Việc hiểu rõ về các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng sẽ giúp ích rất nhiều trong đời sống cũng như trong các ngành công nghiệp, giúp tạo ra thành phẩm với thời gian ngắn hơn rất nhiều. Vậy thế nào là tốc độ phản ứng hóa học? Có những yếu tố nào ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ này. Cùng tìm hiểu qua Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học lớp 10 chương trình SGK Cánh Diều bên dưới đây nhé!
- Cho hai mảnh Mg cùng khối lượng vào hai ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl dư, nồng độ dung dịch HCl ở ống nghiệm (a) và (b) lần lượt là 2M và 0,5M.
- Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm cho Mg vào dung dịch HCl ở hai nồng độ khác nhau nêu trên như sau:
Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g) (1)
- Từ hiện tượng quan sát được trong cùng một khoảng thời gian, với cùng một lượng Mg ban đầu: bọt khí H2 thoát ra nhanh hơn ở thử nghiệm (1) so với thí nghiệm (2) đã chứng tỏ lượng HCl ở thí nghiệm (1) bị mất đi do phản ứng với Mg nhanh hơn lượng HCl ở thí nghiệm (2) mất đi do phản ứng với Mg.
- Ta nói rằng: Tốc độ của phản ứng giữa Mg với dung dịch HCl nồng độ khác nhau là khác nhau.
- Trong hai thí nghiệm trên, có thể coi thể tích của dung dịch là không đổi trong suốt quá trình phản ứng, và như vậy trong cùng một khoảng thời gian, độ giảm nồng độ HCl trong thí nghiệm (1) là nhanh hơn so với độ giảm nồng độ HCl trong trong thí nghiệm (2). Như vậy, hoàn toàn có thể dựa theo sự thay đổi nồng độ của chất trong phản ứng trong một đơn vị thời gian để đánh giá mức độ nhanh, chậm của phản ứng.
- Từ đây, người ta đưa ra khái niệm tốc độ phản ứng như sau:
+ Tốc độ phản ứng của một phản ứng hoá học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
+ Tốc độ phản ứng kí hiệu là v, đơn vị tốc độ phản ứng là (đơn vị nồng độ) (đơn vị thời gian)-1, ví dụ: mol L-1s-1 (hay Ms-1),...
* Cách tính tốc độ trung bình của phản ứng (\(\overline v \))
- Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ tính trung bình trong một khoảng thời gian phản ứng.
- Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN (2)
- Tốc độ phản ứng (2) được tính dựa theo sự thay đổi nồng độ của một chất bất kì trong phản ứng theo quy ước sau:
\(\overline v = - \frac{1}{a}.\frac{{\Delta {C_A}}}{{\Delta t}} = - \frac{1}{b}.\frac{{\Delta {C_B}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{m}\frac{{\Delta {C_M}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{n}\frac{{\Delta {C_N}}}{{\Delta t}}\) (3)
- Trong đó: \(\Delta C\) = C2 -C1; \(\Delta t\) = t2 - t1 lần lượt là biến thiên nồng độ và biến thiên thời gian tương ứng. C1, C2 là nồng độ của một chất tại thời điểm tương ứng t1 và t2.
Ví dụ: Cho phản ứng phân huỷ N2O5
2N2O5 (g) → 4NO2 (g) +O2 (g) (4)
- Nồng độ của mỗi chất trong phản ứng (4) tại thời điểm t1 = 0 và t2 = 100 s được cho trong Bảng 16.1.
Bảng 16.1. Dữ liệu nồng độ các chất (molL-1)
- Tốc độ trung bình của phản ứng có thể được tính theo | biến thiên nồng độ chất phản ứng hoặc chất sản phẩm:
* Tính theo N2O5 : Nồng độ ban đầu của N2O5 (C1) là 0,0200 M, nồng độ sau 100 s (C2) là 0,0169 M.
\(\Delta t\) = 100 s – 0s = 100 s. Vậy tốc độ trung bình của phản ứng trong 100 s đầu tiên là:
\(\overline v = - \frac{1}{2}\frac{{(0,0169 - 0,0200)}}{{100}} = 1,{55.10^{ - 5}}\) (Ms-1)
* Tính theo NO2: Nồng độ ban đầu (C1) là 0M, nồng độ sau 100 s (C2) là 0,0062 M. Vậy tốc độ trung bình của phản ứng trong 100 s đầu tiên:
\(\overline v = \frac{1}{4}\frac{{(0,0062 - 0)}}{{100}} = 1,{55.10^{ - 5}}\) (Ms-1)
- Tốc độ phản ứng của một phản ứng hoá học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. - Cách tính tốc độ trung bình \(\bar v\) của phản ứng: aA + bB → mM + nN \(\overline v = - \frac{1}{a}.\frac{{\Delta {C_A}}}{{\Delta t}} = - \frac{1}{b}.\frac{{\Delta {C_B}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{m}\frac{{\Delta {C_M}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{n}\frac{{\Delta {C_N}}}{{\Delta t}}\) |
---|
a) Nồng độ HCl thấp hơn b) Nồng độ HCl cao hơn
Hình 16.2. Minh hoạ mô hình đá vôi trong dung dịch HCl
- Chúng ta có thể giải thích kết quả thí nghiệm như sau: Để phản ứng xảy ra, cần phải có sự va chạm giữa HCl và CaCO3. Ở ống nghiệm 2, nồng độ của HCl lớn gấp đôi ống nghiệm 1, do vậy số va chạm của HCl với CaCO3 (trong cùng một đơn vị thời gian) sẽ lớn hơn, từ đó tốc độ phản ứng ở ống nghiệm 2 là lớn hơn.
- Mở rộng với nhiều phản ứng khác, từ thực nghiệm người ta thấy rằng: Khi nồng độ các chất tham gia phản ứng càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn. Điều này có thể giải thích như sau: Để phản ứng xảy ra, các phân tử phản ứng phải va chạm với nhau, nồng độ càng lớn thì số lượng va chạm càng nhiều trong cùng một đơn vị thời gian, một đơn vị thể tích) nên tốc độ phản ứng càng lớn.
- Định luật tác dụng khối lượng áp dụng cho các phản ứng đơn giản, biểu thị sự phụ thuộc tốc độ phản ứng theo nồng độ các chất phản ứng.
Ví dụ 1: Với phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB → sản phẩm
- Tốc độ phản ứng được tính như sau: \(v = kC_A^aC_B^b\) (5)
- Trong đó: CA, CB là nồng độ mol L-1 tương ứng của chất A và B, k là hằng số tốc độ phản ứng mà giá trị của nó chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất các chất tham gia phản ứng.
- Định luật tác dụng khối lượng: Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.
- Rõ ràng, hằng số tốc độ càng lớn thì tốc độ phản ứng càng lớn.
- Từ biểu thức (5), hằng số tốc độ phản ứng có giá trị đúng bằng tốc độ phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng nhau và bằng 1M. Đây chính là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.
Ví dụ 2: Phản ứng của H2 và I2 là phản ứng đơn giản: H2 (g) + I2 (g) → 2HI (g) (6)
- Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng (6) được viết dưới dạng: \(v = k{C_{{H_2}}}{C_{{I_2}}}\)
- Ở một nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng (6) tỉ lệ với nồng độ của H2 cũng như nồng độ của I2.
Định luật tác dụng khối lượng: Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp. Với phản ứng đơn giản: aA + bB → sản phẩm, tốc độ phản ứng được tính: \(v = kC_A^aC_B^b\) |
---|
- Tốc độ của một phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác.
a. Ảnh hưởng của nồng độ
- Nồng độ các chất phản ứng càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn.
- Ảnh hưởng của nồng độ đã được thấy rõ qua thí nghiệm phản ứng của đá vôi với dung dịch HCl có nồng độ khác nhau và được khái quát hoá qua biểu thức của định luật tác dụng khối lượng.
- Hình 16.3 sẽ giải thích vì sao tốc độ phản ứng (6) tăng lên khi tăng nồng độ của H2 và I2
a) Nồng độ thấp hơn b) Nồng độ cao hơn
Hình 16.3. Ảnh hưởng của nồng độ các chất phản ứng tới tốc độ phản ứng
- Rõ ràng, khi nồng độ của H2 và I2 tăng lên (Hinh 16.3b), trong một đơn vị thể tích, các phân tử này cũng sẽ nhiều hơn, dẫn đến số lượng va chạm giữa chúng (trong cùng một đơn vị thời gian) tăng lên. Vì vậy tốc độ phản ứng tăng lên khi nồng độ các chất tăng.
b. Ảnh hưởng của áp suất
- Áp suất của các chất phản ứng ở thể khi càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn.
- Đối với các chất khí, nồng độ của chất khí tỉ lệ với áp suất của nó. Do vậy, khi áp suất chất tham gia phản ứng ở thể khi tăng lên, sẽ làm nồng độ chất khi tăng lên, từ đó làm tăng tốc độ phản ứng.
- Một ví dụ điển hình là phản ứng tổng hợp methanol (CH3OH) từ CO và H2 được thực hiện ở áp suất rất cao, khoảng 50 – 100 bar (áp suất khí quyển khoảng 1,01 bar) để làm tăng tốc độ phản ứng.
CO(g) + 2H2(g) → CH3OH(g) (7)
c. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt
- Diện tích bề mặt càng lớn, tốc độ phản ứng càng lớn.
Hình 16.4. Minh hoạ ảnh hưởng của diện tích bề mặt đá vôi (dạng viên (a) và dạng bột (b)) tới tốc độ phản ứng với HCl
- Chúng ta có thể thấy ảnh hưởng của diện tích bề mặt tới tốc độ phản ứng trong thực tế. Ví dụ: chúng ta cần nhai kĩ thức ăn để tăng tốc độ chuyển hoá thức ăn, do khi nhai kĩ, thức ăn được chia nhỏ hơn nên diện tích bề mặt tăng, cần nghiên mịn đá vôi khi trộn với đất sét để tăng tốc độ phản ứng tạo nguyên liệu làm xi măng,...
d. Ảnh hưởng của nhiệt độ
- Phản ứng hoá học xảy ra trong thí nghiệm trên: Fe (s)+H2SO4 (aq) → FeSO4 (aq) + H2 (g)
- Nhiệt độ càng cao, tốc độ phản ứng càng lớn. Với đa số các phản ứng, khi nhiệt độ tăng 10°C thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần. Giá trị \(\gamma \) = 2 - 4 này gọi là hệ số nhiệt độ Van't Hoff.
- Mối liên hệ của hệ số Vant Hoff với tốc độ và nhiệt độ như sau: \(\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = {\gamma ^{(\frac{{{T_2} - {T_1}}}{{10}})}}\)
- Trong đó, v2 và v1 là tốc độ phản ứng ở nhiệt độ T2 và T1 tương ứng.
- Những ví dụ sau đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng được thấy khá phổ biến trong nhiều hiện tượng, hoạt động quanh ta:
+ Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng đèn cồn đun nóng các chất để phản ứng diễn ra nhanh hơn. Trong các nhà máy sản xuất hoá học, người ta phải đun, nung các chất để phản ứng diễn ra nhanh hơn, cũng như rút ngắn thời gian sản xuất.
+ Thức ăn chậm bị ôi, thiu hơn khi được bảo quản trong tủ lạnh.
+Thức ăn nhanh chín hơn khi được đun ở nhiệt độ cao hơn.
e. Ảnh hưởng của chất xúc tác
- Rất nhiều phản ứng hoá học diễn ra với tốc độ lớn hơn nhiều chỉ bằng cách thêm chất xúc tác vào hỗn hợp phản ứng.
- Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, mà sau phản ứng nó không bị thay đổi cả về lượng và chất.
- Dung dịch H2O2, 3% ở điều kiện bình thường phân huỷ rất chậm theo phương trình: 2H2O2 (aq) → O2 (g) + 2H2O (l)
- Tuy nhiên, tốc độ phản ứng phân huỷ này sẽ nhanh hơn rất nhiều khi có mặt chất xúc tác MnO2. Khi kết thúc thí nghiệm trên, màu đen của MnO2 ban đầu vẫn giữ nguyên vì MnO2 không bị biến đổi sau phản ứng phân huỷ H2O2.
- Chất xúc tác MnO2 làm tăng tốc độ phân huỷ H2O2
- Chất xúc tác rất phổ biến, có vai trò quan trọng tới nhiều quá trình sản xuất hoá học cũng như cuộc sống quanh ta:
+ NH3 có vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống, đây là nguyên liệu để sản xuất phân đạm, sản xuất HNO3 ...
- Phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2 cần sử dụng chất xúc tác có thành phần chính là Fe để làm tăng tốc độ phản ứng, phản ứng không có xúc tác diễn ra vô cùng chậm.
- Các enzyme trong cơ thể là những chất xúc tác sinh học thúc đẩy các phản ứng hoá học phức tạp trong cơ thể chúng ta. Ví dụ: Các enzyme protease, lipase và amylase trong cơ thể là các chất xúc tác đẩy nhanh các quá trình tiêu hoá chất đạm, chất béo và tinh bột.
- Tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác. - Với đa số các phản ứng, khi nhiệt độ tăng 10°C thì tốc độ phản ứng tăng từ 2 đến 4 lần. Giá trị \(\gamma \) = 2 - 4 này gọi là hệ số nhiệt độ Van't Hoff. - Mối liên hệ của hệ số Vant Hoff với tốc độ và nhiệt độ như sau: \(\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = {\gamma ^{(\frac{{{T_2} - {T_1}}}{{10}})}}\) |
---|
Bài 1: Cho hai mảnh Mg cùng khối lượng vào hai ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl dư, nồng độ dung dịch HCl ở ống nghiệm (a) và (b) lần lượt là 2M và 0,5M. Hiện tượng thí nghiệm được mô tả như hình 16.1. Theo em, dây Mg ở ống nghiệm nào sẽ bị tan hết trước? Giải thích
Hướng dẫn giải
- Ở ống nghiệm (a) có hiện tượng sủi bọt khí nhiều hơn
→ Phản ứng ở ống nghiệm (a) xảy ra mãnh liệt hơn
→ Dây Mg ở ống nghiệm (a) sẽ bị tan hết trước
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Bài 2: Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200oC đến 240oC, biết rằng khi tăng 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
Hướng dẫn giải
Gọi V200 là tốc độ phản ứng ở 200oC
Ta có: V210= 2.V200
V220= 2V210=4V200
V230=2V220=8V200
V240=2V230=16V200
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần
Bài 3: Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi:
a. Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B.
b. Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A.
c. Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần.
d. Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.
e. Tăng áp suất lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí
Hướng dẫn giải
Ta có: v = k.[A].[B]
a, Khi [A] tăng 2 lần thì : va = k.[2A].[B] = 2k.[A].[B] = 2v
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
b, Khi [B] tăng lên 2 lần thì : vb = k.[2B].[A] = 2k.[A].[B] = 2v
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
c, Khi [A] và [B] đều tăng 2 lần: vc = k.[2A].[2B] = 4k.[A].[B] = av
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần.
d, Nồng độ của chất này tằng 2 lần, nồng độ của chất kia giảm 2 lần, do đó tốc độ phản ứng không thay đổi.
e, Khi tăng áp suất 2 lần (tương ứng với việc giảm thể tích 2 lần) nghĩa là tăng nồng độ của mỗi phản ứng lên 2 lần, do đó tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần
Học xong bài học này, em có thể:
- Trình bày được khái niệm tốc độ phản ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình của phản ứng.
- Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ. Từ đó nêu được ý nghĩa hằng số tốc độ phản ứng.
- Thực hiện được một số thí nghiệm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng (nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác).
- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, áp suất, diện tích bề mặt, nhiệt độ, chất xúc tác.
- Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Vant Hoff.
- Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong cuộc sống và sản xuất.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh Diều Bài 16 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Một phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: \(2NO{\rm{ }}\left( k \right){\rm{ }} + {\rm{ }}{O_{2\;}}\left( k \right){\rm{ }} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ }}2N{O_2}\;\left( k \right)\).Giữ nguyên nhiệt độ, nén hỗn hợp phản ứng xuống còn 1/3 thể tích. Kết luận nào sau đây không đúng ?
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
Để hoà tan một tấm Zn trong dd HCl ở 200C thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dd HCl nói trên ở 400C trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết tấm Zn đó trong dd HCl trên ở 550C thì cần bao nhiêu thời gian?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Cánh Diều Bài 16để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu hỏi trang 89 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi trang 90 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Luyện tập trang 90 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vận dụng trang 90 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Thực hành trang 91 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vận dụng trang 91 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi 1 trang 92 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi 2 trang 92 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi trang 93 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vận dụng trang 93 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Thực hành trang 94 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi trang 94 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vận dụng trang 94 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Thực hành trang 95 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi 1 trang 95 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi 2 trang 95 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Thực hành trang 96 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vận dụng trang 97 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 1 trang 98 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 2 trang 98 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 3 trang 98 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 4 trang 98 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 5 trang 98 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Một phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: \(2NO{\rm{ }}\left( k \right){\rm{ }} + {\rm{ }}{O_{2\;}}\left( k \right){\rm{ }} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ }}2N{O_2}\;\left( k \right)\).Giữ nguyên nhiệt độ, nén hỗn hợp phản ứng xuống còn 1/3 thể tích. Kết luận nào sau đây không đúng ?
Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:
(1) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(2) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.
(3) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.
(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?
Để hoà tan một tấm Zn trong dd HCl ở 200C thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dd HCl nói trên ở 400C trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết tấm Zn đó trong dd HCl trên ở 550C thì cần bao nhiêu thời gian?
Khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng tốc độ phản ứng hoá học trên có hệ số nhiệt độ bằng 3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
Có hai mẫu đá vôi:
Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.
Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ. Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2.
Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?
Kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M ở thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên:
Phản ứng trong bình kín giữa các phân tử khí xảy ra theo phương trình:
A2 + 2B → 2AB
Tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào khi áp suất của A2 tăng lên 6 lần?
Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây là
Kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M ở thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau: CaCO3 (r) + 2HCl(dd) → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
1. Trong cùng một đơn vị thời gian, khối lượng mảnh Mg giảm đi ở thí nghiệm với dung dịch HCl nồng độ nào nhanh hơn? Giải thích
2. Trong cùng một khoảng thời gian, nồng độ của MgCl2 ở dung dịch nào tăng lên nhanh hơn? Giải thích
3. Tốc độ của phản ứng (1) ở dung dịch HCl 2M là nhanh hơn hay chậm hơn so với ở dung dịch HCl 0,5M?
Cho biết tốc độ phản ứng chỉ nhận giá trị dương. Giải thích vì sao phải thêm dấu trừ trong biểu thức (3) khi tính tốc độ trung bình của phản ứng theo các chất tham gia phản ứng
\(\overline v = - \frac{1}{a}.\frac{{\Delta {C_A}}}{{\Delta t}} = - \frac{1}{b}.\frac{{\Delta {C_B}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{m}\frac{{\Delta {C_M}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{n}\frac{{\Delta {C_N}}}{{\Delta t}}\)
1. Tính tốc độ trung bình của phản ứng (4) theo O2 trong 100 giây đầu tiên
2. Từ Bảng 16.1, có thể tính được tốc độ trung bình của phản ứng sau 50 giây hay không? Vì sao?
Bảng 16.1. Dữ liệu nồng độ các chất (molL-1)
Hãy sắp xếp tốc độ các phản ứng sau theo chiều tăng dần: (1) phản ứng than cháy trong không khí, (2) phàn ứng gỉ sắt, (3) phản ứng nổ của khí bình gas.
Cho hai mẩu đá vôi (CaCO3) có kích thước xấp xỉ nhau vào hai ống nghiệm chứa cùng một thể tích dung dịch HCl (khoảng 1/3 ống nghiệm) có nồng độ khác nhau lần lượt là: 0,1M (ống nghiệm (1)) và 0,2M (ống nghiệm (2)). Quan sát hiện tượng phản ứng và nhận xét về mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ HCl
Thực phẩm bị ôi thiu do các phản ứng oxi hóa của oxygen cũng như sự hoạt động của vi khuẩn. Giải thích vì sao để hạn chế sự ôi thiu, người ta lại bơm N2 hoặc CO2 vào túi đựng thực phẩm trước khi đóng gói. Biết rằng nồng độ oxygen trong túi thực phẩm sau khi bơm N2 hoặc CO2 chỉ còn khoảng 2 – 5%
Em có nhận xét gì nếu trong biểu thức (5), nồng độ của chất A và B đều bằng 1M?
v = k\(C_A^aC_B^b\) (5)
Trong phản ứng (6), nếu nồng độ của H2 tăng gấp đôi thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
H2(g) + I2(g) → 2HI(g)
Khi nồng độ của H2(g) cũng như I2(g) đều tăng lên gấp đôi thì tốc độ phản ứng của H2(g) với I2(g) tăng lên mấy lần?
Hãy giải thích các hiện tượng dưới đây.
a) Khi ở nơi đông người trong một không gian kín, ta cảm thấy khó thở và phải thở nhanh hơn
b) Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất
c) Bệnh nhân suy hô hấp cần thở oxygen thay vì không khí (chứa 21% thể tích oxygen)
Chuẩn bị hai mẩu nhỏ đá vôi A và B có khối lượng xấp xỉ bằng nhau, trong đó mẩu B đã được tán nhỏ thành bột. Cho hai mẫu này riêng rẽ vào hai ống nghiệm chứa cùng một thể tích dung dịch HCl 0,5M. Quan sát hiện tượng để rút ra kết luận về ảnh hưởng của diện tích bề mặt tới tốc độ phản ứng
Quan sát hình 16.4, giải thích vì sao khi dùng đá vôi dạng bột thì tốc độ phản ứng nhanh hơn
Hình 16.4. Minh hoạ ảnh hưởng của diện tích bề mặt đá vôi (dạng viên (a) và dạng bột (b)) tới tốc độ phản ứng với HCl
Giải thích vì sao thanh củi chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn?
Cho hai đinh sắt tương tự nhau (tẩy sạch gỉ và dầu mỡ) vào hai ống nghiệm chứa cùng một thể tích dung dịch HCl 1M. Một ống nghiệm để ở nhiệt độ phòng, một ống nghiệm được đun nóng bằng đèn cồn. Quan sát hiện tượng để rút ra kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng?
Viết phương trình hóa học xảy ra trong thí nghiệm cho đinh sắt vào dung dịch HCl?
Với phản ứng có γ = 2, nếu nhiệt độ tăng từ 20oC lên 50oC thì tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần?
Rót khoảng 2 mL nước oxi già (dung dịch H2O2 3%) vào một ống nghiệm. Quan sát hiện tượng xảy ra. Tiếp theo thêm một lượng nhỏ bột MnO2 (màu đen, dùng làm chất xúc tác) vào ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận về ảnh hưởng của chất xúc tác tới tốc độ phản ứng
Enzyme amylase và lipase có trong nước bọt. Hãy giải thích vì sao chúng ta cần phải nhai kĩ thức ăn trước khi nuốt.
Nồi áp suất dùng để ninh, hầm thức ăn có thể làm nóng nước tới nhiệt độ 120oC so với 100oC khi dùng nồi thường. Trong quá trình hầm xương thường diễn ra nhiều phản ứng hóa học, ví dụ quá trình biến đổi các protein, chẳng hạn như thủy phân một phần collagen thành gelatin. Hãy cho biết tốc độ quá trình thủy phân collagen thành gelatin thay đổi như thế nào khi sử dụng nồi áp suất thay cho nồi thường
A. Không thay đổi
B. Giảm đi 4 lần
C. Ít nhất tăng 4 lần
D. Ít nhất giảm 16 lần
Hình ảnh bên minh họa ảnh hưởng của yếu tố nào tới tốc độ phản ứng? Giải thích?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *