Khi đốt 1Kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1Kg hay không? Nếu bằng mắt thường các em sẽ thấy rằng chúng không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người ta đã chứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào? Tiết học này các em sẽ cùng nhau tìm hiểu về Định luật bảo toàn khối lượng.
Hình 1: Phản ứng hóa học trong Cốc trên đĩa cân
Có chất rắn màu trắng xuất hiện gCó phản ứng hóa học xảy ra.
Kim cân ở vị trí cân bằng.
Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Giả sử:
Phương trình chữ: A + B → C + D
Biểu thức: mA + mB = mC + mD
Đặc điểm:
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi.
Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Kết luận: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi.
m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m BariSunfat
Trong công thức này, nếu biết khối lượng của 3 chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại.
Gọi a, b, c lần lượt là khối lượng của Bariclorua, natrisunfat và natriclorua. Và x là số mol của Barisunfat.
Ta có: a + b = c + x
Rút giá trị x = a + b - c
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5).
a.Viết phương trình chữ của phản ứng.
b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
a. Phương trình chữ:
photpho+oxi điphotphopentaoxit
b. Theo ĐL BTKL ta có:
m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit
⇒ 3,1 + m oxi = 7,1
⇒ m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g
Nung đá vôi (CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit (CaO) và 88 kg khí Cacbonic.
a. Hãy viết phương trình chữ.
b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng.
a. Phương trình chữ:
Đá vôi canxioxit + khí cacbonic
b. Theo ĐL BTKL ta có:
m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic
⇒ m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 15có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm………tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 15.
Bài tập 1 trang 54 SGK Hóa học 8
Bài tập 2 trang 54 SGK Hóa học 8
Bài tập 3 trang 54 SGK Hóa học 8
Bài tập 15.1 trang 20 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.2 trang 20 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.3 trang 20 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.4 trang 20 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.5 trang 21 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.6 trang 21 SBT Hóa học 8
Bài tập 15.7 trang 21 SBT Hóa học 8
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm………tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng:
Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi gỉ?
Nung Đá vôi (thành phần chính là Canxicacbonat) thu được 5,6(g) Canxioxit và 4,4(g) khí cacbonic. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
Chọn đáp án đúng
Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi
Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng
Tính khối lượng của vôi sống biết 12 g đá vôi và thấy xuất hiện 2,24 l khí hidro
Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHCl
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng các chất được bảo toàn.
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên (trang 53/ SGK), cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2 g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3 g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng?
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro (xem lại hình 2.6, trong SGK về phản ứng này).
b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng của chất kẽm clorua là 13,6g.
Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên.
Biết rằng axit clohidric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon dioxit thoát ra. Một cốc dựng dung dịch axit clohidric (1) và cục đá (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí cân bằng.
Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohidric. Sau một thời gian phản ứng, cân ở vị trí nào: A, B hay C? Giải thích.
Hãy giải thích vì sao?
a) Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi? (Xem lại bài tập 12.3 về đá vôi trong lò nung vôi)
b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxi) thì thấy khối lượng tăng lên? (Xem bài tập 3, thuộc Bài 15, SGK; khi đun nóng kim loại đồng (Cu) cũng có phản ứng tương tự kim loại magie (Mg).
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám.
Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O. Bỏ 2,8g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong.
a) Tính khối lượng của canxi hidroxit.
b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.
Đung nóng 15,8g kali pemanganat(thuốc tím) KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy.
Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat KClO3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân hủy là 80%.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nhôm phản ứng với H2SO4 tạo ra muối nhôm sunfat Al2 (SO4)3 và khí H2
Nếu dung 54g Nhôm và 294g H2SO4 và sau phản ứng thấy 6g khí hidro thoát ra thì khối lượng muối nhôm sunfat thu dc là bao nhiêu Al2SO4
Câu trả lời của bạn
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{H2SO4}=m_{Al2\left(SO4\right)3}+m_{H2}\)
\(\Leftrightarrow m_{Al2\left(SO4\right)3}=m_{Al}+m_{H2SO4}-m_{H2}\)
\(\Leftrightarrow m_{Al2\left(SO4\right)3}=54+294-6=342\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng nhôm sunfat thu được là 342 gam
Khi cho Mg tác dụng với axit clo hidric thì khối lượng của MgCl2 nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clo hidric tham gia phản ứng điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không vì sao
Câu trả lời của bạn
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng vì khí cho Mg tác dụng với HCl sinh ra dung dịch MgCl2 và khí H2. Khí H2 sinh ra sẽ bay lên và dung dịch còn lại chỉ còn MgCl2
Cho 32g canxicacbua tác dụng với nước thu được 37g canxi hidroxit và 13g khí axetilen . Tính khối lượng nước cần dùng
Câu trả lời của bạn
PTHH: CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mH2O = mC2H2 + mCa(OH)2 - mCaC2
= 37 + 13 - 32 = 18 gam
Nung 24.5 gam KClO3 một thời gian thu được 17.3 gam chất rắn A và khí B.Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4.96 gam phốtpho nung nóng phản ứng xong dẫn khí B và bình 2 đựng 3 gam cácbon để đốt.
a)tính %khối lượng KClO3 đã dùng
b)Tính số phân tử , khối lượng các chất trong mỗi bình sau phảng ứng.
Câu trả lời của bạn
nKClO3= 24.5/122.5 = 0.2 mol
nP= 4.96/31 = 0.16 mol
nC = 3/12 = 0.25 mol
PTHH
2KClO3 =t0 2KCl + 3O2 (1)
5O2 + 2P = 2P2O5 (2)
O2 + C = CO2 (3)
a, Bảo toàn khối lượng ta có
mO2 = mKClO3 - mchất rắn = 24.5 - 17.3 = 7.2 (g)
nO2= 7.2/32 = 0.225 mol
nKClO3 = 2/3*nO2 = 2/3*0.225 = 0.15 mol
mKClO3 pứ = 0.15 * 122.5 =18.375 g
%KClO3 = 18.375/24.5*100 = 75%
để điều chế MgO người ta nung nóng 24g Mg trong 20g Oxi.Sau khi kết thúc phản ứng chỉ thu được 40g MgO.Điều đó có mâu thuẫn với định luật bảo toàn khối lượng không?Tại sao?Biết rằng cứ 3g Mg tác dụng hết với 2g Oxi
Lưu ý: các chất tác dụng với nhau theo 1 tỉ lệ nhất định.
Câu trả lời của bạn
2Mg+O2->2MgO
nMg=24/24=1mol
nO2=24/32=0,625mol
Ta có: \(\frac{1}{2}< \frac{0.625}{1}\)
=> Oxi dư
Lượng oxi phản ứng là: 24/3.2=16g
Khối lượng thu đc:24+16=40g
Vậy không mâu thuẫn
Oxi dư: 20-16=4g
Khi nung nóng quặng đồng Malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí Cacbônic Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g ,thu được 1,60g đồng II oxit và 0,18g nước. Nếu thu được 6g đồng II oxit; 0,9g nước và 2,2g khí Cacbônic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
CuCO3 -> CuO +CO2 + H2O
áp dụng đlbtkl: m CuCO3= m CuO + m CO2 +m H2O
Suy ra: m CO2= m CuCO3 - (m CuO + m H2O)= 2,22 - (1,6 + 0,18)=0,44g
ta lại có: CuCO3= m CuO + m CO2 +m H2O= 6+0,9+2,2 =9,1 g
Chúc bạn học tốt! ;)
Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với oxi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO).
Câu trả lời của bạn
Photpho(P) cháy theo sơ đồ phản ứng sau:
Photpho + oxi => Điphotpho pentaoxit
Nếu đốt cháy 46,5g photpho và thu được 106,5g điphotpho pentaoxit (P2O5). Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng?
__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
Câu trả lời của bạn
Phương trình chữ:
photpho + khí oxi -> điphotpho pentaoxit
PTHH: 4P + 5O2 -> 2P2O5
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
<=>\(m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P=106,5-46,5=60\left(g\right)\\ Đápsố:60g\)
Cân bằng phương trình sau:
Cu + HNO3 = CU(NO3)2 + N2O + H2O
Câu trả lời của bạn
8Cu+20HNO3----->8Cu(NO3)3+2N2O+10H2O
Chúc bạn học tốt
Hoà tan 6,5g kẽm vào 7,3g dụng dịch axít clohidric thu được 0,2g khí Hiđro và muối kẽm clorua.
+Viết ptc
+ Viết biểu thức tính khối lượng
+Tính khối lượng muối kẽm clorua thu được
Câu trả lời của bạn
+ Phương trình chữ: kẽm + axit clohidric -> khí Hiđro + kẽm clorua
Phương trình hóa học: Zn + 2HCl -> H2 + ZnCl2
+ Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có biểu thức về khối lượng của các chất trong phản ứng như sau:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{H_2}+m_{ZnCl_2}\)
=> Khối lượng kẽm clorua thu được sau phản ứng:
\(m_{ZnCl_2}=\left(m_{Zn}+m_{HCl}\right)-m_{H_2}=\left(6,5+7,3\right)-0,2=13,6\left(g\right)\)
Bài 2 / Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit co tác dụng với sắt ( III ) oxit ( Fe2O3 ) .Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg có tác dụng hết với 32 kg sắt ( III ) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra
Câu trả lời của bạn
PTHH: Fe2O3 + CO =(nhiệt)=> Fe + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFe = mFe2O3 + mCO - mCO2 = 16,8 + 32 - 26,4 = 22,4 kg
Nung đá vôi ở 900oCxảy ra pahnr ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit +Khí Cacbon ddiooxit. ( CaCO3 → CaO + CO2)
Khối lượng canxi oxit thu được giảm đi so với khối lượng canxi cacbonat ban đầu. Theo em nói như vậy có đúng không? Các em hãy giải thích?
Câu trả lời của bạn
đúng
=> mcanxi oxit+mcacbon đioxit=mcanxi cacbonat
=>mcanxi oxit<mcanxi cacbonat
khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6g khí oxi (O2) và muối kaliclorua(KCl). Hỏi khối lượng của muối kaliclorua thu được?
Câu trả lời của bạn
PTHH:
\(2KClO_3=3O_2+2KCl\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{KCl}=m_{KClo_3}-m_{O_2}\)
Thay số:
\(m_{KCl}=24,5-9,6=14,9g\)
Vậy khối lượng của muối kaliclorua thu được sau phản ứng là 14,9 g
Đốt cháy 16g chất X cần 9,6g khí O2 thu được khí CO2 hơi nước theo tỉ lệ 11:9. Tính khối lượng CO2 và hơi nước thu được.
Câu trả lời của bạn
Theo định luật bảo toàn khối lương ta có :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
<=> 16 + 64 = mCO2 +H2O
<=> 80 = mCO2 +H2O
Đặt 9x là mH2O => mCO2 =11x
Ta có : 9x+ 11x= 80
Giải tìm x= 4
=> mCO2= 44
Hòa tan 0,81g M (chưa biết hóa trị ) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ ,thu được dung dich muối A và 1,008 lít H2(ở đktc)
a) xác định kim loại M
b)tính khối lượng muối A thu được sau phản ứng ?
Câu trả lời của bạn
Gọi hóa trị của M là a ( a thuộc Z, 0< a< 8)
nH2= VH2; 22,4= 0,045 ( mol)
2M + aH2SO4 ----> M2(SO4)a + aH2
0,09/a 0,045 ( mol)
MM = mM ; nM = 0,81 ; 0,09/a = 9a
Kẻ bảng, thay a=....., a=3 => M = 27 => M là Al
Câu 1 : Có thêt thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon mono oxit CO tác dụng với sắt (III) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được là ba nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra
Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic
a, Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếy khối lượng malachite mang nung là 2,22 g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước
b, Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacbonic thì khối lượng quặngđem nung là bao nhiêu?
* Chú ý :III, II là chữ số la mã
Câu trả lời của bạn
Câu 2/
a/ PTHH: CuCO3 ==( nhiệt)==> CuO + CO2
Cu(OH)2 ==(nhiệt)==> CuO + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCO2 = mmalachite - mCuO - mH2O
= 2,22 - 1,60 - 0,18 = 0,44 gam
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mquặng = mCuO + mCO2 + mH2O
= 6 + 0,9 + 2,2 = 9,1 gam
Cho 65 g kẽm vào dung dịch chứa 73 g HCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng của dung dịch tăng 63 g
a,Viết PTHH của phản ứng biết sản phẩm tạo thành là ZnCl2 và H2.
b,Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành.
Câu trả lời của bạn
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/ Công thức về khối lượng:
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
Ta thấy mdung dịch tăng = mZn - mH2 = 63
=> mH2 = mZn - 63 = 65 - 63 = 2 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2 = 65 + 73 - 2 = 136 gam
Câu 4: Hòa tan 13g kẽm vào axit clohidric, sau phản ứng thu được 27,2g kẽm clorua và 0.4g khí hidro. Tính khối lượng axit clohidric
Giúp mình vs mình biết làm câu này
Câu trả lời của bạn
Câu 4:
PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}-m_{Zn}\)
\(\Leftrightarrow m_{HCl}=27,2+0,4-13=14,6\left(gam\right)\)
Vậy khối lượng axit cần dùng là 14,6 gam
Khi nung canxi cacbonat ( CaCO3) thu được canxi oxit ( CaO ) và khí cacbonic ( CO2)
a, Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat thu được 28,8 tấn canxi oxit
b, Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonic thì khối lượng của canxi cacbonat là bao nhiêu
Câu trả lời của bạn
Hình như đề sai bạn ak
giai hoá 8 có 21,3g khi metan CH4 cháy trong 13,4g khi oxi O2 thu được 16,7g khí cacbon dioxit CO2 va nước H2O
Câu trả lời của bạn
CH4+O2->CO2+2H2O
b) mCH4+mO2+mCO2+MH2m
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *