Khi đốt 1Kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1Kg hay không? Nếu bằng mắt thường các em sẽ thấy rằng chúng không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người ta đã chứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào? Tiết học này các em sẽ cùng nhau tìm hiểu về Định luật bảo toàn khối lượng.
Hình 1: Phản ứng hóa học trong Cốc trên đĩa cân
Có chất rắn màu trắng xuất hiện gCó phản ứng hóa học xảy ra.
Kim cân ở vị trí cân bằng.
Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Giả sử:
Phương trình chữ: A + B → C + D
Biểu thức: mA + mB = mC + mD
Đặc điểm:
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi.
Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Kết luận: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi.
m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m BariSunfat
Trong công thức này, nếu biết khối lượng của 3 chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại.
Gọi a, b, c lần lượt là khối lượng của Bariclorua, natrisunfat và natriclorua. Và x là số mol của Barisunfat.
Ta có: a + b = c + x
Rút giá trị x = a + b - c
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5).
a.Viết phương trình chữ của phản ứng.
b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
a. Phương trình chữ:
photpho+oxi điphotphopentaoxit
b. Theo ĐL BTKL ta có:
m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit
⇒ 3,1 + m oxi = 7,1
⇒ m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g
Nung đá vôi (CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit (CaO) và 88 kg khí Cacbonic.
a. Hãy viết phương trình chữ.
b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng.
a. Phương trình chữ:
Đá vôi canxioxit + khí cacbonic
b. Theo ĐL BTKL ta có:
m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic
⇒ m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 15có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm………tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 15.
Bài tập 1 trang 54 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 54 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 54 SGK Hóa học 8
Bài tập 15.1 trang 20 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.2 trang 20 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.3 trang 20 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.4 trang 20 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.5 trang 21 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.6 trang 21 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.7 trang 21 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm………tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng:
Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
Nung Đá vôi (thành phần chính là Canxicacbonat) thu được 5,6(g) Canxioxit và 4,4(g) khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
Chọn đáp án đúng
Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi
Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng
Tính khối lượng của vôi sống biết 12 g đá vôi và thấy xuất hiện 2,24 l khí hidro
Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHCl
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng các chất được bảo toàn.
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên (trang 53/ SGK), cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng?
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro (xem lại hình 2.6, trong SGK về phản ứng này).
b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng của chất kẽm clorua là 13,6g.
Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên.
Biết rằng axit clohidric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.
Hãy giải thích vì sao?
a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi? (Xem lại bài tập 12.3 về đá vôi trong lò nung vôi)
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxi) thì thấy khối lượng tăng lên? (Xem bài tập 3, thuộc Bài 15, SGK; khi đun nóng kim loại đồng (Cu) cũng có phản ứng tương tự kim loại magie (Mg).
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám.
Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O. Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.
a) Tính khối lượng của canxi hidroxit.
b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.
Đung nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat KClO3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 13g kẽm tác dụng với 10,95g HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 ( đktc). Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng?
Help me!!! please!!!
Câu trả lời của bạn
Bài này đăng lâu rồi mà h mới thấy và mới làm . Tội lỗi quá -_-
______________________________________Bài Làm_____________________________________
Theo đề bài ta có : nH2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow mH2=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
Ta có PTHH :
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2 = 13 + 10,95 - 0,1 = 23,85 g
Vậy..............
đốt cháy 32g hợp chất A cần dùng 128g O2->thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng 11:9.tính khối lượng CO2;H2O tạo thành
Câu trả lời của bạn
Theo ĐLBTKL, ta có công thức: mA + mO\(_2\) = mCO\(_2\) + mH\(_2\)O = 32 + 128 = 160 (g)
\(\Rightarrow\) mCO\(_2\) = \(\dfrac{160\cdot11}{20}\) = 88 (g)
mH\(_2\)O = 160 - 88 = 72 (g)
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24l khí CO điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng sắt thu được
Câu trả lời của bạn
\(n_O=n_{CO}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe}=17,1-0,1\times16=16\left(g\right)\)
cho 44,2 gam hỗn hợp hai muối A2SO4 và BSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 62,4 gam BaCl2 thì thu được 69,9 gam BSO4 và hai muối ACl, BCl2. tính khối lượng hai muối ACl, BCl2
Câu trả lời của bạn
PTHH:
A2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2ACl
BSO4 + BaCl2 -> BaSO4 + BCl2
Theo định luật bảo toàn khối lượng suy ra
m(A2SO4+BSO4) + mBaCl2 = mBaSO4 + m(ACl+BCl2)
(Em thay số liệu vào biểu thức trên thì sẽ tìm được kết quả)
giải thích vì sao trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất được bào toàn
Câu trả lời của bạn
Vì trong 1 pứ hoá học, chỉ có sự thay đổi liên kết, chứ ko có sự thay đổi về số lượng của các nguyên tử của mỗi nguyên tố. Khi số luợng các nguyên tử không bị thay đổi thì khối luợng của chúng cũng ko thay đổi.
Dẫn a gam chất khí X vào bình chứa gam FE2,O3 nung nóng sau phản ứng thu đc 11,2 gam sắt 13,2 gam cacbon ctioxit (CO2) hãy lập phương trình phản ứng hóa học .hãy áp dụng tính chất bảo tuần khối lượng để tính giá trị số A , cho S=22 O =16.Al = 22 .C= 12.Fe = 56
Câu trả lời của bạn
\(Fe_2O_3+3CO\) \(\rightarrow\) \(2Fe+3CO_2\)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố có \(n_{Fe_2O_3}=0,5.n_{Fe}=0,5.\dfrac{11,2}{56}=0,1\) mol
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16g\)
Theo định luật bảo toàn khổi lượng ta có:
\(m_{Fe_2O_3}+m_{CO}=m_{Fe}+m_{CO_2}\)
<=> 16 + a = 11,2 + 13,2
<=> a =8,4 g
1.Khi rung CaCO3 người ta thu được CaO và khí CO2.Cho biết khối lượng của CaO là 140kg,khối lượng khí CO2 là 110g. Tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
Câu trả lời của bạn
Đổi: 110g = 0,11 kg
Theo ĐL BTKL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CaCO_3}=140+0,11=140,11\left(kg\right)\)
Đun hỗn hợp gồm 5,6g bột sắt (Fe) và 4g bột lưu huỳnh (S) thì thu được 8,8g hợp chất Fe(II) sunfua(FeS) màu xám , biết rằng để phản ứng sảy ra hết , bột lưu huỳnh được lấy dư. Em hãy tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư(bài này tính bằng định luật bảo toàn khối lượng ko tính bằng số mol)
Câu trả lời của bạn
Công thức khối lượng của phản ứng là:
mFe+mS=mFeS
Khối lượng lưu huỳnh đã hợp với sắt là:
8.8-5.6=3.2(g)
Khối lượng lưu huỳnh lấy dư:
4-3.2=0.8(g)
1. 1 bình cầu trg đó đựng bột magie và đậy nút kín.
- đun nóng bình trg 1 t/gian rồi để nguội. hỏi k/lượng bình thay đổi ntn so vs k/lượng bình trc khi nung? giải thích?
- đun nóng bình trg 1t/gian, mở nút để nguội rồi đậy nút và cân lại. hỏi k/lượng bình thay đổi ntn so vs k/lượng bình trc khi nung? giải thích?
2. cho Al td vs axit H2SO4 thu đc khối lượng Al2(SO4)3 < k/lượng Al + k/Lượng axit tham gia. giải thích kết quả trên có phù hợp vs định luật bảo toàn khối lượng ko?
Câu trả lời của bạn
1/ Bình cầu trong đó đựng bột magie và đậy nút kín.
- Đun nóng bình trong 1 thời gian rồi để nguội. Hỏi khối lượng bình thay đổi như thế nào so với khối lượng bình trước khi nung? Giải thích?
- Đun nóng bình trong 1 thời gian, mở nút để nguội rồi đậy nút và cân lại. hỏi khối lượng bình thay đổi như thế nào so vớ khối lượng bình trước khi nung? Giải thích?
Giải:
*Khi đậy kín:
Khối lượng của bình cầu không thay đổi khi đun nóng, tuy magie đã hóa hợp với oxi trong bình để thành magie oxit (khi nút kín, lượng không khí trong bình là cố định không thay đổi, không khí bên ngoài không thể tràn vào bên ngoài) nhưng khối lượng tổng cộng không thay đổi do được bảo toàn theo định luật bảo toàn khối lượng.
2Mg | + | O2 | → | 2MgO |
*Khi mở bình rồi nút lại:
Khi mở khóa, lượng không khí bên ngoài tràn vào bù lại phần khí oxi bị hóa hợp nên khối lượng tăng lên.
2/ Cho Al tác dụng với axit H2SO4 thu được khối lượng Al2(SO4)3 < khối lượng Al cộng với khối lượng axit tham gia. Giải thích kết quả trên có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không ?
Giải:
2Al | + | 3H2SO4 | → | Al2(SO4)3 | + | 3H2 |
Khi cho Al vào dung dịch H2SO4, tạo ra chất Al2(SO4)3 và khí H2. Do khí H2 nhẹ hơn không khí rất nhiều nên bay lên trến cao, không thể đo khối lượng sản phẩm theo cách thông thường.
\(\Rightarrow\)Khối lượng của sản phẩm nhẹ hơn tổng khối lượng của Al và H2SO4
\(\Rightarrow\)Kết quả vẫn đúng theo định luật bảo tồn khối lượng (Định luật thì luôn luôn đúng).
khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại Khối lượng
H2O tạo thành là
Câu trả lời của bạn
Gọi a là số mol H2 phản ứng
Bảo toàn H: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=a\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(24+2a=17,6+18a\)
\(\Rightarrow a=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=7,2\left(gam\right)\)
hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ A và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4.tính giá trị m
Câu trả lời của bạn
Khí B\(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:a\left(mol\right)\\CO\left(dư\right):b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow a+b=0,5\) (1)
Ap dung pp đường chéo, ta được: \(a-4b=0\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Ta thấy, CO kết hợp với O có trong hỗn hợp X để tạo khí CO2, số mol CO2 = số mol O đã phản ứng = 0,4 (mol)
\(\Rightarrow m_X=m_A+m_O=64+6,4=70,4\left(gam\right)\)
Dẫn 36g hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi từ từ qua139,2g bột sắt Fe3O4 đun nóng ở nhiệt độ caoo, thu dc m gam sắt và 74,4 g hỗn hợp CO2 và H2O. Tính khối lượng sắt thu dc sau phản ứng, biết phản ứng vừa đủ .
Câu trả lời của bạn
PTHH :
Fe3O4 + 4CO -----> 3Fe + 4CO2
Fe3O4 + 4H2 -----> 3Fe + 4H2O
Phản ứng đủ
Theo Định luật BTKL ta có :
mFe3O4 + mhh (khí) - mCO2 - mH2O = mFe
=> 139,2 + 36 - 74,4 = mFe
=> 100,8 (g) = mFe
Vậy khối lượng sắt thu được sau phản ứng là 100,8 (g)
Bài 1: hòa tan hoàn toàn 5.5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HCl thu được 4.48 lít H2 (đktc) và a hỗn hợp gam muối (AlCl3;FeCl2) tính a.
Bài 2: cho 11.9 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được a gam hõn hợp muối và 8,96 lít H2 (đktc) xác định a.
Câu trả lời của bạn
2.
nH2=\(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
nH2=nH2SO4=nSO4 trong H2SO4=0,4(mol)
Áp dụng ĐLBTKL cho cả bài ta có:
mAl,Zn + mSO4=ma
=>ma=11,9+96.0,4=50,3(g)
1.a) viết phương trình hóa học điều chế khí oxi từ kali clorua (KCLO3)
b) nếu thu được 13,44l O2(đktc) thì cần bao nhiêu g KCLO3
c) tính khối lượng KCL thu đc theo 2 cách
XIN HÃY GIÚP MÌNH XÍ NỮA MÌNH ĐI HỌ RỒI MÌNH CẢM ƠN NHIỀU!!!
Câu trả lời của bạn
b, \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
theo pt ta co: \(n_{KClO_3}=\dfrac{0,6.2}{3}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)
c, C1: dùng ĐLBTKL
C2: dùng so mol đã cho
nung hỗn hợp 6 gam C và 20 gam CuO trong bình kín, sau phản ứng thu được a gam chất rắn và giải phóng 5,5 gam khí CO2. Tính a
Câu trả lời của bạn
PTHH: \(2CuO+C\rightarrow2Cu+CO_2\uparrow\)
ADĐLBTKL, ta có: \(m_{CuO}+m_C=m_{Cu}+m_{CO2}\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=m_{CuO}+m_C-m_{CO2}\)
\(\Rightarrow a=20+6-5,5=20,5\left(g\right)\)
Vậy...........
1 Trong một phản ứng hóa học sắt sunfat tác dụng với natrihidroxit tạo ra sắt hidroxit và natrisunfat
a/ Viết PT chữ, xác định chất tham gia và chất sản phẩm: viết CT về khối lượng của phản ứng
b/ Tính k/ lượng NaOH phản ứng hết với sắt sunfat biết sắt sunfat sắt hidroxit và natrisunfat có k/lượng lần lượt là 20g,10,7g,21,3g
c tính k/lượng Na2O và H2O cần để tạp ra lượng NaOH ở trên biết m Na2O:m H2O = 31:9
(Na2O + H2O 2NaOH)
2 cho 4,6g natri vào 1 cốc chứa nc nặng 50g có p/ứng hóa học xảy ra sao
2Na+ 2NaOH 2 NaOH+ H2
Sauk hi kết thúc thí nghiệm lấy cốc đem cân lại đc 54,4g . Kết quả này có phù hợp với định luật bào toàn k/ lượng k. Giải thích
Câu trả lời của bạn
b) Theo đề bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe2\left(SO4\right)x}=20\left(g\right)\\m_{Fe\left(OH\right)x}=10,7\left(g\right)\\m_{Na2SO4}=21,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
ADĐLBTKL, ta có: \(m_{Fe2\left(SO4\right)x}+m_{NaOH}=m_{Na2SO4}+m_{Fe\left(OH\right)x}\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=m_{Na2SO4}+m_{Fe\left(OH\right)x}-m_{Fe2\left(SO4\right)x}\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=21,3+10,7-20=12\left(g\right)\)
Biết rằng canxi oxit( vôi sống) CaO hóa hơp vs nước tạo ra canxi hiđroxit(vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan đc trong nước,cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ vs 18 g H2O vào tỏng một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.
a,tính khối lượng của canxi hođroxit
b,tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước tỏng cốc là nước tinh khiết
Câu trả lời của bạn
a,Theo bài cho:
Cứ 56 g CaO hóa hợp vừa đủ với 18 g H2O
Vậy 2,8 g CaO hóa hợp vừa đủ với x g H2O
\(\rightarrow\) x = \(\dfrac{2,8}{56}\)x18=0,9(g)
Công thức khối lượng của phán ứng:
mCaO + mH2O =mCA(OH)2
Khối lưpwngj canxi hiđroxit được tạo ra bằng:
mCA(OH)2 = 2,8 + 0,9 =3,7 (g)
b,Khối lượng của dung dịch CA(OH)2 bằng khối lượng của CaO bỏ vào cốc công với khối lượng của 400 ml nước trong cốc.Vì là nước tinh khiết có D= 1 g/ml,nên khối lượng của dung dịch bằng:
mdung dịch Ca(OH)2 = 2,8 + 400 =402,8 (g)
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!!!!!
Cân một kilôgam gạo cùng với 2 kilôgam nước cho vào một cái nồi bằng 0,5 kg để nấu cơm sau khi cơm chín, đem cân nồi cơm thì nặng 3,35 kg
A. Định luật bảo toàn khối lượng có áp dụng cho trường hợp này được không Vì sao nồi cơm chín không phải nặng 3,5 kg
B. Giả sự tiếp tục đun nồi cơm nồi cơm bốc hơi thu được 0,2 kg hơi Tính khối lượng của nồi cơm lúc này
Câu trả lời của bạn
A. Vì trong khi nấu cơm, 1 lượng nước đã hóa hơi, và bay đi nên theo đó nồi cơm chín nặng 3,35kg chứ không phải 3,5kg. Định luật bảo toàn khối lượng áp dụng được với trường hợp này.
B. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng nồi cơm = ( 1 + 2 + 0,5 ) - 0,2 = 3,3 (kg)
Đốt cháy hoàn toàn m g A cần 6.4g khí oxi O2 thu được 4.4 g cacbon đioxit CO2 và 3.6 g nước H2O. Gía trị của m là bao nhiêu gam?
Câu trả lời của bạn
Ta có :
PTPƯ :
A + O2 -----> CO2 + H2O
Phản ứng hoàn toàn .
Theo đình luật BTKL ta có :
mA = mCO2 + mH2O - mO2
=> mA = 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 (g)
Vậy m = 1,6 (g)
hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm K,MG,Al bằng dung dịch H2So4 đặc nóng vừa đủ thu đc 4.48 lít khí so2 duy nhất ở đktc và dung dịch X.Tìm khối lượng có trong dung dịch X
Câu trả lời của bạn
Số mol khí SO2 sinh ra: n(SO2) = 4,48/22,4 = 0,2mol
4H+ + SO42- + 2e → SO2 + 2H2O
0,8 0,2
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố:
n(H2SO4 pư) = n(H+)/2 = 0,8/2 = 0,4mol
n(H2SO4) = n(SO42- muối) + n(SO2) ⇒ n(SO42- muối) = n(H2SO4) - n(SO2) = 0,4 - 0,2 = 0,2mol
Khối lượng muối có trong dung dịch X:
m(muối) = m(hh KL) + m(SO42- muối) = 10 + 0,2.96 = 29,2g
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *