẽ tác dụng được với bao nhiêu phân tử H2SO4 tạo ra bao nhiêu phân tử Al2(SO4)3 và bao nhiêu phân tử H2?
c) Cũng câu hỏi như trên, nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Viết PTHHcuar phản úng xảy ra trong thí nghiệm trên (chú ý điều kiện của phản ứng),bt khi đốt cháy phopho trong ô xi tạo tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (ở dạng bột trắng đc tan trong nc
)
Câu trả lời của bạn
PTPU:
4P + 5O2 --to-> 2 P2O5;
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4.
Đốt cháy hết 9 gam magie trong không khí thu được 15 gam hợp chất magie oxit.
a, Viết phương trình chữ.
b, Viết phương trình hóa học.
c, Tính khối lượng oxit đã tham gia phản hồi.
Câu trả lời của bạn
a, Phương trình chữ: Magie + Oxi -> Magie Oxit
b, Phương trình hóa học: 2Mg + O2 -> 2MgO
c, Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMg+mO= mMgO
=> 9 + mO = 15
=> mO = 15 - 9 = 6 (g)
Vậy khối lượng của oxi đã phản ứng là 6 (g)
Hãy xác định chất cần điền vào chỗ có dấu ''?'' sau đó cân bằng các PTPU
a) A1 + ? \(--^{t^o}->\) \(A1_2O_3\)
b) \(P_2O_5\)+\(H_2O\) \(--->\) \(H_3PO_4\)
c) ? + \(H_{2_{ }}O\) \(---->\)KOH + \(H_2\)
d) ? + \(H_2O--->KOH\)
e) \(KMnO_4--^{t^o}->K_2MnO_4+MnO_2+?\)
g) \(CuO+H_2--^{t^o}->Cu+?\)
h) \(Fe_xO_y+H_2--^{t^o}->Fe+H_2O\)
Câu trả lời của bạn
a, 4Al+3O2-> 2Al2O3
b, 3H2O +P2O5 -> 2H3PO4
c, 2K+ 2H2O -> 2KOH + H2
d, K2O + H2O -> 2KOH
e, KMnO4 -> K2MnO4 + MnO4 + O2
g, CuO+ H2-> Cu+H2O
h, FexOy+H2-> xFe +yH2O
Giải giúp mình bài này với:Cân bằng phương trình
1) CnH2n + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
2) Fe2O3 + CO \(\rightarrow\) CO2 +Fe
Mình cần gấpCảm ơn!!!
Câu trả lời của bạn
1)\(C_nH_{2n}\)+\(\dfrac{3n}{2}\)\(O_2\)->n\(CO_2\)+n\(H_2O\)
2)\(Fe_2O_3\)+3CO->3\(CO_2\)+2Fe
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng sau
1. Al2(SO4)3+ AgNO3 -> Al(NO3)3+ Ag2SO4
Câu trả lời của bạn
\(1,\) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) + \(6AgNO_3\) --> \(2Al\left(NO_3\right)_3\) + \(3Ag_2SO_4\)
Số phân tử \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) : Số phân tử \(AgNO_3\) : Số phân tử \(Al\left(NO_3\right)_3\): số phân tử \(Ag_2SO_4\) = 1:6:2:3
Lập PTHH cho các phản ứng
1. Nhôm + khí Oxi -> Nhôm oxit
2. Nhôm clorua + Natri hiđroxit -> Nhôm hiđroxit + Natri clorua
3. Sắt + axit sunfusic -> Sắt( hoá trị 2) sunfat + khí hiđrô
4. Nhôm oxit + axit clohiđric -> nhôm clorua + nước
5. Nhôm + khí clo -> Nhôm clorua
Câu trả lời của bạn
4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\)2Al2O3
AlCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\)Al(OH)3 + 3NaCl
Fe + H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4 + H2
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)2AlCl3 + 3H2O
2Al + 3Cl2 \(\rightarrow\)2AlCl3
hoà tan 10,2 gam AL2O3 vào dung dịch HCL thu được ALCL3 và khí H2O. tính khối lượng các chất sau phản ứng bà viết PTHH
Câu trả lời của bạn
\(Al_2O_3+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2O\)
\(m_{Al_2O_3}=10,2g\)
_______________________________
\(m_{AlCl_3}=?;m_{H_2O}?\)
Bài làm
\(n_{AL_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,2}{2.27+3.16}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH :
\(n_{AlCl_3}=n_{H_2O}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=n.M=0,1.\left(27+3.35,5\right)=6,25\left(g\right)\\m_{H_2O}=n.M=0,1.\left(2.1+16\right)=1,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 2,7g bột nhôm trong không khí thu được 5,1g nhôm oxit
a/Viết phương trình chữ phản ứng
b/Tính khối lượng oxi đã phản ứng
c/Tìm công thức phân tử nhôm oxit - viết phương trình hóa học
MÌNH CẦN GẤP :*
Câu trả lời của bạn
a,
4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
b,
Ta áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng
mAl + \(m_{O_2}\) = \(m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow\) \(m_{O_2}\) = \(m_{O_2}\) - mAl = 5,1 - 2,7= 2,4 gam
Trong khí (gas) thường dùng có thành phần chính là khí propan (C3H8) và butan (C4H10).
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra ở điều kiện thường khi đốt cháy hết khí (gas), giả thiết rằng phản ứng chỉ tạo sản phẩm CO2 và H2O.
b) Tính thể tích CO2 thoát ra ở điều kiện thường khi đốt cháy hết 1kg khí gas có thành phần chứa 26,4% propan và 69,6% butan, còn lại là tạp chất trơ không cháy (cho rằng 1 mol khí chiếm 24 lít trong điều kiện thường)
Câu trả lời của bạn
b)Đổi 1kg=1000g
m\(_{C_3H_8}\)=\(\dfrac{1000.26,4}{100\%}\)=264(g)⇒n\(_{C_3H_8}\)=\(\dfrac{264}{44}\)=6(mol)
Theo PTHH(a) ta có: n\(_{CO_2}\)=3n\(_{C_3H_8}\)=3.6=18(mol)⇒V\(_{CO_2}\)=18.24=432(l)
m\(_{C_4H_{10}}\)=\(\dfrac{1000.69,6}{100\%}\)=696(g)⇒n\(_{C_4H_{10}}\)=\(\dfrac{696}{58}\)=12(mol)
Theo PTHH(a) ta có: n\(_{CO_2}\)=\(\dfrac{8}{2}\)n\(_{C_4H_{10}}\)=\(\dfrac{8}{2}\).12=48(mol)⇒V\(_{CO_2}\)=48.24=1152(l)
Hãy viết các PTHH của các phản ứng khi cho oxi tác dụng với: canxi, nhôm, kẽm, đồng, cacbon, lưu huỳnh, photpho (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Câu trả lời của bạn
Oxi tác dụng với canxi:\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^0}2CaO\)
Oxi tác dụng với nhôm:\(2Al+3O_2\underrightarrow{t^o}Al_2O_3\)
Oxi tác dụng với kẽm:\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
Oxi tác dụng với đồng:\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Oxi tác dụng với cacbon:\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Oxi tác dụng với lưu huỳnh:\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Oxi tác dụng với photpho:\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
1. Hãy viết PTHH của phản ứng giữa metan vs oxi
CH4+O2 -> ...........................
2 Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong kết luận sau về tính chất hóa học của oxi.
(1) kim loại rất hoạt động; phi kim loại hoạt động bình thường; phi kim rất hoạt động .
(2) ở nhiệt độ cao ; ở nhiệt độ thường ; ở nhiệt độ thấp
(3) lưu huỳnh; đồng ; photpho ; sắt; metan,CH4; cacbon; propan,C3H8; butan,C4H10
(4) I; II; III
KẾT LUẬN:
Khí oxi là 1 đơn chất...(1)..., đặc biệt khi...(2)..., dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim (như...(3)....), nhiều kim loại (như...(3).....) và hợp chất (như....(3).....).Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị.....(4)........
Mọi người giúp mình nha, cần gấp lắm.
Câu trả lời của bạn
1. PTHH: CH4 + O2 -to-> CO2 + H2O
Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe, Al và Al2O3. Cho A tan trong dung dịch NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1, dung dịch B1 và khí C1. Cho khí C1 (dư) tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Chất rắn A2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội, được dung dịch B2. Cho B2 tác dụng với dung dịch BaCl2 được kết tủa B3. Xác định các chất và viết phương trình hoá học xảy ra.
Câu trả lời của bạn
Cho các chất sau : Fe2O3, CaO, CO, Na2O, SO2
Chất nào tác dụng với : a) dd H2SO4
b) dd Ca(OH)2
c) H2O
Câu trả lời của bạn
a) Tác dụng vs H2SO4: CaO, Fe2O3, Na2O
PTHH: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
Na2O + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
b) Tác dụng vs dd Ca(OH)2 : SO2
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
hoặc 2 SO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HSO3)2
c) Tác dụng vs H2O: CaO, Na2O, SO2
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
Na2O + H2O -> 2 NaOH
SO2 + H2O -> H2SO3
Cân bằng phương trình sau:
1/2H2SO4 + K ----- K2SO4 + H2
Câu trả lời của bạn
H2SO4 + 2K ➜ K2SO4 + H2↑
Fe2O3 +H2\(\rightarrow\)FexOy +H2O
Câu trả lời của bạn
xFe2O3+ (3y-2x) H2---> 2FexOy + (3y-2x) H2O
FeS2+O2\(\rightarrow\)SO2+Fe2O3
Câu trả lời của bạn
4FeS2 + 11O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 8SO2 + 2Fe2O3
Bài 2: Hãy lập phương trình hóa học của những phản ứng có sơ đồ sau đây:
a) Na2O + H2O → NaOH.
K2O + H2O → KOH.
b)SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → HNO3.
c)NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O.
d)Chỉ ra loại chất tạo thành ở a), b), c) là gì? Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
e) Gọi tên các chất tạo thành.
Câu trả lời của bạn
a) Na2O + H2O → 2NaOH.
K2O + H2O → 2KOH.
b)SO2 + H2O → H2SO3.
SO3 + H2O → H2SO4.
N2O5 + H2O → 2HNO3.
c)NaOH + HCl → NaCl + H2O.
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O
d) Loại chất tạo thành ở :
a) Bazơ
b) Axít
c) Muối và nước
Nguyên nhân có sự khác nhau ở a) và b)
a) Oxít bazơ tác dụng với nước
b) Oxít axits tác dụng với nước
e) Gọi tên các chất tạo thành.
NaOH : Natri hidroxit
KOH : Kali hidroxit
H2SO3 : Axits axitsunfurơ
H2SO4 : Axít sunfuric
HNO3 : Axit nitric
Cân bằng giúp mìh cái nha!
1. aCxHyOz + bOz -> cCO2 + dH2O
2. aCxHy + bO2 -> cCO2 + dH2O
Câu trả lời của bạn
\(2C_xH_yO_z+\left(\dfrac{4x}{z}+y-2\right)O_z-^{t^{ }}->2xCO_2+yH_2O\)
\(C_xH_y+\left(x-\dfrac{y}{2}\right)O_2-^{t^o}->xCO_2+yH_2O\)
1viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có)
a) Zn + O2\(\underrightarrow{t^o}\)
Al + O2\(\underrightarrow{t^o}\)
Cu + O2\(\underrightarrow{t^o}\)
b) Zn + Cl2\(\underrightarrow{t^o}\)
Al + Cl2\(\underrightarrow{t^o}\)
Cu + Cl2\(\underrightarrow{t^o}\)
c) Zn + H2SO4\(\rightarrow\) loãng
Al + H2 SO4\(\rightarrow\) loãng
Cu + H2SO4\(\rightarrow\) loãng
d) Zn + FeSO4\(\rightarrow\) DD
Al + FeSO4\(\rightarrow\) DD
Cu + FeSO4\(\rightarrow\) DD
Câu trả lời của bạn
ZnO
Al2O3
CuO
ZnCl2
AlCl3
CuCl2
ZnSO4
Al2(ASO4)3
CuSO4
MONG CÁC BN GIÚP MÌNH
vết CTHH của Al,Fe,Na,K,Ca,Ba,Mg,Zn lần lượt với
a oxi
b - Cl
c- No3
d- OH
e = SO4
Câu trả lời của bạn
Al2O3,Fe2O3,FeO,FE3O4, Na2O,K2O, CaO, BaO, MgO, ZnO
AlCl3, FeCl2, NaCl, KCl, CaCl2,BaCl2, MgCl2, ZnCl2
Al(NO3)3, Fe(NO3)2, NaNO3,KNO3, Ca(NO3)2,Ba(NO3)2, Mg(NO3)2, Zn(NO3)2,
Al(OH)3, Fe(OH)2,NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2
Al2(SO4)3, FeSO4, Na2(SO4),K2(SO4), CaSO4, BaSO4, MgSO4, ZnSO4
có ai biết ko giúp mình với
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *