Với bài học sau đây, các em học sinh sẽ được trang bị các kiến thức về vấn đề phát triển thương mại, du lịch ở nước ta.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào:
Giai đoạn 1990 – 2005, xuất khẩu nước ta
Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 31để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 143 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 143 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 143 SGK Địa lý 12
Bài tập 4 trang 143 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 98 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 98 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 98 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 99 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 99 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 99 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 99 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 99 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 100 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 101 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 101 SBT Địa lí 12
Bài tập 12 trang 101 SBT Địa lí 12
Bài tập 13 trang 102 SBT Địa lí 12
Bài tập 14 trang 103 SBT Địa lí 12
Bài tập 15 trang 103 SBT Địa lí 12
Bài tập 16 trang 103 SBT Địa lí 12
Bài tập 17 trang 103 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào:
Giai đoạn 1990 – 2005, xuất khẩu nước ta
Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là:
Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu là do
Sự kiện nào sau đây ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta?
Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000- 2007 là:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là:
Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn
Đặc điểm nào không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
Ý nào sau đây không đúng khi nói về phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa?
Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam ở giai đoạn 2000-2007 là
A. Đông Nam Á. B. Trung Quốc.
C. Đài Loan. D. Hàn Quốc.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dùng và cơ cấu của nó phân theo vùng của nước ta năm 2000 và 2008.
Tổng mức mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ tiêu dung và cơ cấu của nó phân theo vùng (tỉ đồng)
Vùng | 2000 | 2008 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 13.392 ( %) | 69.099 ( %) |
Đồng bằng sông Hồng | 43.120 ( %) | 218.867 ( %) |
Bắc Trung Bộ | 14.858 ( %) | 60.428 ( %) |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 20.575 ( %) | 96.382 ( %) |
Tây Nguyên | 7.599 ( %) | 40.171 ( %) |
Đông Nam Bộ | 77.361 ( %) | 336.668 ( %) |
Đồng bằng sông Cửu Long | 43.506 ( %) | 185.599 ( %) |
Cả nước | 220.411 (100%) | 1.007.214 (100%) |
- Xử lí số liệu về cơ cấu và điền vào bảng trên.
Nếu lấy bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2000 là r = 1,0 thì bán kính (r) của vòng tròn thể hiện năm 2008 sẽ là:
Từ biểu đồ đã vẽ và bằng kiến thức của mình, hãy giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng lớn nhất:
Từ hình 31.6 bài 31 trong SGK Địa lí 12, em hãy:
- Điền các số liệu tương ứng vào bảng dưới đây:
- Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt khách du lịch quốc tế, nội địa và doanh thu từ du lịch trong giai đoạn 1995 – 2005
Dựa vào biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét tốc độ tăng trưởng khách quốc tế, khách nội địa và doanh thu từ du lịch.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.
C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu trả lời của bạn
Nước ta được chia thành 3 vùng du lịch: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Đáp án cần chọn là: D
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:
B1. Nhận biết kí hiệu giá trị nhập khẩu (cột màu đỏ) và xuất khẩu (cột màu xanh).
B2. Xác định được tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu (cột màu xanh cao hơn cột màu đỏ).
Đáp án cần chọn là: D
A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu trả lời của bạn
Xác định từ khóa “quy mô xuất khẩu”. Quy mô xuất khẩu là tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.
⇒ Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là: tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
Đáp án cần chọn là: A
A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng
B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24:
B1. Nhận biết kí hiệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người trên 16 tỉ đồng.
B2. Xác định được hai thành phố có doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người trên 16 tỉ đồng là: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
Đáp án cần chọn là: B
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Câu trả lời của bạn
- Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta tăng lên và chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất
⇒ phục vụ cho các ngành sản xuất trong nước.
⇒ phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
- Thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng mở rộng, thị trường lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc → kim ngạch xuất khẩu ngày một tăng
⇒ đây là kết quả của chính sách đổi mới, hội nhập nền kinh tế của nước ta (Việt Nam gia nhập WTO, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì...).
Vậy: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Đáp án cần chọn là: D
A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
Câu trả lời của bạn
Năm 1995, Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ, quá trình trao đổi hàng hóa giữa hai quốc gia được đẩy mạnh hơn. Đây là một trong những thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta.
⇒ Tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Kon Tum và Pắc Bó.
C. Phan-xi-păng và Sa Pa.
D. Đà Lạt và Sa Pa.
Câu trả lời của bạn
Hai địa điểm du lịch nổi tiếng, với khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là Đà Lạt (Lâm Đồng) và Sa Pa (Lào Cai).
Đáp án cần chọn là: D
A. Hơn 30 vườn quốc gia.
B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.
C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
Câu trả lời của bạn
- Tài nguyên sinh vật bao gồm thực vật và động vật. Các vườn quốc gia, động vật hoang dã, hệ sịnh thái….thuộc nhóm tài nguyên sinh vật.
⇒ Loại đáp án A, B, D
- Nguồn nước khoáng, nước nóng thuộc nhóm tài nguyên nước.
⇒ Đây không phải là biểu hiện giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật.
Đáp án cần chọn là: C
A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B. tăng cường sản xuất hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động.
D. tổ chức sản xuất hợp lí.
Câu trả lời của bạn
Hoạt động xuât khẩu phụ thuộc mạnh mẽ vào thị trường nước ngoài.
⇒ Cùng với quá trình hội nhập, mở cửa nền kinh tế, đặc biệt từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thị trường xuất khẩu nước ta mở rộng, thúc đẩy sự tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu.
Đáp án cần chọn là: A
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
Câu trả lời của bạn
Nhờ thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, giá rẻ
⇒ Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta chủ yếu là dệt may, gia giày.
⇒ Tỉ trọng hàng gia công lớn (90 – 95% hàng dệt may). Đây là hạn chế lớn nhất về mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta
Đáp án cần chọn là: B
a. Bắc Bộ.
b. Đông Nam Bộ.
c. Bắc Trung Bộ.
d. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức các vùng du lịch ở nước ta.
Về phương diện du lịch, nước ta chia làm 3 vùng du lịch:
- Vùng du lịch Bắc Bộ.
- Vùng du lịch Bắc Trung Bộ.
- Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
a. Có 200 hang động.
b. Có nhiều sông, hồ.
c. Có 2 di sản thiên nhiên thế giới.
d. Có 125 bãi biển.
Câu trả lời của bạn
Chú ý cụm từ “không nói lên được sự phong phú của tài nguyên du lịch về mặt địa hình”.
- Tài nguyên du lịch về mặt địa hình của nước ta là bãi biển, có 2 di sản thiên nhiên thế giới, các hang động,…
- Có nhiều sông, hồ là chỉ sự giàu có của tài nguyên nước. Nên B sai.
a. TP. Hồ Chí Minh.
b. Hà Nội.
c. Cần Thơ.
d. Đà Nẵng.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức các trung tâm du lịch lớn nhất ở nước ta.
Các trung tâm du lịch lớn nhất của nước ta gồm: Hà Nội (ở phía bắc), Huế - Đà Nẵng (ở miền Trung), TP. Hồ Chí Minh (ở miền Nam).
a. Di tích, lễ hội.
b. Di tích, khí hậu.
c. Lễ hội, địa hình.
d. Địa hình, di tích.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức tài nguyên du lịch ở nước ta.
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
- Tài nguyên du lịch nhân văn: lễ hội, làng nghề, ẩm thực, các di tích lịch sử, cách mạng, di sản.
a. Hàng nông - lâm - thuỷ sản.
b. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu).
c. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
d. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức các mặt hàng xuất – nhập khẩu của Việt Nam.
Do điều kiện chưa cho phép nên các mặt hàng tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên, nhiên, vật liệu) không phải là hàng xuất khẩu phổ biến của nước ta. Mặt khác, nước ta phải nhập khẩu các mặt hàng này.
a. Bắc Mĩ và châu Á.
b. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
c. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
d. Châu Âu và châu Phi.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức các thị trường nhập khẩu của nước ta.
Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu là các thị trường nhập khẩu lớn của nước ta vì có nhiều nét tương đồng về sản xuất, tiêu dùng. Giá cả hợp lí hơn các thị trường khác.
a. thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.
b. giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.
c. thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.
d. tăng tổng mức bán lẻ hàng hoá.
Câu trả lời của bạn
Tổng mức bán lẻ hàng hoá chủ yếu phụ thuộc vào sức mua.
Phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa: thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển, giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu, thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập. Tổng mức bán lẻ hàng hoá phụ thuộc vào sức mua là chủ yếu.
a. Giá thành các sản phẩm xuất khẩu thấp.
b. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kì.
c. Chính sách hướng ra xuất khẩu, tự do hóa thương mại.
d. Hàng hóa của nước ta được nhiều nước ưa dùng.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ kiến thức ngành thương mại nước ta.
Nguyên nhân chính làm dẫn tới tăng trưởng xuất khẩu của nước ta trong thời gian vừa qua là do sau đổi mới nước ta áp dụng chính sách hướng ra xuất khẩu, tự do hóa thương mại. Nước ta có nhiều bạn hàng mới, số lượng hàng xuất khẩu tăng cả về mặt hàng, số lượng và chất lượng.
Cho bảng số liệu:
SỐ DỰ ÁN VÀ TỔNG VỐN ĐĂNG KÝ CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP PHÉP VÀO NƯỚC TA, NĂM 2015
Vùng | Số dự án (Dự án) | Tổng số vốn đăng ký (Triệu USD) |
Đồng bằng sông Hồng | 725,0 | 7812,0 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 105,0 | 856,0 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | 146,0 | 1140,6 |
Đông Nam Bộ | 977,0 | 10594,5 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 158,0 | 3656,0 |
a. Đường.
b. Miền.
c. Kết hợp.
d. Cột.
Câu trả lời của bạn
Chú ý số liệu và yêu cầu đề bài và bảng số liệu.
- Cách nhận diện biểu đồ cột: Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện sự phát triển, so sánh tương quan về độ lớn các đại lượng của các thành phần (hoặc qua mốc thời gian).
- Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ biểu hiện số dự án và tổng vốn đăng ký của nước ngoài được cấp phép vào nước ta, năm 2015 là biểu đồ cột; cụ thể mỗi vùng 1 cột.
a. Đồng bằng sông Hồng.
b. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
c. Đông Nam Bộ.
d. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Xem lại kiến thức phân bố của ngành ngoại thương nước ta.
Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long và thấp nhất là vùng Tây Bắc.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *