Với bài học sau đây, các em học sinh sẽ được trang bị các kiến thức về vấn đề phát triển thương mại, du lịch ở nước ta.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào:
Giai đoạn 1990 – 2005, xuất khẩu nước ta
Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 12 Bài 31để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 143 SGK Địa lý 12
Bài tập 2 trang 143 SGK Địa lý 12
Bài tập 3 trang 143 SGK Địa lý 12
Bài tập 4 trang 143 SGK Địa lý 12
Bài tập 1 trang 98 SBT Địa lí 12
Bài tập 2 trang 98 SBT Địa lí 12
Bài tập 3 trang 98 SBT Địa lí 12
Bài tập 4 trang 99 SBT Địa lí 12
Bài tập 5 trang 99 SBT Địa lí 12
Bài tập 6 trang 99 SBT Địa lí 12
Bài tập 7 trang 99 SBT Địa lí 12
Bài tập 8 trang 99 SBT Địa lí 12
Bài tập 9 trang 100 SBT Địa lí 12
Bài tập 10 trang 101 SBT Địa lí 12
Bài tập 11 trang 101 SBT Địa lí 12
Bài tập 12 trang 101 SBT Địa lí 12
Bài tập 13 trang 102 SBT Địa lí 12
Bài tập 14 trang 103 SBT Địa lí 12
Bài tập 15 trang 103 SBT Địa lí 12
Bài tập 16 trang 103 SBT Địa lí 12
Bài tập 17 trang 103 SBT Địa lí 12
Bài tập 1 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 2 trang 55 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 3 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 12
Bài tập 4 trang 56 Tập bản đồ Địa Lí 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 12 DapAnHay
Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào:
Giai đoạn 1990 – 2005, xuất khẩu nước ta
Trong những năm gần đây, cán cân ngoại thương của nước ta thay đổi theo hướng cân đối hơn, cụ thể là:
Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010 chủ yếu là do
Sự kiện nào sau đây ít ảnh hưởng đến ngoại thương nước ta?
Căn cứ vào biểu đồ tròn ở Atlat địa lí Việt Nam trang 25, khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2000- 2007 là:
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là:
Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn
Đặc điểm nào không đúng về ngoại thương của nước ta ở thời kì sau Đổi mới?
Ý nào sau đây không đúng khi nói về phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa?
Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta:
(Đơn vị: %)
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng và nêu nhận xét.
Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.
Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta tương đối phong phú và đa dạng. Tại sao?
Dựa vào hình 31.5 (SGK trang 141) và Atlat Địa lí Việt Nam, với tư cách là một người hướng dẫn viên du lịch, hãy giới thiệu tuyến du lịch xuyên Việt (tài nguyên du lịch, các trung tâm du lịch trên tuyến này).
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước.
C. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước và ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Hiện nay, thị trường buôn bán của nước ta được mở rộng
A. theo hướng chú trọng đến các nước xã hội chủ nghĩa cũ.
B. theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa.
C. nhưng chưa có quan hệ với các nước Tây Âu.
D. nhưng chưa có quan hệ với các nước Mĩ La tinh.
Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong những năm gần đây là
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. mở rộng thị trường và đa dạng hóa sản phẩm.
C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
D. cơ sở vật chất-kĩ thuật tốt.
Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta những năm gần đây là:
A. Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật Bản.
D. Thái Lan, Lào, Campuchia.
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh là do
A. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.
B. kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
C. sự phục hồi và phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
D. phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.
Các thị trường nhập khẩu hàng hóa chủ yếu của nước ta những năm gần đây là
A. các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
B. các nước ASEAN và châu Phi.
C. khu vực Tây Nam Á và các nước ASEAN.
D. khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu.
Các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao nhất của nước ta những năm qua là
A. dầu thô, khí đốt, điện.
B. xăng dầu, công nghệ phần mềm.
C. dầu thô, thủy sản, hàng may mặc.
D. khí đốt, lâm sản, thủy sản.
Tại sao nhóm hàng nông, lâm, thủy sản của nước ta có tỉ trọng ngày càng giảm trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu?
Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2010 (Đơn vị: triệu USD)
Năm | Tổng giá trị xuất, nhập khẩu | Cán cân xuất, nhập khẩu | Giá trị xuất khẩu | Giá trị nhập khẩu |
1995 | 13604.3 | -2706.5 |
|
|
2000 | 30119.2 | -1153.8 |
|
|
2005 | 69208.2 | -4314.0 |
|
|
2010 | 157075.3 | -12609.9 |
|
|
2014 | 298066.2 | +2369.0 |
a) Tính giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu, điền vào bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của nước ta qua các năm trên
c) Từ các bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, trong giai đoạn 1995-2007 tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước tăng lên gần
A. 3,2 lần. B. 4,2 lần.
C. 5,2 lần D. 6,2 lần.
Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu trị giá hàng xuất-nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng xuất khẩu có tỉ trọng cao nhất là
A. công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. nông, lâm sản.
C. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
D. thủy sản.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hai vùng có ngành thương mại phát triển nhất nước ta là
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
D. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Hoàn thiện sơ đồ sau, thể hiện các loại tài nguyên du lịch ở nước ta:
Cho biểu đồ sau:
Cho biết biểu đồ trên thể hiện được nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu khách du lịch đến nước ta qua các năm.
B. Tốc độ tăng trưởng khách du lịch của nước ta qua các năm.
C. Số lượt khách và doanh thu du lịch của nước ta qua các năm.
D. Số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta năm 2012.
Cho biểu đồ sau:
Hoàn thành bảng sau để thể hiện tình hình phát triển của ngành du lịch của nước ta qua các năm trên.
Năm | Khách du lịch nội địa | Khách du lịch quốc tế | Tổng thu du lịch |
1995 |
|
|
|
2000 |
|
|
|
2005 |
|
|
|
2010 |
|
|
|
2012 |
|
|
|
Các trung tâm du lịch lớn nhất ở nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Huế-Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
C. Huế-Đà Nẵng. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
D. TP. Hồ Chí Minh, Huế-Đà Nẵng, Hà Nội.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
C. Nông, lâm, thuỷ sản.
D. Công nghiệp chế tạo.
Câu trả lời của bạn
Do điều kiện chưa cho phép nên nước ta chưa xuất khẩu các hàng hoá về: công nghiệp chế tạo. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là CN nặng, CN nhẹ, khoáng sản, hàng tiểu thủ CN, nông, lâm, thủy sản.
Chọn: D.
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Bắc Mĩ và châu Á.
C. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D. Châu Âu và châu Phi.
Câu trả lời của bạn
Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc là các thị trường xuất khẩu chủ yếu của nước ta với các mặt hàng: lúa gạo, nông sản nhiệt đới, cá basa,...
Chọn: A.
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
B. Bắc Mĩ và châu Á.
C. Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
D. Châu Âu và châu Phi.
Câu trả lời của bạn
Khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu là các thị trường nhập khẩu lớn của nước ta vì có nhiều nét tương đồng về sản xuất, tiêu dùng. Gía cả hợp lí hơn các thị trường khác.
Chọn: C.
A. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.
B. Bãi đá cổ SaPa và thành nhà Hồ.
C. Vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.
D. Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng.
Câu trả lời của bạn
Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng.
Chọn: D.
A. Giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.
B. Thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.
C. Thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.
D. Hạn chế hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Câu trả lời của bạn
Phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa: Hạn chế hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Chọn: D.
A. Đà Nẵng. B. Vinh. C. Đông Hà. D. Đồng Hới.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 (Du lịch), xác định kí hiệu trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia. Đà Nẵng, Hà Nội, Huế, TP.Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia.
Chọn: A.
A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Cao bằng.
C. Hà Nội, Quảng Ninh, Lạng Sơn.
D. Hà Nội, Lạng Sơn, Hà Giang.
Câu trả lời của bạn
Tam giác tăng trưởng du lịch ở phía Bắc nước ta bao gồm các trung tâm du lịch: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Chọn: A.
A. chính sách phát triển công nghiệp.
B. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. dân cư, nguồn lao động.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.
Câu trả lời của bạn
Liên hệ hạn chế lớn nhất về điều kiện KT-XH ở nước ta.
Đánh giá các điều kiện phát triển CN, nước ta có:
- tài nguyên thiên nhiên dồi giàu có.
- vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế với các nước trong khu vực và thế giới.
- dân đông, lao động dồi dào giá rẻ, thị trường lớn
- hiện nay, nước ta đang thực hiện chính sách mở cửa để thu hút đầu tư nước ngoài.
=> Loại bỏ đáp án A, B, C
- Hạn chế lớn nhất của nước ta là cơ sở vật chất kĩ thuật còn lạc hậu, mạng lưới cơ sở hạ tầng yếu kém và phát triển chưa đồng bộ.
=> Đây là điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay.
a. Các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
b. Nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.
c. Có nhiều khu du lịch biển nổi tiếng cả Bắc, Trung, Nam.
d. Du khách nước ngoài đến Việt Nam chủ yếu du lịch biển.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm hoạt động du lịch biển:
- các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp.
- nhiều vùng biển đảo mới được đưa vào khai thác.
- có nhiều khu du lịch nổi tiếng Bắc, Trung, Nam (Hạ Long, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vũng Tàu...)
=> Các đáp án A, B, C đúng
- Tài nguyên du lịch nước ta bao gồm cả du lịch biển và các cảnh quan đất liền (các di tích văn hóa lịch sử, thành phố) nổi tiếng như:Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, SaPa, Huế, Hội An…) cũng thu hút đông đảo lượt khách du lịch quốc tế.
=> Đáp án D không đúng
a. Khu vực Nhà nước.
b. Khu vực ngoài Nhà nước.
c. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
d. Khu vực tư nhân, tập thể.
Câu trả lời của bạn
Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng mức bán lẻ và dịch vụ phân theo thành phần kinh tế (trên 80%).
a. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
b. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
c. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
d. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Câu trả lời của bạn
Nội thương phát triển mạnh nhất ở các vùng Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
a. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.
b. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Phi.
c. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
d. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.
Câu trả lời của bạn
Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
a. nguyên liệu.
b. hàng tiêu dùng.
c. tư liệu sản xuất.
d. hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
Câu trả lời của bạn
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta bao gồm chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.
=> hàng công nghiệp nặng và khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu, không phải là mặt hàng nhập khẩu của nước ta.
a. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.
b. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
c. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.
d. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.
Câu trả lời của bạn
Các trung tâm du lịch lớn của nước ta gồm: Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu USD)
Khu vực | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Kinh tế trong nước | 7672,4 | 13893,4 | 338084,3 | 42277,2 | 49037,3 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 6710,3 | 18553,7 | 39152,4 | 72252,0 | 101179,8 |
Tổng số | 14482,7 | 32477,1 | 72236,7 | 114529,2 | 150217,1 |
a. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh.
b. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
c. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
d. Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước.
Câu trả lời của bạn
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu: Nhận xét lân lượt các đối tượng: tăng hay giảm, nhanh hay chậm (gấp bao nhiêu lần – dẫn chứng cụ thể).
Nhận xét
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta tăng nhanh , từ 14482,7 nghìn tỉ đồng (năm 1995) lên 150217,1 nghìn tỉ đồng (năm 2014), gấp 10,4 lần.
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa của cả hai khu vực trong nước và có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng.
+ Khu vực trong nước tăng: 49037,3 / 7672,4 = 6,4 lần.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng: 101179,8 / 6810,3 = 14,9 lần.
= > Giá trị xuất khẩu hàng hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh hơn khu vực trong nước (14,9 > 6,4 lần).
- Giá trị xuất khẩu của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng ngày càng chiếm ưu thế hơn so với khu vực kinh tế trong nước (năm 2014: giá trị xuất khẩu khu vực có vốn đầu tư nước ngoài gấp 2,1 lần khu vực trong nước).
=> Nhận xét A, B, D đúng.
Nhận xét C. Giá trị xuất khẩu hàng hóa của khu vực trong nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài là không đúng
a. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
b. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
c. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
d. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
Câu trả lời của bạn
- Liên hệ các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta (nguyên liệu, tư liệu sản xuất) và mục đích, vai trò của chúng.
- Thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng mở rộng, thị trường lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
- Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta tăng lên và chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất nhằm phục vụ cho các ngành sản xuất trong nước => điều này phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế trong nước, đặc biệt là hoạt động công nghiệp.
- Thị trường xuất khẩu nước ta ngày càng mở rộng, thị trường lớn nhất là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc -> kim ngạch xuất khẩu ngày một tăng => đây là kết quả của chính sách đổi mới, hội nhập nền kinh tế của nước ta (Việt Nam gia nhập WTO, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì...).
=> Như vậy: Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
a. Số lượng du khách đến tham quan.
b. Vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.
c. Tiềm năng du lịch ở các vùng xa.
d. Chất lượng đội ngũ trong ngành.
Câu trả lời của bạn
Sự phân hóa lãnh thổ du lịch phụ thuộc vào nguồn tài nguyên du lịch và vị trí địa lí của nguồn tài nguyên du lịch.
Sự phát triển du lịch phụ thuộc rất lớn vào tài nguyên du lịch, khả năng đến với địa điểm đó (vị trí) nên sự phân hóa lãnh thổ du lịch nước ta phụ thuộc vào các yếu tố vị trí địa lí và tài nguyên du lịch.
A. Khánh Hoà.
B. Phú Yên.
C. Bình Thuận.
D. Đà Nẵng.
Câu trả lời của bạn
Vịnh Vân Phong là tên vịnh thuộc tỉnh Khánh Hòa. Đây là một trong 21 khu du lịch quốc gia của Việt Nam.
Chọn: A.
A. Thị phần châu Á chiếm tỉ trọng không đáng kể trong cơ cấu kim ngạch nhập khẩu.
B. Kim ngạch nhập khẩu và xuất khẩu tăng khá nhanh, đặc biệt từ 2000 đến 2005.
C. Từ năm 1993 đến nay, tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất khác xa với nhập siêu thời kì trước Đổi mới.
D. Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá.
Câu trả lời của bạn
A
điểm nào sau đây là đúng với hoạt động của ngành ngoại thương?
A. Gắn trường trong nước với thị trường thế giới
B. Trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một quốc gia
C. Liên kết thị trường các vùng trong 1 nước
D. Hợp tác sản xuất các mặt hàng xuất khẩu
Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu. Nên A sai.
Chọn: A.
A. Chất lượng sản phẩm chưa cao.
B. Giá trị thuế xuất khẩu cao.
C. Tỉ trọng mặt hàng gia công lớn.
D. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Câu trả lời của bạn
Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là tỉ trọng mặt hàng gia công lớn: ví dụ: 90 – 95% hàng dệt may.
Chọn: C.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *