Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích cho môn Hóa 10 chương trình Cánh Diều, DapAnHay đã biên soạn Bài 2: Các thành phần của nguyên tử. Bài giảng gồm chi tiết các khái niệm về thành phần, cấu trúc, khối lượng và kích thước của nguyên tử.... giúp các em dễ dàng nắm bắt được kiến thức trọng tâm của bài, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập. Mời các em cùng tham khảo.
- Mọi vật thể đểu được tạo nên từ các chất và mọi chất được tạo nên từ các nguyên tử
- Bằng thực nghiệm khoa học, người ta đã xác định được nguyên tử được tạo nên từ các hạt nhỏ bé hơn, gọi là các hạt cơ bản.
- Ba loại hạt cơ bản tạo nên nguyên tử là
+ Hạt electron, kí hiệu là e.
+ Hạt proton, kí hiệu là p.
+ Hạt neutron, kí hiệu là n.
- Khối lượng và điện tích các hạt cơ bản này được thể hiện trong Bảng 2.1
Bảng 2.1. Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
Loại hạt | Electron | Proton | Neutron |
Khối lượng* (amu) | 0.00055 | 1 | 1 |
Điện tích (eo) | + |
- Trong tất cả các nguyên tố, duy nhất có một loại nguyên tử của hydrogen (H) chỉ tạo nên bởi proton và electron (không có neutron)
Nguyên tử gồm lớp vỏ tạo nên bởi các hạt electron và hạt nhân tạo nên bởi các hạt proton và neutron.
Hình dưới đây mô tả cấu tạo của một loại nguyên tử hydrogen và một loại nguyên tử beryllium.
a) Hydrogen b) Beryllium
Hình 2.2. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tử
Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích thước và khối lượng khác nhau.
a. Khối lượng của nguyên tử
- Khối lượng của nguyên tử vô cùng nhỏ. Khối lượng nguyên tử thường được biểu thị theo đơn vị amu. Nguyên tử có khối lượng nhỏ nhất thuộc về nguyên tố hydrogen (H) là 1 annu, nguyên tử có khối lượng lớn nhất trong tự nhiên thuộc về nguyên tố tranium (U) là 238 amu.
- Do khối lượng của các electron rất nhỏ so với khối lượng của protonhay neutron, nên khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử
- Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.
b. Kích thước của nguyên tử
- Kích thước của nguyên tử là vô cùng nhỏ so với kích thước của vật thể khác trong tự nhiên (Hình 2.3).
- Coi nguyên tử có dạng hình cầu khỉ đỏ, nguyên tử có đường kính nhỏ nhất là He (0,62 \(\mathop A\limits^0 \)), nguyên tử có đường kính lớn nhất là francium Fr (5,4\(\mathop A\limits^0 \)).
- Angstrom là đơn vị đo độ dài, kể hiệu là \(\mathop A\limits^0 \), 1\(\mathop A\limits^0 \)= 102 pm =10-10 km.
Hình 2.3. So sánh kích thước của nguyên tử với một số vật thể
- Kích thước của hạt nhân rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử. Kích thước hạt nhân bằng khoảng 10-5 đến 10-4 lần kích thước nguyên tử, như vậy phần không gian rộng chiếm chủ yếu trong nguyên tử.
Bài 1: Nguyên tử helium được tạo nên từ ba loại hạt cơ bản (được tô màu khác nhau) Hãy gọi tên và nêu vị trí của mỗi loại hạt này trong nguyên tử?
Hướng dẫn giải
- Ba loại hạt cơ bản tạo nên nguyên tử là:
+ Hạt proton: nằm ở hạt nhân (bên trong) của nguyên tử
+ Hạt neutron: nằm ở hạt nhân (bên trong) của nguyên tử
+ Hạt electron: nằm ở lớp vỏ (bên ngoài) của nguyên tử
Bài 2: Các nguyên tử đều trung hòa về điện. Em hãy lập luận để chứng minh rằng: trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
Hướng dẫn giải
- Trong 1 nguyên tử, gọi:
+ Số proton là a
+ Số neutron là b
+ Số electron là c
- Vì các nguyên tử trung hòa về điện => Tổng điện tích các hạt trong 1 nguyên tử = 0.
- Ta có:
(+1).a + (-1).b + 0.c = 0
→ a – b = 0
→ a = b
Như vậy: trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
Học xong bài học này, em có thể:
- Trình bày được thành phần của nguyên tử.
- So sánh được khối lượng của electron với proton và với neutron.
- So sánh được kích thước của hạt nhân với nguyên tử.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh Diều Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A=27. Tính số electron?
Số proton, số electron, số notron của 5626Fe2+ là mấy?
Trong A có tổng số các loại hạt là 58, biết p - n = 1 Kí hiệu của A là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Cánh Diều Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải câu hỏi 1 trang 11 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Luyện tập 1 trang 12 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Luyện tập 2 trang 12 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Luyện tập 3 trang 12 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải câu hỏi 2 trang 12 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Luyện tập trang 13 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Vận dụng trang 13 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 1 trang 15 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 2 trang 15 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 3 trang 15 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 4 trang 15 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Giải bài 5 trang 15 SGK Hóa học 10 Cánh Diều - CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Hóa học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A=27. Tính số electron?
Số proton, số electron, số notron của 5626Fe2+ là mấy?
Trong A có tổng số các loại hạt là 58, biết p - n = 1 Kí hiệu của A là gì?
Tại vì sao một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau?
Tổng hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có số hạt mang điện gấp 2 số hạt không mang điện. Viết kí hiệu M?
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?
Tổng số hạt trong 2 nguyên tử X và Y là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt?
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tính số electron trong A.
Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử.
Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của X là
Các nguyên tử đều trung hòa về điện. Em hãy lập luận để chứng minh rằng: trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.
1. Hạt proton, neutron nặng hơn hạt electron bao nhiêu lần?
2. Hãy cho biết bao nhiêu hạt proton thì có tổng khối lượng bằng 1 gam.
Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa
A. lớp vỏ với lớp vỏ
B. lớp vỏ với hạt nhân
C. hạt nhân với hạt nhân
Nguyên tử lithium (Li) tạo nên bởi 3p, 4n và 3e. Khối lượng lớp vỏ của Li bằng khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng của cả nguyên tử Li.
Quan sát Hình 2.2, hãy chỉ ra những sự khác nhau về thành phần nguyên tử giữa nguyên tử hydrogen và beryllium
a) Hydrogen b) Beryllium
Hình 2.2. Mô hình cấu tạo của một số nguyên tử
Hồng cầu được coi như có dạng đĩa tròn với đường kính 7,8 \(\mu m\). Hỏi cần bao nhiêu nguyên tử Fr sắp xếp thẳng hàng và khít nhau để tạo nên một đoạn thẳng có chiều dài bằng đường kính của hồng cầu?
JJ. Thomson (J.J. Tôm – xơn), nhà vật lí người Anh, nhận giải thưởng Nô – ben vật lí vào năm 1906 vì đã phát hiện ra một loại hạt cơ bản tạo nên nguyên tử. Thomson đã chế tạo ống tia âm cực gồm một ống thủy tinh được hút phần lớn không khí ra khỏi ống, một hiệu điện thế cao được đặt vào 2 điện cực gắn ở hai đầu ống (Hình 2.4a). Ông phát hiện ra một dòng hạt (tia) đi ra từ điện cực tích điện âm (cực âm) sang điện cực tích điện dương (cực dương). Tia này được gọi là tia âm cực.
Các hạt tạo nên tia âm cực có các đặc điểm: (1) Chuyển động theo đường thẳng trong ống (Hình 2.4a). (2) Hoàn toàn giống nhau dù các vật liệu làm cực âm khác nhau. (3) Bị lệch trong điện trường, về phía bản cực tích điện dương được đặt giữa ống tia âm cực (Hình 2.4b).
Hãy cho biết hạt tạo nên tia âm cực là loại hạt gì. Giải thích
Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton. Những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen?
(a) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay
(b) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu
(c) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng lớn gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.
(d) Kích thước của nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.
Các đám mây gây hiện tượng sấm sét tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy, một giọt nước có đường kính 50 , mang một lượng điện tích âm là -3,33 x 10-17 C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.
Nguyên tử không mang điện vì
A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
Trả lời các câu hỏi sau:
a) Loại hạt nào được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử?
b) Loại hạt nào được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử?
c) Loại hạt nào mang điện trong nguyên tử?
d) Kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân nguyên tử khoảng bao nhiêu lần?
Tính tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O). Biết trong phân tử này, nguyên tử H chỉ tạo nên từ 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *